Bài giảng Kiểm nghiệm thú sản - Chương 7: Thịt động vật nuôi - Dương Văn Nhiệm
Tóm tắt Bài giảng Kiểm nghiệm thú sản - Chương 7: Thịt động vật nuôi - Dương Văn Nhiệm: ... dưỡng, độ béo gầy, kỹ thuật giết thịt... Chuong 7 Thit dong vat nuoi 8 B4. Tphần hóa học của thịt nạc 0,8-1,2Khoáng6 0,9-1,2Chiết chất không đạm5 1,7-2Chiết chất có đạm4 1-3Lipít3 18-21Prôtít2 73-77Nước1 Tỷ lệ (%)Thành phầnSTT Chuong 7 Thit dong vat nuoi 9 1. Nước Tồn tại ở 2 dạng: ... Li pít • Thành phần h/học: mỡ là este của gly-xê- rin và a xít béo (no: panmitic, stearic; 0 no: oleic). • Tỷ lệ a-xít béo no/0 no qđịnh t/c lý hóa của mỡ. VD: mỡ lợn mềm, lỏng, dễ t/hóa hơn mỡ bò, nđộ nóng chảy 30-400C; mỡ bò có nđộ nóng chảy 40-460C bởi vì tỷ lệ a-xít béo no/0 no ở ...vị thơm ngon, kích thích tiết dịch t/hóa. • Thịt giai đoạn toan hóa tạo ra nhiều 2 c/chất này. Chuong 7 Thit dong vat nuoi 16 5. Chất khoáng • Thịt có nhiều các nguyên tố đa lượng (K, Na, Mg, Fe, P, Ca...) và nguyên tố vi lượng (Cu, Co, Ni, Mo, I...), • Là nguồn cung cấp khoáng qtrọng ...
Chuong 7 Thit dong vat nuoi 1 Chương 7 THỊT ĐỘNG VẬT NUÔI Chuong 7 Thit dong vat nuoi 2 I. Nhận thức chung về thịt • Thực phẩm có gtrị ddưỡng cao, sử dụng rộng rãi, chứa đầy đủ các chất ddưỡng cần thiết cho cơ thể. Chuong 7 Thit dong vat nuoi 3 Nhận thức chung về thịt Định nghĩa: –Quan điểm sx: là toàn bộ phần thân thịt sau khi đã bỏ da, đầu, ptạng và móng giò. –Quan điểm hàng hóa: toàn bộ phần thân thịt gsúc giết mổ dùng làm TĂ: cơ, mỡ, xương, mạch quản, lâm ba, lưỡi, não, ptạng... –Quan điểm thực phẩm (nhà bếp): là tổ chức cơ (nạc). 4 B1. Sản lượng thịt (thân thịt các loại) của một số quốc gia (FAO, 2001) 1,334New Zealand27 1,437Iran26 1,530Vietnam25 1,614Korea, South24 1,709Thailand23 3,911Mexico10 4,061Italy9 4,355Spain8 4,604India7 4,953Russia6 6,069Germany5 6,533France4 12,184Brazil3 35,085United States2 53,747China1 Khối lượng (triệu tấn)NướcSTT 5 B2. Sản lượng thịt (thân thịt các loại) bình quân đầu người (FAO, 2001) 17,3124Turkey84 18,0929Macedonia83 18,3155Vietnam82 18,3978Uzbekistan81 18,5071Cuba80 107,706France10 107,955Spain9 108,247Austria8 118,637United States7 166,003Australia6 168,033Uruguay5 174,56Netherlands4 244,273Ireland3 330,607New Zealand2 350,515Denmark1 Khối lượng/người/năm (kg)NướcSTT Chuong 7 Thit dong vat nuoi 6 B3. Tiêu thụ thịt lợn một số khu vực (USDA, 2006) -98.9Tổng cộng -12.2Các khu vực khác 19.82.5Nhật5 18.12.6Nga4 29.09.0Mỹ3 43.920.1EU (25 nước)2 40.052.5Trung Quốc1 Kg/người/nămTriệu tấnKhu vựcSTT Chuong 7 Thit dong vat nuoi 7 II. Thành phần hóa học của thịt • Rất phức tạp, phụ thuộc nhiều yếu tố như giống, loài, lứa tuổi, chế độ nuôi dưỡng, độ béo gầy, kỹ thuật giết thịt... Chuong 7 Thit dong vat nuoi 8 B4. Tphần hóa học của thịt nạc 0,8-1,2Khoáng6 0,9-1,2Chiết chất không đạm5 1,7-2Chiết chất có đạm4 1-3Lipít3 18-21Prôtít2 73-77Nước1 Tỷ lệ (%)Thành phầnSTT Chuong 7 Thit dong vat nuoi 9 1. Nước Tồn tại ở 2 dạng: tự do và kết hợp. Hlượng phụ thuộc trạng thái sinh lý của cơ thể, cường độ TĐC. Lượng nước vừa phải tạo cho thịt tính mềm dẻo, dễ nấu chín. Mô mỡ và mô chống đỡ hlượng nước thường thấp hơn so với mô cơ. Chuong 7 Thit dong vat nuoi 10 2. Prôtít Thành phần qtrọng qđịnh gtrị ddưỡng của thịt, Cung cấp năng lượng 4,1 cal/g, Sự đồng hóa của Pr phụ thuộc nhiều yếu tố như: tính chất lý hóa của Pr, k/n t/hóa của cơ thể. Đánh giá clượng thịt căn cứ vào hệ số t/hóa của Pr. Thí dụ, Bê: 62%; bò: 69%; Lợn: 74%... Chuong 7 Thit dong vat nuoi 11 3. Li pít Nguồn cung cấp n/lượng chính của cơ thể: đốt cháy hoàn toàn 1g Lipít 9,3 cal (hơn gấp đôi so với Pr và gluxit). Thịt xen mỡ có vân thạch, có mùi thơm ngon đặc trưng. Thịt chứa nhiều mỡ có hệ số t/hóa thấp. Chuong 7 Thit dong vat nuoi 12 Li pít • Thành phần h/học: mỡ là este của gly-xê- rin và a xít béo (no: panmitic, stearic; 0 no: oleic). • Tỷ lệ a-xít béo no/0 no qđịnh t/c lý hóa của mỡ. VD: mỡ lợn mềm, lỏng, dễ t/hóa hơn mỡ bò, nđộ nóng chảy 30-400C; mỡ bò có nđộ nóng chảy 40-460C bởi vì tỷ lệ a-xít béo no/0 no ở mỡ lợn là 41,5/58,5, mỡ bò là 53,6/45,4. Chuong 7 Thit dong vat nuoi 13 B5. Hlượng a xít béo trong mỡ một số ĐV (%) 0,2-0,30,4-0,53-436-461-425-3220-28Cừu 0,4-2,00,5-0,73-1241-510,7-1,112-1626-32Lợn 0,1-0,30,3-0,71-539-482-5,518-2924-33Bò ArachidonicLinoleicLinolenicOleicMiristicStearicPamitic A xít béogsúc Chuong 7 Thit dong vat nuoi 14 4. Chiết chất có đạm và không đạm (1) C/chất có đạm: • Những chất dễ tách ra khi hòa tan trong nước như carnozin, creatin, ure, xantin, hypoxantin, a-xít amin (Glutamic), ATP, ADP, AMP... • Phần lớn là SP trung gian và cuối cùng của q/trình TĐC, • có t/dụng k/thích h/động của tuyến dạ dày và tăng trương lực thần kinh. Chuong 7 Thit dong vat nuoi 15 4. Chiết chất có đạm và không đạm (2) • C/chất không đạm: gồm glycogen, gluco, a.lactic... 2 c/chất này tạo mùi vị thơm ngon, kích thích tiết dịch t/hóa. • Thịt giai đoạn toan hóa tạo ra nhiều 2 c/chất này. Chuong 7 Thit dong vat nuoi 16 5. Chất khoáng • Thịt có nhiều các nguyên tố đa lượng (K, Na, Mg, Fe, P, Ca...) và nguyên tố vi lượng (Cu, Co, Ni, Mo, I...), • Là nguồn cung cấp khoáng qtrọng cho con người, • Có ý nghĩa sinh lý lớn vì chúng tham gia c/tạo nên men, hoóc môn, tham gia mọi h/động của cơ thể. Chuong 7 Thit dong vat nuoi 17 6. Vitamin (1) Vit. hòa tan trong nước (nhóm B, C, H, PP...) Vit. hòa tan trong mỡ (A, D, E...). h/lượng B1 trong thịt rất cao, hơn hẳn các SPĐV khác và SP thực vật. Thịt là nguồn chính cung cấp B2 cho cơ thể (thiếu B2 sẽ gây bệnh da và mắt). Chuong 7 Thit dong vat nuoi 18 Vitamin (2) H/lượng vit. phụ thuộc nhiều yếu tố, đặc biệt cách chế biến: • đồ hộp mất nhiều vit. nhất; • bquản lạnh mất ít nhất; • luộc mất nhiều hơn rán và quay (10-15% vit. chuyển vào nước luộc); • thịt muối hay hun khói B1 mất 25%, B6 mất 40- 55%. • Các loại vit. B12, G (B2; riboflavin), H (B7; biotin) rất bền vững. Chuong 7 Thit dong vat nuoi 19 B6. Hàm lượng vitamin trong một số SP (mg%) 01,5-30,400,3Bánh mỳ 0,01(có vết)0,2600,05Bơ 100100,551,960,52Thận lợn 50190,332,70,52Gan lợn 017,50,7330,38Gan bò 1,580,610,241-2Thịt lợn 37,50,40,260,23Thịt bò HPPB6B2B1 VitaminSản phẩm Chuong 7 Thit dong vat nuoi 20 7. Men (1) Thịt có nhiều loại men: lipaza, pepxin, proteaza, peptidaza, amilaza, maltaza, catalaza, peroxydaza... Lipaza phân giải Li glyxerin + a.béo, Proteaza và peptidaza h/động mạnh ở nđộ 400C, pH 8-8,7 (thường gặp khi thịt mổ xong xếp chồng chất không thông thoáng) h/tượng tự giải của thịt.
File đính kèm:
- bai_giang_kiem_nghiem_thu_san_chuong_7_thit_dong_vat_nuoi_du.pdf