Bài giảng Luật ngân hàng - Chương 5: Pháp luật điều chỉnh hoạt động tín dụng ngân hàng

Tóm tắt Bài giảng Luật ngân hàng - Chương 5: Pháp luật điều chỉnh hoạt động tín dụng ngân hàng: ...ng vốn vay, hoặc và - Phương án sản xuất kinh doanh khả thi. - Tài liệu chứng minh về khả năng tài chính đảm bảo trả nợ. - Tài liệu liên quan về đảm bảo tiền vay.9/6/2021Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ NhuIII. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG1. Chế độ pháp lý về hoạt động cho vay : Trình tự ký kết h...i tuân thủ các nguyên tắc :Việc xử lý tài sản đảm bảo phải khách quan, công khai, minh bạch, đảm bảo quyền và lợi ích của các bên có liên quan.Người xử lý tài sản đảm bảo là bên nhận đảm bảo.Việc xử lý tài sản đảm bảo không là hoạt động kinh doanh của bên nhận đảm bảo.9/6/2021Luật NH & CK - GV Nguyễ...ãnh thực hiện hợp đồng : có mục đích đảm bảo cho việc thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ của người đã trúng thầu theo hợp đồng đã ký kết .9/6/2021Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ NhuIII. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG3. Chế độ pháp lý về hoạt động bảo lãnh ngân hàng :3.3. Điều kiện bảo lãnh :Điều kiện...

ppt69 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 329 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Luật ngân hàng - Chương 5: Pháp luật điều chỉnh hoạt động tín dụng ngân hàng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ền.9/6/2021Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ NhuIII. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG1. Chế độ pháp lý về hoạt động cho vay : Hợp đồng tín dụng :Chủ thể của hợp đồng tín dụng :Các điều kiện chủ thể đối với bên đi vay :	- Có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự.	- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.	- Có khả năng trả nợ .	- Có phương án sản xuất kinh doanh khả thi.	- Thực hiện các qui định về bảo đảm tiền vay.9/6/2021Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ NhuIII. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG1. Chế độ pháp lý về hoạt động cho vay : Hợp đồng tín dụng :Nội dung của hợp đồng tín dụng :Điều khoản chủ yếu :	- Điều khoản về điều kiện vay vốn.	- Điều khoản về đối tượng hợp đồng.	- Điều khoản về thời hạn vay.	9/6/2021Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ NhuIII. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG1. Chế độ pháp lý về hoạt động cho vay : Hợp đồng tín dụng :Nội dung của hợp đồng tín dụng :	- Điều khoản về mục đích vay.	- Điều khoản về đảm bảo tiền vay.	- Điều khoản về phương thức trả nợ.Điều khoản thông thường.9/6/2021Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ NhuIII. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG1. Chế độ pháp lý về hoạt động cho vay : Trình tự ký kết hợp đồng tín dụng :Hồ sơ đề nghị vay vốn	- Giấy đề nghị vay vốn.	- Tài liệu chứng minh về chủ thể vay.	- Tài liệu liên quan về mục đích sử dụng vốn vay, hoặc và	- Phương án sản xuất kinh doanh khả thi.	- Tài liệu chứng minh về khả năng tài chính đảm bảo trả nợ.	- Tài liệu liên quan về đảm bảo tiền vay.9/6/2021Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ NhuIII. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG1. Chế độ pháp lý về hoạt động cho vay : Trình tự ký kết hợp đồng tín dụng :Thẩm định hồ sơ vay vốn, quyết định cho vay.Ký kết hợp đồng tín dụng9/6/2021Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ NhuIII. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG1. Chế độ pháp lý về hoạt động cho vay :Các biện pháp bảo đảm tiền vay :Theo qui định của pháp luật, TCTD có quyền lựa chọn, quyết định về bảo đảm tiền vay và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.9/6/2021Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ NhuIII. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG1. Chế độ pháp lý về hoạt động cho vay :Biện pháp bảo đảm tiền vay không bằng tài sản :Có tổ chức chính trị xã hội bảo lãnh tín chấp.TCTD cho vay đối với các chủ thể được qui định trong QĐ số 67/1999/QĐ-TTg ngày 04/10/2002.NH chính sách xã hội cho vay đối với các chủ thể được qui định trong Nghị định 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002, và Quyết định 157/2007/QĐ-TTg ngày 27/09/20079/6/2021Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ NhuIII. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG1. Chế độ pháp lý về hoạt động cho vay :Biện pháp bảo đảm tiền vay bằng tài sản :	Biện pháp bảo đảm tiền vay chỉ mang tính phòng ngừa rủi ro tín dụng.Các biện pháp bảo đảm tiền vay bằng tài sản :Cầm cố tài sản :Thế chấp tài sản :Thế chấp, cầm cố tài sản của bên thứ ba.9/6/2021Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ NhuIII. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG1. Chế độ pháp lý về hoạt động cho vay :Biện pháp bảo đảm tiền vay bằng tài sản :Mối quan hệ giữa giao dịch đảm bảo và hợp đồng TD :Giao dịch đảm bảo hình thành khi phát sinh nghĩa vụ đảm bảo trong quan hệ dân sự.Hợp đồng TD là hợp đồng có nghĩa vụ đảm bảo.Mối quan hệ giữa hợp đồng có nghĩa vụ đảm bảo và hợp đồng đảm bảo tiền vay hình thành khi ký kết hợp đồng TD.9/6/2021Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ NhuIII. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG1. Chế độ pháp lý về hoạt động cho vay :Biện pháp bảo đảm tiền vay bằng tài sản :Mối quan hệ giữa giao dịch đảm bảo và hợp đồng TD :Nếu hợp đồng TD bị vô hiệu, bị huỷ bỏ, đơn phương chấm dứt mà hai bên chưa thực hiện hợp đồng thì giao dịch đảm bảo chấm dứt.Hợp đồng đảm bảo vô hiệu, bị huỷ bỏ, đơn phương chấm dứt không làm ảnh hưởng đến hiệu lực của hợp đồng TD.9/6/2021Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ NhuIII. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG1. Chế độ pháp lý về hoạt động cho vay :Biện pháp bảo đảm tiền vay bằng tài sản :Các loại tài sản đảm bảo tiền vay :Vật (có thực tại thời điểm ký kết giao dịch đảm bảo)Giấy tờ có giá (cổ phiếu, trái phiếu, kỳ phiếu, )Quyền tài sản (tác quyền, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đòi nợ, quyền nhận tiền bảo hiểm, quyền sử dụng đất, quyền khai thác tài nguyên thiên nhiên,)Tài sản hình thành trong tương lai.9/6/2021Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ NhuIII. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG1. Chế độ pháp lý về hoạt động cho vay :Biện pháp bảo đảm tiền vay bằng tài sản :Hình thức của giao dịch đảm bảo tiền vay :Tuỳ trường hợp đơn giản hay phức tạp, tài sản đảm bảo được thể hiện trực tiếp trong hợp đồng tín dụng hay được lập thành văn bản riêng9/6/2021Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ NhuIII. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG1. Chế độ pháp lý về hoạt động cho vay :Biện pháp bảo đảm tiền vay bằng tài sản :Công chứng, chứng thực văn bản giao dịch đảm bảoTrường hợp bắt buộc :	- Văn bản thế chấp QSD đất và tài sản gắn liền trên đất, 	- Văn bản thế chấp nhà ở.Trường hợp không bắt buộc : các loại tài sản cầm cố9/6/2021Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ NhuIII. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG1. Chế độ pháp lý về hoạt động cho vay :Biện pháp bảo đảm tiền vay bằng tài sản :Đăng ký giao dịch đảm bảoCác trường hợp bắt buộc :	- Thế chấp QSD đất, QSD rừng,	- Quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng,	- Thế chấp tàu bay, tàu biển,	- Thế chấp một tài sản để đảm bảo thực hiện nhiều nghĩa vụ,	- Cầm cố chứng khoán9/6/2021Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ NhuIII. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG1. Chế độ pháp lý về hoạt động cho vay :Biện pháp bảo đảm tiền vay bằng tài sản :Đăng ký giao dịch đảm bảoCác cơ quan nhận đăng ký giao dịch đảm bảo :	Cơ quan đăng ký quốc gia giao dịch đảm bảo ; Cơ quan đăng ký tàu biển và thuyền viên ; Cục Hàng không dân dụng Việt nam ; Sở Địa chính, Sở Địa chính – Nhà đấtÝ nghĩa của đăng ký giao dịch đảm bảo :9/6/2021Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ NhuIII. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG1. Chế độ pháp lý về hoạt động cho vay :Biện pháp bảo đảm tiền vay bằng tài sản :Xử lý tài sản đảm bảo tiền vay :Tài sản đảm bảo được giải chấp khi bên vay hoàn tất trả nợTrường hợp bên vay không trả được nợ khi đến hạn, bên nhận đảm bảo đảm bảo xử lý tài sản theo luật định.9/6/2021Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ NhuIII. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG1. Chế độ pháp lý về hoạt động cho vay :Biện pháp bảo đảm tiền vay bằng tài sản :Xử lý tài sản đảm bảo tiền vay :Việc xử lý tài sản đảm bảo phải tuân thủ các nguyên tắc :Xử lý theo thoả thuận giữa các bên.Nếu không có thoả thuận, hoặc không thoả thuận được thì tài sản đảm bảo sẽ được xử lý bán đấu giá theo luật định.9/6/2021Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ NhuIII. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG1. Chế độ pháp lý về hoạt động cho vay :Biện pháp bảo đảm tiền vay bằng tài sản :Xử lý tài sản đảm bảo tiền vay :Việc xử lý tài sản đảm bảo phải tuân thủ các nguyên tắc :Việc xử lý tài sản đảm bảo phải khách quan, công khai, minh bạch, đảm bảo quyền và lợi ích của các bên có liên quan.Người xử lý tài sản đảm bảo là bên nhận đảm bảo.Việc xử lý tài sản đảm bảo không là hoạt động kinh doanh của bên nhận đảm bảo.9/6/2021Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ NhuIII. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG2. Chế độ pháp lý về hoạt động chiết khấu các giấy tờ có giá:2.1. Khái niệm hoạt động chiết khấu giấy tờ có giá :Theo thuật ngữ tài chính : chiết khấu là việc xác định giá trị hiện tại của một lượng tiền tệ tại một thời điểm trong tương lai.Theo Luật các TCTD : chiết khấu là việc TCTD mua thương phiếu, các giấy tờ có giá ngắn hạn khác của người thụ hưởng trước khi đến hạn thanh toán.9/6/2021Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ NhuIII. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG2. Chế độ pháp lý về hoạt động chiết khấu các giấy tờ có giá:2.1. Khái niệm hoạt động chiết khấu giấy tờ có giá :Khi tiến hành chiết khấu, người sở hữu giấy tờ có giá chuyển giao ngay quyền thụ hưởng cho người nhận chiết khấu – TCTD.	TCTD có thể đem giấy tờ có giá đó tái chiết khấu tại các TCTD khác hoặc tại NHNN.9/6/2021Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ NhuIII. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG2. Chế độ pháp lý về hoạt động chiết khấu các giấy tờ có giá:2.2.Các điều kiện & thủ tục chiết khấu giấy tờ có giá của TCTD:Bản chất pháp lý hoạt động chiết khấu giấy tờ có giá.Chủ thể :Bên mua giấy tờ có giá – bên cấp tín dụng: là các TCTDBên bán giấy tờ có giá (đang thụ hưởng giấy tờ có giá) – bên vay : là khách hàng có nhu cầu chiết khấu.Bên có nghĩa vụ thanh toán : là chủ thể phát hành giấy tờ có giá.9/6/2021Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ NhuIII. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG2. Chế độ pháp lý về hoạt động chiết khấu các giấy tờ có giá:2.2.Các điều kiện & thủ tục chiết khấu giấy tờ có giá của TCTD:Bản chất pháp lý hoạt động chiết khấu giấy tờ có giá.Hình thức pháp lý : hợp đồng chiết khấu giấy tờ có giá.Đối tượng của hợp đồng : các loại giấy tờ có giá có khả năng chuyển nhượng.9/6/2021Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ NhuIII. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG2. Chế độ pháp lý về hoạt động chiết khấu các giấy tờ có giá:2.2.Các điều kiện & thủ tục chiết khấu giấy tờ có giá của TCTD:Các loại giấy tờ có giá được chiết khấu , tái chiết khấuCác loại giấy tờ có giá được phát hành theo qui định của pháp luật :Các giấy tờ có giá của các TCTDTín phiếu của NHNN.Các loại chứng khoán nợ của Chính phủTín phiếu, kỳ phiếu, trái phiếu của các tổ chức khácHối phiếu nhận nợ & hối phiếu đòi nợ.9/6/2021Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ NhuIII. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG2. Chế độ pháp lý về hoạt động chiết khấu các giấy tờ có giá:2.2.Các điều kiện & thủ tục chiết khấu giấy tờ có giá của TCTD:Các loại giấy tờ có giá được chiết khấu , tái chiết khấuCác điều kiện chiết khấu giấy tờ có giá của TCTD :Thuộc quyền sở hữu hợp pháp của khách hàng.Chưa đến hạn thanh toán.Được phép giao dịchĐược thanh toán theo qui định của tổ chức phát hành.9/6/2021Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ NhuIII. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG2. Chế độ pháp lý về hoạt động chiết khấu các giấy tờ có giá:2.2.Các điều kiện & thủ tục chiết khấu giấy tờ có giá của TCTD:Phương thức chiết khấu , tái chiết khấuChiết khấu, tái chiết khấu toàn bộ thời gian còn lại của giấy tờ có giá.Chiết khấu, tái chiết khấu có thời hạn.9/6/2021Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ NhuIII. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG2. Chế độ pháp lý về hoạt động chiết khấu các giấy tờ có giá:2.2.Các điều kiện & thủ tục chiết khấu giấy tờ có giá của TCTD:Phương thức chiết khấu , tái chiết khấuMức chiết khấu tối đa : Đối với một khách hàng: 15% vốn tự có của TCTD, Chiết khấu, tái chiết khấu để vay đầu tư kinh doanh chứng khoán, thì tổng dư nợ cho vay không vượt quá 20% vốn tự có của TCTD.9/6/2021Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ NhuIII. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG2. Chế độ pháp lý về hoạt động chiết khấu các giấy tờ có giá:2.2.Các điều kiện & thủ tục chiết khấu giấy tờ có giá của TCTD:Phương thức chiết khấu , tái chiết khấuTrình tự thủ tục chiết khấu : Khách hàng lập hồ sơ đề nghị chiết khấu.TCTD thẩm định chứng từ chiết khấu, ra quyết địnhNếu cả hai bên đồng ý, khách hàng làm thủ tục chuyển nhượngTCTD lập thủ tục đòi nợ khi chứng từ đến hạn thanh toán9/6/2021Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ NhuIII. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG3. Chế độ pháp lý về hoạt động bảo lãnh ngân hàng :3.1. Khái niệm bảo lãnh ngân hàng :Bảo lãnh NH là cam kết bằng văn bản của TCTD với bên có quyền về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết ; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho TCTD số tiền đã được trả thay.9/6/2021Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ NhuIII. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG3. Chế độ pháp lý về hoạt động bảo lãnh ngân hàng :3.1. Khái niệm bảo lãnh ngân hàng :Hoạt động bảo lãnh NH được thực hiện bởi các chủ thể :NHNN Việt Nam tiến hành bảo lãnh cho các TCTD vay vốn nước ngoài theo chỉ định của Chính phủ.Các TCTD bảo lãnh cho các tổ chức, cá nhân vay vốn tại các TCTD.9/6/2021Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ NhuIII. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG3. Chế độ pháp lý về hoạt động bảo lãnh ngân hàng :3.2. Các loại hình bảo lãnh ngân hàng :Bảo lãnh vay vốn.Bảo lãnh dự thầu : có mục đích đảm bảo cho việc người dự thầu không được rút lui, thay đổi ý định vì bất kỳ lý do nào khi đã trúng thầu.Bảo lãnh thực hiện hợp đồng : có mục đích đảm bảo cho việc thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ của người đã trúng thầu theo hợp đồng đã ký kết .9/6/2021Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ NhuIII. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG3. Chế độ pháp lý về hoạt động bảo lãnh ngân hàng :3.3. Điều kiện bảo lãnh :Điều kiện thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh đối với TCTD :Được NHNN cấp phépTrường hợp bảo lãnh ra nước ngoài, phải được NHNN cấp phép hoạt động thanh toán quốc tế.9/6/2021Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ NhuIII. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG3. Chế độ pháp lý về hoạt động bảo lãnh ngân hàng :3.3. Điều kiện bảo lãnh :Điều kiện được bảo lãnh đối với khách hàng :Tổ chức, cá nhân có đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự.Có tài liệu chứng minh nghĩa vụ cần được bảo lãnh.Có đủ uy tín (trên cơ sở tài sản đảm bảo) và tình hình tài chính lành mạnh.9/6/2021Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ NhuIII. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG4. Chế độ pháp lý về hoạt động cho thuê tài chính :4.1. Khái niệm cho thuê tài chính :Cho thuê tài chính là hoạt động tín dụng trung hạn, dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài sản giữa bên cho thuê là TCTD với khách hàng thuê.	Khi kết thúc thời hạn thuê, khách hàng mua lại hoặc tiếp tục thuê tài sản đó theo các điều kiện đã thoả thuận trong hợp đồng thuê.	Trong thời hạn cho thuê, các bên không được đơn phương huỷ bỏ hợp đồng.9/6/2021Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ NhuIII. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG4. Chế độ pháp lý về hoạt động cho thuê tài chính :4.2. Bản chất của cho thuê tài chính :Bên thuê có nhu cầu bổ sung tài sản cố định cho hoạt động sản xuất kinh doanh.Bên cho thuê mua tài sản cố định theo yêu cầu của bên thuê và cho thuê.Khi hết hạn thuê, bên thuê có thể trả lại tài sản thuê, hoặc tiếp tục thuê, hoặc mua lại.9/6/2021Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ NhuIII. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG4. Chế độ pháp lý về hoạt động cho thuê tài chính :4.3. Quan hệ pháp luật cho thuê tài chính :Quan hệ pháp luật cho thuê tài chính được thể hiện thông qua Hợp đồng cho thuê tài chính, là văn bản thoả thuận về quyền và nghĩa vụ của các bên trong quan hệ thuê mua tài chính.9/6/2021Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ NhuIII. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG4. Chế độ pháp lý về hoạt động cho thuê tài chính :4.3. Quan hệ pháp luật cho thuê tài chính :Chủ thể của quan hệ pháp luật thuê mua tài chính :Bên cho thuê : các công ty tài chính được NHNN cấp phép thành lập và hoạt động.Bên đi thuê : tổ chức, cá nhân có nhu cầu thuê mua tài sản, có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự.Đối tượng của quan hệ thuê mua tài chính : tài sản cố định (thông thường là máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, )9/6/2021Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ NhuIII. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG4. Chế độ pháp lý về hoạt động cho thuê tài chính :4.3. Quan hệ pháp luật cho thuê tài chính :Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê :Quyền : Mua, nhập khẩu trực tiếp theo yêu cầu của bên thuê.Yêu cầu bên thuê bồi thường thiệt hại, các chi phí phát sinh trong suốt quá trình cho thuê.Thu hồi tài sản, yêu cầu bên thuê thanh toán toàn bộ số tiền thuê khi vi phạm hợp đồng.9/6/2021Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ NhuIII. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG4. Chế độ pháp lý về hoạt động cho thuê tài chính :4.3. Quan hệ pháp luật cho thuê tài chính :Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê :Nghĩa vụ: Ký hợp đồng mua tài sản, hoàn tất thủ tục nhập khẩu, thanh toán toàn bộ tiền mua tài sản.Bồi thường thiệt hại cho bên đi thuê khi bên cho thuê vi phạm hợp đồng.9/6/2021Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ NhuIII. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG4. Chế độ pháp lý về hoạt động cho thuê tài chính :4.3. Quan hệ pháp luật cho thuê tài chính :Quyền và nghĩa vụ của bên thuê :Quyền : Đàm phán với người bán về việc mua tài sản thuê.Trực tiếp nhận tài sản thuê từ người bán.Lựa chọn việc tiếp tục thuê hoặc mua tài sản thuê khi kết thúc hợp đồng thuê mua tài sản.9/6/2021Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ NhuIII. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG4. Chế độ pháp lý về hoạt động cho thuê tài chính :4.3. Quan hệ pháp luật cho thuê tài chính :Quyền và nghĩa vụ của bên thuê :Nghĩa vụ: Sử dụng tài sản đúng mục đích, không chuyển nhượng QSD tài sản cho bên người thứ ba bất kỳ.Thanh toán chi phí nhập khẩu, thuế, bảo hiểm,  và tiền thuê.9/6/2021Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ NhuIII. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG4. Chế độ pháp lý về hoạt động cho thuê tài chính :4.3. Quan hệ pháp luật cho thuê tài chính :Quyền và nghĩa vụ của bên thuê :Nghĩa vụ: Chịu mọi rủi ro thiệt hại đối với tài sản thuê, và do tài sản thuê gây ra đối với tổ chức, cá nhân khác.Trả lại tài sản thuê khi hết hạn hợp đồng thuê.Không dùng tài sản thuê làm đảm bảo cho khoản vay bất kỳ.9/6/2021Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ NhuIII. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG5. Chế độ pháp lý về hoạt động bao thanh toán:5.1. Khái niệm bao thanh toán :Bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng của TCTD cho bên bán hàng thông qua việc mua lại các khoản phải thu phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá đã được bên bán hàng thoả thuận trong hợp đồng mua bán hàng.9/6/2021Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ NhuIII. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG5. Chế độ pháp lý về hoạt động bao thanh toán:5.2. Chủ thể tham gia hoạt động bao thanh toán :Chủ thể bao thanh toán :	NH thương mại nhà nước, NH thương mại cổ phần, NH liên doanh, NH 100% vốn nước ngoài, chi nhánh NH nước ngoài tại Việt Nam, công ty tài chính.9/6/2021Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ NhuIII. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG5. Chế độ pháp lý về hoạt động bao thanh toán:5.2. Chủ thể tham gia hoạt động bao thanh toán :Điều kiện để được cấp phép hoạt động bao thanh toán :Có nhu cầu hoạt động bao thanh toánTỷ lệ nợ quá hạn/ tổng dư nợ ≤ 5% trong 3 tháng gần nhất.9/6/2021Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ NhuIII. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG5. Chế độ pháp lý về hoạt động bao thanh toán:5.2. Chủ thể tham gia hoạt động bao thanh toán :Điều kiện để được cấp phép hoạt động bao thanh toán :Không đang bị xem xét hoặc đã bị xử lý vi phạm về hoạt động trong lĩnh vực tài chính NH (dù đã khắc phục).Có giấy phép hoạt động ngoại hối nếu hoạt động bao thanh toán xuất nhập khẩu.Đăng công báo ba số liên tiếp.9/6/2021Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ NhuIII. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG5. Chế độ pháp lý về hoạt động bao thanh toán:5.2. Chủ thể tham gia hoạt động bao thanh toán :Chủ thể được bao thanh toán :Các tổ chức kinh tế và nước ngoài cung ứng hàng hoá và được thụ hưởng các khoản phải thu.Đối tượng của hợp đồng bao thanh toán là sản phẩm hàng hoá, không là sản phẩm dịch vụ.9/6/2021Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ NhuIII. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG5. Chế độ pháp lý về hoạt động bao thanh toán:5.2. Chủ thể tham gia hoạt động bao thanh toán :Mối quan hệ giữa chủ thể bao thanh toán và chủ thể được bao thanh toán là quan hệ tín dụng, nhưng chủ thể thực hiện nghĩa vụ trả nợ là chủ thể thứ ba – bên mua hàng	 Hợp đồng bao thanh toán phải thể hiện nội dung chuyển quyền đòi nợ từ chủ thể được bao thanh toán sang chủ thể bao thanh toán.9/6/2021Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ NhuIII. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG5. Chế độ pháp lý về hoạt động bao thanh toán:5.3. Các loại hình bao thanh toán :Căn cứ vào khả năng truy đòi :Bao thanh toán có quyền truy đòi : là việc bên bao thanh toán có quyền truy đòi lại bên được bao thanh toán khi bên mua hàng không thực hiện nghĩa vụ thanh toán nợ tiền mua hàng.Bao thanh toán không có quyền truy đòi : là việc bên bao thanh toán gánh chịu hoàn toàn rủi ro khi bên mua hàng không thực hiện nghĩa vụ thanh toán nợ tiền mua hàng.9/6/2021Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ NhuIII. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG5. Chế độ pháp lý về hoạt động bao thanh toán:5.3. Các loại hình bao thanh toán :Căn cứ vào địa giới hành chính :Bao thanh toán trong nước.Bao thanh toán xuất khẩu.9/6/2021Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ NhuIII. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG5. Chế độ pháp lý về hoạt động bao thanh toán:5.3. Các loại hình bao thanh toán :Căn cứ vào địa giới hành chính :Bao thanh toán trong nước.Bao thanh toán xuất khẩu.9/6/2021Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu

File đính kèm:

  • pptbai_giang_luat_ngan_hang_chuong_5_phap_luat_dieu_chinh_hoat.ppt