Bài giảng Lịch sử triết học, Triết học Mác- Lênin - Ông Văn Năm

Tóm tắt Bài giảng Lịch sử triết học, Triết học Mác- Lênin - Ông Văn Năm: ... (thừa nhận uy thế tối cao của kinh Veda và đạo Bà la mơn, và chế độ phân biệt đẳng cấp) - Veda (Rig Veda, Sama Veda, Yajur Veda, Athava Veda) – 1200 trước CN. - Upanishad – Bát kinh (Isa, Kena, Kasha, Prasna, Mundaka, Mandukya, Tathitiya, Aisareya) – 800 trước CN. - Bà la môn gia... - Thừa nhậân cả hai bản nguyên vật chất và bản nguyên tinh thần cấu tạo nên vũ trụ . - Brahma là nguyên thể duy nhất tuyệt đối, tối cao sáng tạo, chi phối vạn vật . - Đời sống chân chính của con người là giữ nghiêm giới luật, thực hành đúng mọi...). 2. Thụ uẩn (các cảm thụ). 3. Tưởng uẩn (Tri giác). 4. Hành uẩn (hành tướng của tâm, quá trình hoạt động của tư duy). 5. Thức uẩn (Sự phân biệt, đánh giá, khả năng nhận thức). Học thuyết này khuyên con người đừng quên nỗi khổ và phải luôn luô...

pdf36 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 227 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Lịch sử triết học, Triết học Mác- Lênin - Ông Văn Năm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH SỬ TRIẾT HỌC, 
TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN 
TS. ƠNG VĂN NĂM 
ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM 
2 
Tài liệu tham khảo 
1. Hội đồng trung ương chỉ đạo biên soạn giáo trình Quốc gia 
các bộ mơn Khoa học Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, 
giáo trình Triết học Mác – Lênin, nhà xuất bản Chính trị 
Quốc gia, Hà Nội, 1999. 
2. Nguyễn Hữu Vui, Lịch sử triết học, Nhà xuất bản Chính 
trị Quốc gia, Hà nội, 2002. 
3. Nguyễn Đăng Thục, Lịch sử triết học phương Đơng (5 
tập), Nhà xuất bản Thành phố Hồ Chí Minh, 1997. 
4. Phạm Minh Lăng, Những chủ đề cơ bản của triết học 
phương Tây, Nhà xuất bản Văn hĩa Thơng tin, Hà Nội 
2003. 
3 
Tài liệu tham khảo 
5. Dỗn Chính (chủ biên), Đại cương triết học Trung Quốc, 
Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 1999. 
6. Dỗn Chính, Tư tưởng giải thốt trong triết học Ấn Độ, 
Nhà xuất bản Thanh Niên, Hà Nội, 1999. 
7. Nguyễn Hùng Hậu, Triết lý trong văn hĩa phương Đơng, 
Nhà xuất bản Đại học sư phạm, 2004. 
8. Đồn Trung Cịn, Tứ thư (trọn bộ 4 tập), Nhà xuất bản 
Thuận hĩa, Huế, 2006. 
9. Trần Thái Đỉnh, Triết học hiện sinh, Nhà xuất bản Văn 
học, 2005. 
10. Hà Thiên Sơn, Lịch sử triết học, Nhà xuất bản trẻ, 1998. 
4 
I 
NỘI DUNG PHẦN LỊCH SỬ TRIẾT HỌC 
A. TRIẾT HỌC ẤN ĐỘ VÀ TRUNG HOA CỔ – TRUNG ĐẠI 
I. TRIẾT HỌC ẤN ĐỘ CỔ, TRUNG ĐẠI 
II. TRIẾT HỌC TRUNG HOA CỔ, TRUNG ĐẠI 
B. LỊCH SỬ TRIẾT HỌC TÂY ÂU TRƯỚC MÁC 
I. TRIẾT HỌC HY LẠP CỔ ĐẠI 
II. TRIẾT HỌC TÂY ÂU THỜI KỲ TRUNG CỔ 
III. TRIẾT HỌC THỜI PHỤC HƯNG VÀ CẬN ĐẠI 
IV. TRIẾT HỌC CỔ ĐIỂN ĐỨC 
C. TRIẾT HỌC PHI MÁCXÍT HIỆN ĐẠI Ở PHƯƠNG TÂY 
5 
 Khu vực sơng Nil, Hằng, 
Hồng Hà. 
 Chỉ các nước Tây Âu 
(Anh, Pháp, Đức, Ý, Tây Ban 
Nha, ); Mỹ,.. 
 Đi từ thế giới quan, vũ trụ 
quan, bản thể luận đến 
nhân sinh quan, nhận thức 
luận, logic học, hệ thống 
triết lý hồn chỉnh chặt chẽ. 
 Chế độ chiếm hữu nơ lệ 
điển hình (Hy Lạp, La Mã). 
 Hầu hết các tơn giáo đều 
bắt đầu từ phương Đơng. 
 Từ nhân sinh quan đến 
thế giới quan, từ thượng 
tầng kiến trúc đến hạ tầng 
cơ sở. 
 Chế độ chiếm hữu nơ lệ 
khơng điển hình (Trung 
Quốc, Ấn Độ). 
Một vài điểm khác biệt giữa hai nền văn hĩa Đơng Tây 
6 
 Gắn liền với tơn giáo (AĐ), 
đạo đức, chính trị xã hội (TQ) 
 Gắn liền với những thành 
tựu của khoa học (KHTN) 
Triết học phương Tây Triết học phương Đơng 
 Nhà bác học, nhà khoa 
học, triết gia. 
 Mục đích là giải thích, 
cải tạo thế giới (Mác). 
 Đối tượng: Tồn bộ giới 
tự nhiên, xã hội, tư duy. Lấy 
tự nhiên làm gốc; nghiêng 
về hướng ngoại, lấy ngồi 
giải thích trong; ngã về duy 
vật. 
 Người hiền, nhà hiền 
triết, minh triết. 
 Mục đích là ổn định trật 
tự xã hội (TQ), giải thốt 
(AĐ) 
 Đối tượng: xã hội, cá nhân 
con người, đạo đức, cái tâm. 
Lấy con người làm gốc; 
nghiêng về hướng nội, lấy 
trong giải thích ngồi; ngã về 
duy tâm. 
7 
 Phương pháp nhận thức 
- Ngã về trực giác, linh cảm. 
-Muốn hiểu đối tượng phải 
hịa vào đối tượng. 
- Phương tiện NT: ẩn dụ, liên 
tưởng, hình ảnh ngụ 
ngơn,(văn dĩ tải đạo, được 
ý quên lời). 
 Phương pháp nhận thức 
- Ngã về tư duy duy lý, phân 
tích mổ xẻ làm cho KHKT 
phát triển, tạo mâu thuẫn, bi 
kịch, 
-Tách rời chủ thể và khách 
thể, chủ quan và khách 
quan, người nhận thức và 
đối tượng nhận thức. 
- Phương tiện NT: Khái niệm 
Triết học phương Tây Triết học phương Đơng 
8 
 Khuynh hướng trội của 
phương Đơng là hướng nội, 
bị động, trực giác huyền bí, 
hịa hợp, quân bình, thống 
nhất, tâm lý, tâm linh, tập thể, 
tổng hợp, minh triết, trực giác, 
tơn giáo, hợp tác, giữ gìn, tư 
duy hữu cơ, chú ý nhiều tới 
quan hệ,  
 Khuynh hướng trội của 
phương Tây là hướng 
ngoại, chủ động, tư duy lý 
luận, đấu tranh sống cịn, 
hiếu chiến, cá thể, phân tích, 
tri thức suy luận, khoa học, 
cạnh tranh, bành trướng, tư 
duy cơ giới, chú ý nhiều đến 
thực thể,  
Nhận xét: Triết học phương Tây và phương Đơng 
9 
Ấn Độ cổ đại được chia làm 3 giai đoạn 
Giai đoạn 1: Giai đoạn văn minh sơng Ấn (Indus), từ 
thiên niên kỷ III TCN đến khoảng thế kỷ XV TCN. 
- Quan điểm hồn và xác 
- Quan điểm luân hồi và nghiệp báo 
Trạng thái tâm thức của con người là Lục đạo luân hồi: 
trời (hỷ lạc); người (người bình thường); ngạ quỷ (tham 
dục); địa ngục (sân hận); súc sinh (bản năng); Atula (vị 
kỷ). Trời là cao nhất, súc sinh là thấp nhất. Cuộc sống 
con người chủ yếu khác nhau ở tâm thức. Tại sao lại có 
tâm thức này? Người Ấn Độ hiểu đó là nghiệp báo. 
I. KHÁI LƯỢC VỀ TRIẾT HỌC ẤN ĐỘ THỜI KỲ CỔ ĐẠI 
10 
Giai đoạn 2: Thời kỳ văn hoá Aryan (thời kỳ Veda – 
Sử thi) kéo dài từ thế kỷ XV TCN đến tkế kỷ VII 
TCN. 
- Xã hội Ấn Độ chia thành bốn đẳng cấp: 
Thần quyền (Bràhman); Thế quyền, quý tộc (Ksatriya); 
Bình dân tự do (Vai’sya); Cùng đinh, Nô lệ (K’sudra). 
- Kinh Veda có nhiều nội dung, nhưng trong đó có một 
nội dung giải thích vì sao xã hội lại phân chia thành các 
đẳng cấp. 
I. KHÁI LƯỢC VỀ TRIẾT HỌC ẤN ĐỘ THỜI KỲ CỔ ĐẠI 
11 
Giai đoạn 3: Thời kỳ cổ điển (thời kỳ Phật giáo – 
Bàlamôn giáo) kéo dài từ thế kỷ VII TCN đến thế kỷ X 
sau CN. 
- Ranh giới giữa các đẳng cấp trở nên rất khắt khe và 
nghiệt ngã, cảnh chết chóc, khổ cực diễn ra hàng ngày 
dẫn đến khát vọng làm sao thoát khỏi cuộc sống khổ 
cực, đầy máu và nước mắt. Xuất hiện khát vọng có cuộc 
sống bình đẳng, bác ái. Các học thuyết ra đời trong hồn 
cảnh đó. Nội dung các học thuyết là giải quyết các vấn 
đề giải thoát,  
I. KHÁI LƯỢC VỀ TRIẾT HỌC ẤN ĐỘ THỜI KỲ CỔ ĐẠI 
1. Bức tranh tổng quát LSTT ở Ấn Độ cổ đại 
Tư tưởng triết học Ấn Độ cổ đại 
* Trường phái chính thống giáo (thừa nhận uy thế tối 
cao của kinh Veda và đạo Bà la mơn, và chế độ phân biệt 
đẳng cấp) 
- Veda (Rig Veda, Sama Veda, Yajur Veda, 
Athava Veda) – 1200 trước CN. 
- Upanishad – Bát kinh (Isa, Kena, Kasha, Prasna, 
Mundaka, Mandukya, Tathitiya, Aisareya) – 800 
trước CN. 
- Bà la môn giáo: 6 trường phái (Sàmkhuya, 
Nyàya, Vai’sesika, Mimànsà, Yoga, Vedànta) 
1. Bức tranh tổng quát LSTT ở Ấn Độ cổ đại 
Tư tưởng triết học Ấn Độ cổ đại 
* Trường phái phi chính thống giáo (tà giáo; bác bỏ uy 
thế tối cao của kinh Veda và giáo lý đạo Bà la mơn). 
- Trường phái Jaina 
- Trường phái Lokayata (Chavakas) 
- Phật giáo (Buddhism) 
2. Nội dung cơ bản của các trường phái 
Tư tưởng triết học Ấn Độ cổ đại 
* Kinh Veda (cái biết tuyệt đối): 
- “Tri thức”, “Hiểu biết” 
- Chân lý tối cao từ Brahma 
- Bản thể tối cao từ vũ trụ: Brahma 
- Bản chất, giá trị, lý tưởng con người 
- Hạnh phúc đích thực: hòa nhập vào Brahma 
- Con đường đạt đến hạnh phúc: giải thoát 
- Cách thức giải thoát: cầu xin, cúng tế 
2. Nội dung cơ bản của các trường phái 
Tư tưởng triết học Ấn Độ cổ đại 
* Kinh Upanishad (áo nghĩa thư): 
- Bản ngã (Attman) và sự đồng nhất của nó 
với Brahma 
- Thuyết luân hồi: Samsara 
- Giác ngộ (thoát khỏi cõi luân hồi): Moksa 
- Quyết định luận về chế độ Varna 
2. Nội dung cơ bản của các trường phái 
Tư tưởng triết học Ấn Độ cổ đại 
* Samkhya (Số luận) khoảng thế kỷ thứ VII tr. 
CN : 
- Kapiala sáng lập với mục đích hiểu biết trực 
giác tối cao về linh hồn và tâm linh con người. 
 - Thừa nhận hai bản nguyên là nguồn gốc của 
thế giới - nguyên lý tinh thần (Purusha) và 
nguyên lý vật chất (Prakriti ). 
- Nguyên lý tinh thần là động lực cho sự vận 
động của nguyên lý vật chất. 
2. Nội dung cơ bản của các trường phái 
Tư tưởng triết học Ấn Độ cổ đại 
* Nyaya (luận lý học , khoảng thế kỷ III tr. CN) 
- Biệt danh Aksapada , dòng họ Gautama sáng lập. 
 + Nguyên tử là viên gạch cuối cùng cấu tạo nên 
thế giới có tính chất vĩnh viễn , bất biến. 
+ Thực thể tinh thần - Linh hồn tồn tại độc lập song 
song với nguyên tử. 
+ Bàn về phép biện chứng và những vấn đề 
logic của tư duy. 
2. Nội dung cơ bản của các trường phái 
Tư tưởng triết học Ấn Độ cổ đại 
* Vaisesika (Khoảng thế kỷ thứ II tr. CN) 
 Kanada sáng lập. 
 - Phân định tiềm năng tri thức con người . 
 - Thực thể gồm: đất ; nước ; ánh sáng ; không khí , 
ête , thời gian ; linh hồn; trí tuệ. 
 - Vô số linh hồn nhỏ li ti tồn tại song song, độc lập 
với nguyên tử 
 - Linh hồn tối cao (thượng đế toàn minh) là nguyên 
nhân tối cao, duy nhất sáng tạo, chi phối vũ trụ . 
 - Tu luyện đạo đức, trí tuệ để giải thoát linh hồn cá 
biệt khỏi sự vây tỏa của thế giới vật dục . 
2. Nội dung cơ bản của các trường phái 
Tư tưởng triết học Ấn Độ cổ đại 
* Yoga (Dugià) khoảng 150 tr.CN : 
 Patanjali với tác phẩm Yoga – sutra: 
 - Yama - chế giới ; Niyana - nội chế ; Asana - toạ pháp 
; Pranyama - điều tức pháp ; Pratyahara - kiểm soát , 
làm chủ giác quan. 
- Dharana (tổng trì pháp) - phương pháp tu luyện nhằm 
tập trung trí tuệ vào một điểm để tinh thần đạt đến 
thanh khiết tuyệt đối. 
- Dhyana (thiền định pháp) - tập trung tinh thần cao độ 
có thể đạt tới sự giác ngộ. 
Samadhi (tam muội pháp) - hoàn toàn làm chủ được tâm 
,ý giải thoát hoàn toàn khỏi thế giới. 
2. Nội dung cơ bản của các trường phái 
Tư tưởng triết học Ấn Độ cổ đại 
* Mimansa (khoảng thế kỷ II tr.CN ) 
 Jaimini sáng lập - Tế tự học. 
 - Thừa nhậân cả hai bản nguyên vật chất và bản nguyên 
tinh thần cấu tạo nên vũ trụ . 
 - Brahma là nguyên thể duy nhất tuyệt đối, tối cao sáng 
tạo, chi phối vạn vật . 
- Đời sống chân chính của con người là giữ nghiêm giới 
luật, thực hành đúng mọi quy tắc, luật lệ và nghi thức tế 
tự 
 - Con đường đạt tới minh triết và an tĩnh tâm hồn là chấp 
hành mọi nghĩa vụ, xã hội và tôn giáo . 
2. Nội dung cơ bản của các trường phái 
Tư tưởng triết học Ấn Độ cổ đại 
* Vedanta ( Hoàn thiện kinh Veda ) 
 - Xuất hiện khoảng thế kỷ thứ IV tr. CN 
 - Shankara soạn, chú giải vào thế kỷ thứ VII . 
 - Brahma là tinh thần vũ trụ tối cao, thực thể tuyệt đối , 
vĩnh viễn, bất diệt . 
 - Aùtman là linh hồn cá biệt, đồng nhất với Brahma về 
bản chất . 
 - Thế giới hiện tượng và thế giới bản chất . 
 - Giải thoát là sự đồng nhất giữa Aùtman và Brahma , 
giữa thành phần với cái toàn thể, giữa tiểu ngã và đại 
ngã . 
2. Nội dung cơ bản của các trường phái 
Tư tưởng triết học Ấn Độ cổ đại 
* Jaina (tu hành khắc khổ): 
- Thế giới vật chất và thế giới linh hồn 
- Linh hồn và thế giới linh hồn là bất tử và quyết 
định sự sống. 
- Thể xác và thế giới vật chất là tạm thời và 
thụ động 
- Giải thoát là đưa linh hồn trở về với thế giới linh 
hồn 
- Linh hồn và thể xác con người 
- Cách thức giải thoát: Tu hành khắc khổ 
2. Nội dung cơ bản của các trường phái 
Tư tưởng triết học Ấn Độ cổ đại 
* Lokayata (quan niệm bình dân): 
- Phủ nhận Brahma, phủ nhận linh hồn bất tử và thế giới 
linh hồn độc lập với thế giới vật chất. 
- Phủ nhận chế độ đẳng cấp, phủ nhận sự giải thoát. 
- Thừa nhận sự bình đẳng giữa con người, khẳng định 
hạnh phúc của con người có ở ngay thế giới vật chất. 
- Thừa nhận cơ sở, nguồn gốc của vũ trụ từ 4 yếu tố vật 
chất: Đất, Nước, Lửa, Gió. 
- Phủ nhận siêu thức, tri thức mặc khải, khẳng định nhận 
thức của con người từ cảm giác và đối tượng nhận thức là 
thế giới vật chất. 
2. Nội dung cơ bản của các trường phái 
Tư tưởng triết học Ấn Độ cổ đại 
* Phật giáo (Buddhism) – triết lý giải thốt: 
- Triết lý nhân sinh của Phật tổ: Học thuyết Tứ 
diệu đế. 
- Những vấn đề nhận thức luận của 
Vashubandhu: Học thuyết Duy thức (Thế thân). 
- Những vấn đề bản thể luận của Nagarjuna 
(Long Thọ): Học thuyết Hư không (Sùnỳata 
Sutras). 
Nội dung cơ bản của triết học Phật giáo 
* Phật giáo (Buddhism) – triết lý giải thốt; là 
tơn giáo vơ thần. 
Phật Thích Ca Mâu Ni (563 – 483 TCN). 
Tư tưởng cơ bản của triết học Phật giáo là tư tưởng về 
giải thoát, về một cuộc sống bình đẳng, bác ái. Phật nói: 
“nước trên đại dương chỉ có một vị mặn, đạo của ta 
cũng chỉ có một vị là giải thoát mà thôi”. 
 Người quan niệm: vạn vật trong vũ trụ đều ở trạng 
thái vô thường, vô ngã (giả tướng). 
Vơ thường Thường trụ (Niết bàn) 
 Tứ diệu đế (Khổ đế; Tập đế; Diệt đế; Đạo đế). 
Nội dung cơ bản của triết học Phật giáo 
1. Khổ đế: Chân lý nĩi về nỗi khổ, gồm 3 loại: 
 Sinh (tồn tại), hành (hành động), hoại (già): 
Sinh, lão, bệnh, tử (sinh lý); ái biệt ly, ốn tăng 
hội, sở cầu bất đắc, ngũ uẩn (tâm lý). 
Sinh trụ dị diệt; 
Thành trụ hoại khơng. 
Đời là khổ, tồn tại là khổ. 
Nội dung cơ bản của triết học Phật giáo 
1. Khổ đế (tiếp): 
Thủ ngũ uẩn khổ: là năm thành phần tạo thành con người làm 
cho con người khổ: 
1. Sắc uẩn (những yếu tố vật thể tạo nên thân xác người và 
cũng là những yếu tố tạo nên vạn vật vô sinh, hữu sinh 
khác). 
2. Thụ uẩn (các cảm thụ). 
3. Tưởng uẩn (Tri giác). 
4. Hành uẩn (hành tướng của tâm, quá trình hoạt động của tư 
duy). 
5. Thức uẩn (Sự phân biệt, đánh giá, khả năng nhận thức). 
Học thuyết này khuyên con người đừng quên nỗi khổ 
và phải luôn luôn tâm niệm đời là khổ; nên sống cuộc 
sống “tam thường bất túc”. 
Nội dung cơ bản của triết học Phật giáo 
2. Tập đế: (chân lý nĩi về nguyên nhân gây ra 
nỗi khổ) 
Tựu chung có 12 nguyên nhân Phât giáo gọi là “thập 
nhị nhân duyên”. 
Thập nhị nhân duyên gồm: vô minh, hành (tạo nghiệp), 
thức (khả năng hiểu biết), danh sắc (tâm vật), lục xứ 
(sáu đối tượng của cảm giác: sắc, thanh, hương, vị, xúc, 
pháp), xúc (va chạm), thụ (nhận, hưởng thụ), ái, thủ, 
hữu, sinh, lão tử. 
Trong thập nhị nhân duyên ấy nói lên ba nguyên nhân 
cơ bản là: Tham – sân – si (tam độc). 
Nội dung cơ bản của triết học Phật giáo 
2. Tập đế (tiếp): 
 Nhưng nguyên nhân của mọi nguyên nhân, đầu 
mối của mọi đầu mối gây ra nỗi khổ là vô minh. Trong 
muôn vàn cái chưa biết (vô minh) đó thì cái đỉnh điểm 
của mọi nguyên nhân là con người không trả lời được 
câu hỏi: 
 Ta là ai? 
Nội dung cơ bản của triết học Phật giáo 
3. Diệt đế: chân lý mô tả trạng thái tâm thức của 
con người khi con người đã đạt đến chính quả sau khi tu 
luyện (đạt đến Niết Bàn). 
- Niết bàn là trạng thái của tâm thức. Chúng ta có thể đạt được 
ngay trong cuộc sống đời thường. 
- Niết bàn (Nirvara): Ni là không, mang tính phủ định; Vara là ái 
dục. “Gọi là Niết Bàn vì đây là sự dứt bỏ, sự tách rời khỏi ái 
dục, tách rời khỏi sự thèm khát nhục dục”. Ngày nào con người 
còn bị ái dục trói buộc thì còn tạo thêm nghiệp mới và cái 
nghiệp mới này lại sinh quả mới dưới một hình thức nào đó 
trong vòng sinh tử. Khi mọi hình thức ái dục chấm dứt thì năng 
lực của nghiệp tái tạo cũng chấm dứt, con người sẽ thoát khỏi 
vòng sinh tử, chấm dứt luân hồi. 
Nội dung cơ bản của triết học Phật giáo 
3. Diệt đế (tiếp): 
- Đối với vô thường thì Niết Bàn là thường trụ; đối với vô 
ngã thì Niết bàn là chân ngã; đối với hư thì Niết Bàn là 
thực; đối với khổ thì Niết bàn là lạc; Niết bàn là đích tối 
cao để mỗi người quy y, là trạng thái tuyệt đỉnh để chúng 
sinh trụ xứ. 
“Niết Bàn là trạng thái tinh thần an lạc tuyệt đối khi ánh 
sáng rạng rỡ của trí tuệ hiền minh xua tan bóng tối vô 
minh, ngọn lửa tham, sân, si bị tịch diệt không còn thiêu 
cháy con người và thế giới nữa”. 
Nội dung cơ bản của triết học Phật giáo 
4. Đạo đế: đạo là đường, hướng đi, cách thức, phương 
pháp hữu hiệu nhất để giải thoát; là những điều mà con 
người phải thực hiện nếu muốn đạt đến Niết bàn. 
 - Có rất nhiều con đường để đạt đến Niết bàn, nhưng 
hướng chung là: Giới – Định – Tuệ (Huệ). Muốn biết 
Giới – Định – Tuệ thì phải biết tam tạng kinh. 
- Giới: tức là giới luật, khái quát lại có 5 điều cơ bản gọi 
là ngũ giới. 
+ Tính giới (cấm chỉ, răn đe): Bất sát sinh ; Bất tà đạo; 
Bất tà dâm; Bất vọng ngữ . 
+ Già giới (không nên): Bất ẩm tửu. 
Nội dung cơ bản của triết học Phật giáo 
4. Đạo đế (tiếp): 
 Phải thực hiện Bát chính đạo và Lục độ: 
+ Chính kiến (Nghe, nhìn, biết đúng với sự thật) Lĩnh vực khai sáng trí 
tuệ (Tuệ) 
+ Chính tư duy (Suy nghĩ đúng với lẽ phải).  
+ Chính tinh tiến (Chuyên cần, siêng năng làm việc nghĩa). 
+ Chính ngữ (Lời nói ngay thẳng, đúng đắn). rèn luyện đạo đức (Giới) 
+ Chính nghiệp (Hành động, việc làm chân chính).  
+ Chính mệnh (Sống trong sạch).  
+ Chính niệm (Luôn nhớ đến mục đích là giải thoát).  rèn luyện tư 
tưởng (Định). 
+ Chính định (Luôn tập trung tư tưởng vào chân lý).  
 Lục độ: Bố thí Balamật, trì giới Balamật, Tinh tiến Balamật, 
Nhẫn nhục Balamật, Thiền định Balamật và trí huệ Balamật. 
Nội dung cơ bản của triết học Phật giáo 
4. Đạo đế (tiếp): 
 Định: Ngồi thiền (Thiền định) 
 Thiền là tư duy, tĩnh lự, trầm tư, mặc tưởng. 
Định là toàn bộ hoạt động của anh tĩnh lại để tập 
trung vào một đối tượng nào đó. Thiền định là gạt bỏ 
mọi sự phân tán của tâm ý, tạo được trạng thái vắng 
lặng, tập trung quan sát và suy nghiệm chân lý. Đến 
một lúc nào đó trí tuệ của anh sẽ được phát sinh, khai 
sáng, dần dần trạng thái Niết bàn sẽ hiện ra và nó 
sống cuộc sống của nó. Lúc đó con người sẽ thoát 
khổ. 
2. Nội dung cơ bản của các trường phái 
Tư tưởng triết học Ấn Độ cổ đại 
* Kết luận: 
Đặc điểm chung của tư tưởng Ấn Độ: 
1. Tư tưởng thiên về siêu nhiên, huyền bí. Triết lý cao 
siêu, trừu tượng. 
2. Giải thoát luôn là mục đích và vấn đề trung tâm của 
mọi hệ thống tư tưởng. 
3. Chú trọng, nhấn mạnh mặt tự nhiên của con người, 
không quan tâm tới chính trị, xã hội. 
4. Chú trọng đạo đức và các nghi lễ tế tự. 
Tư tưởng triết học Ấn Độ cổ đại 
* Một số vấn đề cần nghiên cứu, tìm hiểu và 
trao đổi nhóm: 
1. Những nhân tố có ảnh hưởng đến sự hình thành, 
phát triển các hệ thống tư tưởng ở Ấn Độ cổ. 
2. Giới thiệu tổng quan bức tranh tư tưởng ở Ấn Độ 
cổ. 
3. Tư tưởng cơ bản trong Kinh Veda, Upanishad, 
Jaina và Lokayata. 
4. Phật giáo, tính chất, đặc điểm và hệ thống triết lý. 
5. Những đặc điểm chung của tư tưởng Ấn Độ cổ. 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_lich_su_triet_hoc_triet_hoc_mac_lenin_ong_van_nam.pdf
Ebook liên quan