Bài giảng Đường lối công nghiệp hóa

Tóm tắt Bài giảng Đường lối công nghiệp hóa: ...inh tế tri thức Giữa thế kỷ XIX, C. Mác và Ph. Ăngghen tiên đoán: “tri thức sẽ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp”; “giá trị của lao động cơ bắp trong sản phẩm làm ra sẽ giảm còn cực nhỏ”; “lực lượng sản xuất tinh thần”; “sự xuất hiện công nhân khoa học”... thúc đẩy mạnh mẽ quá trình ... nguyên, Nam Định) Mô hình chiến lược CNH thay thế nhập khẩu (1960 – 1986) Cả nước (1976 – 1986) ĐH IV (12/1976) “ Đẩy mạnh CNH XHCN, xây dựng cơ sở vật chất của CNXH, đưa nền kinh tế nước ta từ sản xuất nhỏ lên sản xuất lớn XHCN. Ưu tiên phát triển CN năng một cách hợp lý trê...định mục tiêu và bước đi về xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật, cải tạo XHCN và chậm đổi mới cơ chế quản lý kinh tế. 39 - Trong việc bố trí cơ cấu kinh tế, trước hết là cơ cấu đầu tư, xây dựng cơ bản, thường chỉ xuất phát từ lòng mong muốn đi nhanh. Kết quả là đầu tư nhiều nhưng hiệu...

pdf53 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 222 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Đường lối công nghiệp hóa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KT: cơ chế TT hay cơ chế kế hoạch hĩa tập 
trung. Đĩ chính là sự khác biệt về phương thức phân bổ và 
 điều tiết nguồn lực để tiến hành CNH 
 sự khác biệt này là yếu tố quyết định mức thành cơng 
 của quá trình CNH. Là điểm khĩ khăn nhất, là trung tâm của mọi 
 sự bàn luận về CNH 
 Nhận xét: 
 - Sự sụp đổ của các nền KT kế hoạch hĩa chứng tỏ CNH trong 
khuơn khổ và thơng qua cơ chế kế hoạch hĩa tập trung khơng phải 
là phương thức hữu hiệu để giải quyết các vấn đề phát triển nhanh 
và bền vững. Khơng phải là phương thức thích hợp để đạt mục 
tiêu XHCN 
 - Trong khuơn khổ CCTT, khơng phải mơ hình CNH nào cũng 
cĩ hiệu quả và phát triển như nhau. Để thành cơng nhất thiết phải 
đồng thời phát triển KTTT và dựa vào CCTT để phân bổ và điều 
tiết các nguồn lực tiến hành CNH. Nhưng nĩ khơng phải là điều 
kiện duy nhất bảo đảm cho CNH thành cơng, mà cịn phải cĩ sự 
can thiệp và hỗ trợ hữu hiệu của nhà nước nhằm khắc phục các 
“thất bại” của CCTT. 
5. Cuộc cách mạng KH-CN hiện đại 
 xuất hiện: Cuối thế kỷ XX đầu thế kỷ XXI. 
 Đặc trưng bùng nổ cơng nghệ cao 
 Dựa vào thành tựu khoa học mới với hàm 
lượng tri thức cao. 
 Bốn cơng nghệ trụ cột: sinh học, vật liệu năng 
lượng,thơng tin. 
Tác động mạnh mẽ và sâu sắc đến phát triển KT-XH 
 1. Tăng sức mạnh của llsx, thúc đẩy llsx phát triển 
vượt bậc 
 2. Xuất hiện nhiều ngành KT mới cĩ hàm lượng tri 
thức cao. Nền KT tri thức chiếm vị trí ngày càng lớn 
trong quá trình phát triển. 
 3. Thay đổi cơ cấu lao động theo hướng yêu cầu trí 
tuệ ngày càngcao 
 4. Làm phát triển nhanh chĩng mậu dịch quốc tế, 
đầu tư của nước ngồi trên phạm vi tồn cầu 
5. Làm thay đổi quan niệm nhận thức về quá trình phát 
triển KT-XH: 
 - lợi thế về nguồn lao động giản đơn, tay nghề thấp mất dần ý nghĩa 
 - Lợi thế về tài nguyên, vị trí địa lý khơng cịn như trước do quá 
trình tự động hĩa trong SX, quản lý ngày càng tăng. Hàm lượng nguyên 
liệu thơ giảm dần trong SX 
 - Hoạt động SX cĩ xu hướng chuyển từ hình thức cĩ quy mơ lớn 
sang qui mơ nhỏ và vừa. 
 - Hoạt động nghiên cứu và triển khai trở thành lĩnh vực địi hỏi đầu 
tư lớn và cĩ khả năng sinh lợi lớn 
 - Thay đổi nhận thức về CNH: CNH ngày nay phải gắn liền HĐH 
6. Hệ thống giáo dục là chìa khĩa của sự thay đổi kỳ diệu. 
Giáo dục cĩ chức năng dạy phương pháp, bồi dưỡng một cơ sở chung 
vững chắc, tạo thuận lợi cho việc đào tạo lại nhiều lần trong cuộc đời 
hoạt động nghề nghiệp của con người. 
 6. Kinh tế tri thức 
 Giữa thế kỷ XIX, C. Mác và Ph. Ăngghen tiên đốn: 
“tri thức sẽ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp”; “giá trị 
của lao động cơ bắp trong sản phẩm làm ra sẽ giảm cịn cực 
nhỏ”; “lực lượng sản xuất tinh thần”; “sự xuất hiện cơng nhân 
khoa học”... thúc đẩy mạnh mẽ quá trình chuyển đổi từ kinh 
tế cơng nghiệp sang KTTT. 
 Cuối thế kỷ XX cho tới nay, KH-CN đã cĩ những bước 
phát triển kỳ diệu, đặc biệt là sự bùng nổ và sự hội tụ của 
CNTT, CNSH, cơng nghệ nanơ chứng minh tiên đốn đĩ. 
 Mặc dù xuất hiện từ khá sớm, nhưng thuật ngữ “kinh 
tế tri thức” mãi tới năm 1990 mơí xuất hiện lần đầu tiên trong 
báo cáo của Liên hiệp quốc 
 Năm 1996, OECD-Tổ chức hợp tác và phát triển KT 
 “Nền kinh tế tri thức là nền KT trong đĩ sự sản sinh 
ra, phổ cập và sử dụng tri thức giữ vai trị quyết định nhất đối 
với sự phát triển KT, tạo ra của cải, nâng cao chất lượng cuộc 
sống, KH-KT; mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối 
ngoại”. 
 Trong nền KT tri thức, những ngành KT cĩ tác động to 
lớn tới sự phát triển là những ngành dựa nhiều vào tri thức, 
dựa vào các thành tựu mới của KH-CN. Đĩ là những ngành 
KT mới dựa trên cơng nghệ cao như CNTT, CNSH và cả 
những ngành KT truyền thống như NN, CN, dịch vụ được 
ứng dụng khoa học, cơng nghệ cao. 
 Năm 2000, APEC cũng quan niệm: 
 Nền kinh tế tri thức là nền kinh tế trong đĩ sự sản sinh 
ra, truyền bá và sử dụng tri thức là động lực chủ yếu nhất của 
sự tăng trưởng, tạo ra của cải, tạo ra việc làm trong tất cả các 
ngành kinh tế 
Đặc điểm chủ yếu của kinh tế tri thức trong nền KTTT: 
 - Tri thức trở thành LLSX trực tiếp, là vốn quý nhất, là 
nguồn lực quan trọng hàng đầu, quyết định sự tăng trưởng 
và phát triển kinh tế. 
 Sự phát triển mạnh mẽ của llsx ở trình độ cao, áp dụng 
những thành tực tiên tiến nhất về cơng nghệ và kỹ thuật. 
 - Cơ cấu tổ chức và phương thức hoạt động KT cĩ 
những biến đổi sâu sắc, nhanh chĩng. trong đĩ các các 
ngành KT dựa vào tri thức, dựa vào các thành tựu mới nhất 
của KH-CN ngày càng tăng và chiếm đa số. 
 các khu kỹ thuật cao ra đời, đây là nơi tập trung trí tuệ 
và sức sáng tạo của llsx ( Mỹ: 300. Thung lũng Silicon tập 
trung hơn 7000 cơng ty kỹ thuật cao và cĩ doanh số khoảng 
450 tỉ USD; Nhật: 32; Pháp: 35) 
 - CNTT được ứng dụng rộng rãi 
 - Nguồn nhân lực nhanh chĩng được tri thức hĩa; sự 
sáng tạo, đổi mới, học tập trở thành yêu cầu thường xuyên 
đối với mọi người và phát triển con người trở thành nhiệm 
vụ trung tâm của XH 
 - Mọi hoạt động đều cĩ liên quan đến vấn đề tồn cầu 
hĩa kinh tế, cĩ tác động tích cực hoặc tiêu cực sâu rộng tới 
nhiều mặt của đời sống xã hội trong mỗi quốc gia và trên 
tồn thế giới. 
 Việt Nam: 
 Phát triển KTTT thực chất là vận dụng tri thức mới, 
cơng nghệ mới vào tất cả các ngành kinh tế, làm tăng nhanh 
giá trị gia tăng của sản phẩm; giảm thiểu tiêu hao nguyên 
liệu và lao động; tăng hiệu quả sản xuất và chất lượng sản 
phẩm; dịch chuyển nhanh cơ cấu kinh tế theo hướng hiện 
đại hố. 
 Giải pháp cĩ tính đột phá cho thành cơng của 
chiến lược này là giải phĩng các nguồn lực, quan trong nhất 
là nguồn lực con người, phát huy năng lực sáng tạo đẩy 
mạnh tồn diện cơng cuộc đổi mới theo định hướng XHCN. 
Bởi, sáng tạo và đổi mới là động lực của sự phát triển kinh 
tế xã hội, là năng lực nội sinh của nền KTTT ngày nay. 
II. CƠNG NGHIỆP HĨA THỜI KỲ TRƯỚC ĐỔI MỚI 
1. Chủ trương của Đảng về CNH 
a. Mục tiêu, phương hướng của CNH XHCN 
1954 
1960 
ĐH III 
1986 
1975 
 Miền Bắc (1960 – 1975) 
Đặc điểm lớn nhất: từ một nền KTNN lạc hậu tiến 
thẳng lên CNXH khơng trải qua giai đoạn phát triển 
TBCN. Vừa xây dựng CNXH vừa phải chiến đấu chống đế 
quốc Mỹ. 
ĐH III (9/1960) khẳng định: 
- muốn cải biến tình trạng KT lạc hậu, khơng cĩ con 
đường nào khác ngồi con đường CNH – tính tất yếu của 
CNH đối với thắng lợi của cơng cuộc xây dựng CNXH 
- Thực hiện trang bị kỹ thuật cho tồn bộ nền KT quốc 
dân, thực hiện cơ giới hĩa sản xuất, từ đĩ nâng cao năng 
suất lao động 
- CNH XHCN là nhiệm vụ trung tâm trong suốt thời kỳ 
quá độ lên CNXH 
Mục tiêu cơ bản của CNH: 
 ĐH III: xây dựng một nền kinh tế xã hội chủ nghĩa 
cân đối và hiện đại kết hợp cơng nghiệp với nơng nghiệp và 
lấy cơng nghiệp nặng làm nền tảng, ưu tiên phát triển cơng 
nghiệp nặng một cách hợp lý, đồng thời ra sức phát triển 
nơng nghiệp và cơng nghiệp nhẹ, nhằm biến nước ta từ một 
nước nơng nghiệp lạc hậu thành một nước cĩ cơng nghiệp 
hiện đại và nơng nghiệp hiện đại. 
Phương hướng chỉ đạo xây dựng, phát triển CN 
 HNTW 7 (k3) 
 - Ưu tiên phát triển CN nặng một cách hợp lý, 
 - Kết hợp chặt chẽ phát triển CN với phát triển NN 
 - Ra sức phát triển CN nhẹ song song với việc ưu tiên 
phát triển CN nặng ( thời kỳ 1960 – 1975, vốn đầu tư cho 
CNNg tăng 11,2 lần; CNNh tăng 6,9 lần; NN tăng 6 lần) 
 - Ra sức phát triển CN trung ương, đồng thời đẩy 
mạnh phát triển CN địa phương ( hình thành những trung 
tâm CN: Hải Phịng, Quảng Ninh, Việt trì, Thái nguyên, Nam 
Định) 
 Mơ hình chiến lược CNH thay thế nhập khẩu 
 (1960 – 1986) 
 Cả nước (1976 – 1986) 
 ĐH IV (12/1976) 
 “ Đẩy mạnh CNH XHCN, xây dựng cơ sở vật chất 
của CNXH, đưa nền kinh tế nước ta từ sản xuất nhỏ lên 
sản xuất lớn XHCN. Ưu tiên phát triển CN năng một cách 
hợp lý trên cơ sở phát triển NN và CN nhẹ, kết hợp xây 
dựng CN và NN cả nước thành một cơ cấu kinh tế cơng – 
nơng nghiệp, vừa xây dựng kinh tế trung ương vừa phát 
triển kinh tế địa phương, kết hợp kinh tế trung ương và 
kinh tế địa phương trong một cơ cấu kinh tế quốc dân 
thống nhất” 
 ĐH V (3/1982): 
 Xác định đúng bước đi của CNH cho phù hợp với 
mục tiêu và khả năng của mỗi chặng đường. 
 ĐH điều chỉnh việc xây dựng cơ cấu KT: 
 “tập trung phát triển mạnh NN, coi NN là mặt trận 
hàng đầu, đưa NN một bước lên sản xuất lớn XHCN, ra 
sức đẩy mạnh CN sản xuất hàng tiêu dùng và tiếp tục xây 
dựng một số ngành CN nặng quan trọng. Kết hợp NN, CN 
hàng tiêu dùng, CN nặng trong một cơ cấu cơng nơng 
nghiệp hợp lý” – đây là nội dung chính của CNH XHCN 
trong chặng đường trước mắt. 
 - Lấy NN là mặt trận hàng đầu 
 - phát triển CN sx HTD 
 - phát triển CNNg cần cĩ mức độ, vừa phải, nhằm 
phục vụ thiết thực, cĩ hiệu quả cho NN và CNNh 
 Đây là bước điều chỉnh đúng đắn, phù hợp với thực 
tiễn VN. 
 “tập trung sức phát triển NN” đĩ cũng chính là để thực 
hiện “ưu tiên phát triển CN nặng một cách hợp lý trên cơ sở , 
phát triển NN và CN nhẹ” nhằm tạo ra LLSX mới trong 
chặng đường trước mắt 
 Nhưng điều chỉnh này chưa dứt khốt vì ĐH vẫn xác 
định: “ xây dựng cơ cấu cơng, nơng nghiệp hiện đại lấy hệ 
thống CNNg tương đối phát triển làm nịng cốt”. 
 Tăng trưởng 1976 – 1980 1982 - 1986 
Công nghiệp 0,6 % 9,5 % 
Nông nghiệp 1,9 % 
Nhập: 5,6 triệu tấn 
 4,5 % 
Nhập: 1,2 triệu tấn 
GDP 1,4 % 5,5 % 
 kinh tế khủng hoảng, suy thối, cơ cấu KT 
mất cân đối nghiêm trọng. Đời sống nhân dân 
khĩ khăn nghiêm trọng 
 Đổi mới tư duy về CNH là tất yếu 
 II. CƠNG NGHIỆP HĨA THỜI KỲ TRƯỚC ĐỔI MỚI 
 1. Chủ trương của Đảng về CNH 
 a. Mục tiêu, phương hướng của CNH XHCN 
 b. Đặc trưng chủ yếu của CNH 
 - CNH theo mơ hình nền kinh tế khép kín, hướng nội 
 và thiên về phát triển CN nặng 
 - Chủ yếu dựa vào lợi thế về lao động, tài nguyên đất đai 
 và nguồn viện trợ của các nước XHCN 
 - Chủ lực thực hiện CNH là NN và doanh nghiệp nhà nước 
 - Việc phân bỏ nguồn lực để CNH chủ yếu bằng cơ chế kế 
 hoạch hĩa tập trung quan liêu, trong một nền KT phi TT 
 - Nĩng vội, giản đơn, chủ quan duy ý chí, ham làm nhanh, 
 làm lớn, khơng quan tâm đến hiệu quả KT-XH 
 II. CƠNG NGHIỆP HĨA THỜI KỲ TRƯỚC ĐỔI MỚI 
 1. Chủ trương của Đảng về CNH 
 2. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân 
 a. Kết quả và ý nghĩa: 
 - So với năm 1955, số xí nghiệp tăng lên 16,5 lần. 
Nhiều khu CN lớn hình thành, đã cĩ nhiều cơ sở đầu tiên của 
các ngành CN nặng quan trọng được xây dựng (điện, than, 
cơ khí, luyện kim, hĩa chất) 
 - Đã cĩ hàng chục trường đại học, cao đẳng, trung 
học chuyên nghiệp, dạy nghề đã đào tạo được đội ngũ cán bộ 
khoa học – kỹ thuật gần 43 vạn người, tăng 19 lần so với 
năm 1960. 
 Những kết quả trên cĩ ý nghĩa hết sức quan trọng: tạo 
cơ sở ban đầu để nước ta phát triển nhanh hơn trong giai 
đoạn tiếp theo. 
 a. Kết quả và ý nghĩa: 
 b. Hạn chế và nguyên nhân: 
 * Hạn chế 
 - Cơ sở vật chất – kỹ thuật cịn hết sức lạc hậu. Những 
ngành CN then chốt cịn nhỏ bé, chưa được xây dựng đồng 
bộ, chưa đủ sức làm nền tảng vững chắc cho nền kinh tế 
quốc dân 
 - LLSX trong NN mới bước đầu phát triển, NN chưa 
đáp ứng được nhu cầu về LTTP cho XH. Đất nước trong tình 
trạng nghèo nàn, lạc hậu, kém phát triển, khủng hoảng KT-
XH nghiêm trọng. 
 a. Kết quả và ý nghĩa: 
 b. Hạn chế và nguyên nhân: 
 * Hạn chế: 
 * Nguyên nhân: 
 - Khách quan: tiến hành CNH từ một nền kinh tế lạc 
hậu, nghèo nàn, tiền đề vật chất chưa được tạo ra. chiến tranh 
kéo dài, vừa bị tàn phá vừa khơng thể tập trung sức người, 
sức của cho CNH. 
 - Chủ quan: sai lầm nghiêm trọng trong việc xác định 
mục tiêu, bước đi về cơ sở vật chất – kỹ thuật, bố trí cơ cấu 
sản xuất, cơ cấu đầu tưsai lầm đĩ xuất phát từ chủ quan 
duy ý chí trong nhận thức và chủ trương CNH: phát triển CN 
nặng,CNN,NN cùng lúc, trên thực tế chạy theo phát triển CN 
Nặng, lãng quên NN,CNHTD chưa phù hợp với điều kiện 
nước ta. 
1954 
1960 
ĐH III 
1986 
ĐH VI 
1975 
II. CƠNG NGHIỆP HĨA THỜI KỲ TRƯỚC ĐỔI MỚI 
III. CNH, HĐH THỜI KỲ ĐỔI MỚi 
 1. quá trình đổi mới tư duy về CNH của Đảng 
HNBCT và BBT 
25 - 30/8/1986 
Bàn về những ý kiến khác nhau về báo cáo chính trị 
ĐHVI với thái độ “ nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá 
đúng sự thật, nĩi rõ sự thật” 
38 
 Đại hội VI (12/1986) của Đảng phê phán sai lầm 
trong nhận thức và chủ trương CNH thời kỳ 1960 - 
1985: (1975 - 1985): 
 - Do tư tưởng chủ quan, nĩng vội, nên chúng ta 
đã đẩy mạnh CNH trong khi chưa cĩ đủ các tiền đề 
cần thiết. 
 - Chúng ta đã phạm sai lầm trong việc xác định 
mục tiêu và bước đi về xây dựng cơ sở vật chất, kỹ 
thuật, cải tạo XHCN và chậm đổi mới cơ chế quản 
lý kinh tế. 
39 
 - Trong việc bố trí cơ cấu kinh tế, trước hết là cơ 
cấu đầu tư, xây dựng cơ bản, thường chỉ xuất phát từ 
lịng mong muốn đi nhanh. Kết quả là đầu tư nhiều 
nhưng hiệu quả thấp. 
 - Khơng kết hợp chặt chẽ CN với NN thành một cơ 
cấu hợp lý, chỉ thiên về xây dựng cơng nghiệp nặng, 
khơng tập trung giải quyết vấn đề lương thực, thực 
phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu. 
 - Khơng thực hiện tốt Nghị quyết Đại hội V: “Coi 
NN là mặt trận hàng đầu”, cơng nghiệp nặng khơng 
phục vụ kịp thời NN và cơng nghiệp nhẹ. 
 Quá trình đổi mới tư duy của Đảng về CNH 
1986 
ĐH VI 
3 chương 
trình KT 
Khởi điểm 
cho quá 
trình đổi 
mới tư duy 
về CNH 
1991 
ĐH VII 
Nhận thức 
mới tồn 
diện, sâu 
sắc hơn về 
CNH gắn 
với HĐH 
1996 
ĐHVIII 
 quan 
điểm, nội 
dung về 
CNH,HĐH 
2001 - 2011 
ĐHIX + ĐHXI 
Bổ sung 
nhấn mạnh 
một số điểm 
mới trong 
tư duy về 
CNH,HĐH 
 2. Mục tiêu, quan điểm CNH-HĐH 
 a. mục tiêu: 
 HNTW7,KVII: là cải biến nước ta thành một nước 
CN cĩ cơ sở vật chất- kỹ thuật hiện đại, cĩ cơ cấu kinh tế 
hợp lý, quan hệ sản xuất tiến bộ, phù hợp với trình độ phát 
triển của sức sản xuất, mức sống vật chất và tinh thần cao, 
quốc phịng - an ninh vững chắc, dân giàu, nước mạnh, xã 
hội cơng bằng, dân chủ văn minh. 
 ĐHX: đẩy mạnh CNH, HĐH gắn với phát triển KT tri 
thức để sớm đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển; 
tạo nền tảng để đến năm 2020 đưa nước ta cơ bản trở thành 
một nước cơng nghiệp theo hướng hiện đại 
 b. Quan điểm: 
 1) CNH gắn với HĐH và CNH, HĐH gắn với phát 
triển kinh tế tri thức 
 ĐH X nhận định: “KH-CN cĩ bước tiến nhảy vọt, KT tri 
thức cĩ vai trị ngày càng nổi bật trong quá trình phát triển 
LLSX”. 
 * CM KH-CN hiện đại tác động sâu rộng tới nhiều 
lĩnh vực của đời sống XH; xu thế hội nhập mở cửa và tác 
động của quá trình tồn cầu hĩa đã tạo ra nhiều cơ hội cũng 
như thách thức . Trong bối cảnh đĩ, cần phải đi tắt, đĩn đầu, 
tiến hành CNH rút ngắn thời gian khi biết lựa chọn con 
đường phát triển kết hợp CNH với HĐH 
 Lợi thế của nước ta là thực hiện CNH-HĐH khi trên 
thế giới KT tri thức đã phát triển. Chúng ta cĩ thể và cần 
thiết khơng qua các bước tuần tự từ KTNN lên KTCN rồi 
mới phát triển KT tri thức. ĐHX chỉ rõ: đẩy mạnh CNH-
HĐH gắn với phát triển KT tri thức, coi KT tri thức là yếu tố 
quan trọng của nền kinh tế và của CNH-HĐH. 
 2) CNH-HĐH gắn với phát triển KT thị trường 
định hướng XHCN và hội nhập KT quốc tế. 
 Sau năm 1986 CNH-HĐH: 
 - gắn với phát triển KT thị trường định hướng XHCN. 
 - CNH-HĐH là sự nghiệp của tồn dân, của mọi thành 
phần KT, trong đĩ KT nhà nước là chủ đạo. 
 CNH-HĐH gắn với phát triển KT thị trường sẽ khai 
thác và sử dụng cĩ hiệu quả mọi nguồn lực trong nền KT để 
đẩy nhanh quá trình CNH-HĐH. Vì khi đầu tư vào lĩnh vực 
nào, ở đâu, quy mơ thế nào, cơng nghệ gì đều địi hỏi phải 
tính tốn, cân nhắc kỷ càng, hạn chế đầu tư tràn lan, kém 
hiệu quả, lãng phí, thất thốt. 
 - hội nhập và mở rộng quan hệ KT đối ngoại, nhằm 
thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngồi, thu hút cơng nghệ hiện 
đại, học hỏi kinh nghiệm quản lý tiên tiến của thế giới sớm 
đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển. 
 Hội nhập KT quốc tế nhằm khai thác thị trường thế 
giới để tiêu thụ các sản phẩm mà ta cĩ nhiều lợi thế, cĩ sức 
cạnh tranh cao. 
 Đây là sự kết hợp sức mạnh dân tộc-nội lực - với sức 
mạnh thời đại- ngoại lực – để phát triển KT nĩi chung và 
CNH-HĐH nĩi riêng nhanh hơn, hiệu quả hơn. 
 3) Lấy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho 
sự phát triển nhanh và bền vững. 
 Vì con người là yếu tố duy nhất cĩ khả năng sáng 
tạo; con người tạo ra các yếu tố khác và sử dụng chúng 
vào sản xuất vào đời sống.Vấn đề đào tạo nguồn nhân lực 
giữ vị trí đặc biệt quan trọng, phát triển GD-ĐT là quốc 
sách hàng đầu. 
 Lực lượng cán bộ KH-CN, khoa học quản lý và đội 
ngũ cơng nhân lành nghề giữ vai trị đặc biệt quan trọng. 
Nguồn nhân lực phải đủ số lượng, cân đối về cơ cấu và 
trình độ, cĩ khả năng nắm bắt và sử dụng các thành tựu 
KH-CN tiên tiến, cĩ khả năng sáng tạo cơng nghệ mới. 
 4) Phát triển KH-CN là nền tảng, là động lực của 
CNH-HĐH 
 * KH-CN, cĩ vai trị quyết định đến năng suất lao động, 
giảm chi phí sản xuất, lợi thế cạnh tranh, tốc độ phát triển KT 
nĩi chung 
 * Tiềm lực KH-CN của một quốc gia suy cho cùng là 
tiềm lực trí tuệ và sự sáng tạo của cả dân tộc. Nước ta đi lên từ 
một nền KT kém phát triển, tiềm lực KH-CN ở trình độ thấp. 
Muốn đẩy nhanh qúa trình CNH-HĐH gắn với phát triển KT 
trí thức thì phát triển KH-CN là yêu cầu tất yếu và bức xúc. 
 ĐHX khẳng định phải nâng cao năng lực và hiệu quả 
hoạt động của KH-CN; phấn đấu đến năm 2010 năng lực KH-
CN nước ta đạt trình độ của các nước tiên tiến trong khu vực 
trên một số lĩnh vực quan trọng. 
 5) Phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững; tăng 
trưởng KT đi đơi với thực hiện tiến bộ và cơng bằng XH, 
bảo vệ mơi trường tự nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học 
 * Xây dựng CNXH, thực chất là thực hiện mục tiêu: 
dân giầu, nước mạnh, xã hội cơng bằng, dân chủ, văn minh. 
Để thực hiện, trước hết KT phải phát triển nhanh, hiệu quả 
và bền vững. Cĩ như vậy mới cĩ khả năng xĩa đĩi, giảm 
nghèo, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, phát triển VH, 
giáo dục, y tế, rút ngắn khoảng cách chênh lệnh giữa các 
vùng  mục tiêu đĩ thể hiện sự phát triển vì con người, mọi 
người đều được hưởng thành quả của sự phát triển. 
 * Kết hợp các mục tiêu KT với các mục tiêu XH, 
thực hiện tốt các chính sách XH trên cơ sở phát triển KT, 
gắn quyền lợi với nghĩa vụ, cống hiến và hưởng thụ, tạo 
động lực mạnh mẽ và bền vững hơn cho sự phát triển KT-
XH 
 * Sự phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững cĩ 
quan hệ chặt chẽ với bảo vệ mơi trường tự nhiên và bảo 
tồn đang dạng sinh học – đĩ là mơi trường và hoạt động 
KT của con người, bảo tồn nĩ chính là bảo vệ điều kiện 
sống của con người và cũng chính là nội dung của sự phát 
triển bền vững. 
 3. Nội dung và định hướng CNH-HĐH gắn với 
phát triển kinh tế tri thức 
 a. Nội dung: 
 ĐHX: “ chúng ta cần tranh thủ các cơ hội thuận lợi do 
bối cảnh quốc tế tạo ra và tiềm năng, lợi thế của nước ta để 
rút ngắn quá trình CNH-HĐH đất nước theo định hướng 
XHCN gắn với phát triển kinh tế tri thức. Phải coi kinh tế tri 
thức là yếu tố quan trọng của nền kinh tế và CNH-HĐH” 
 Nội dung cơ bản của qúa trình này 
 - Phát triển mạnh các ngành và sản phẩm kinh tế cĩ 
giá trị gia tăng cao dựa nhiều vào tri thức, kết hợp sử dụng 
nguồn vốn tri thức của con người VN với tri thức mới nhất 
của nhân loại. 
 - Coi trọng cả số lượng, chất lượng tăng trưởng kinh tế 
trong mỗi bước phát triển của đất nước, ở từng vùng, từng 
địa phương, từng dự án KT-XH 
 - Xây dựng cơ cấu kinh tế hiện đại và hợp lý theo 
ngành, lĩnh vực và lãnh thổ. 
 - Giảm chi phí trung gian, nâng cao năng xuất lao 
động của tất cả các ngành, lĩnh vực, nhất là các ngành và các 
lĩnh vực cĩ sức cạnh tranh cao. 
 b. Định hướng 
1) Đẩy mạnh CNH-HĐH nơng nghiệp nơng thơn, giải 
quyết đồng bộ các vấn đề nơng nghiệp, nơng dân, nơng 
thơn. 
2) Phát triển nhanh hơn cơng nghiệp, xây dựng dịch vụ. 
3) Phát triển kinh tế vùng. 
4) Phát triển kinh tế biển. 
5) Chuyển dịch cơ cấu lao động, cơ cấu cơng nghệ. 
6) Bảo vệ, sử dụng hiệu quả tài nguyên quốc gia, cải thiện 
mơi trường tự nhiên. 
 4. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_duong_loi_cong_nghiep_hoa.pdf
Ebook liên quan