Bài giảng lý thuyết mắt - Nguyễn Phú Thiện

Tóm tắt Bài giảng lý thuyết mắt - Nguyễn Phú Thiện: ...ng mi dưới. Lưu ý lệ quản dưới. b) Nguyên tắc khâu vết thương : - Gây tê dưới da bằng Lidocain 2%. - Vết thương ở bờ tự do nên dùng thanh đè đặt vào mắt bảo vệ NC. - Dùng kim chỉ nhỏ (6.0 Soie hoặc Nylon). B. CHẤN THƯƠNG NHÃN CẦU: 1) Chấn thương đụng dập nhãn cầu: - Nguyên nhân : va chạm hoặc ...TP. c) Rách chân mống mắt : - Nếu vết rách nhỏ hoặc hẹp dưới 30o : không điều trị. - Nếu vết rách to, tạo đa thị : phẩu thuật khâu mống mắt.d) Lệch hoặc bán lệch T3: - Yếu tố thuận lợi : Cận thị nặng, tuổi già, - Bán lệch T3 thường xảy ra sau 1 CT đụng dập. + Chẩn đoán dễ : rung mống mắt hoặc n...c : - Quan sát rõ bằng mắt thường hoặc bằng sinh hiển vi. - Đôi khi biểu hiện bằng xuất huyết dưới kết mạc. - Mắt mềm, do các tổ chức nội nhản bị phòi ra ngoài.Triệu chứng : TL giảm , đau nhức, chảy nước mắt nhiều. Khám : cần phải khám tỉ mỉ và nhẹ nhàng. + KM : rách hoặc xuất huyết. + GM : rác...

ppt34 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 161 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng lý thuyết mắt - Nguyễn Phú Thiện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đối tượng : Sinh Viên Luân KhoaThời gian : 90 phútGiảng viên : Thạc sĩ NGUYỄN PHÚ THIỆNBÀI GIẢNG LÝ THUYẾT MẮTCHẤN THƯƠNG MẮT	MỤC TIÊU BÀI GIẢNG :1.Trình bày phân loại chấn thương mắt .2. Phát hiện được các tổn thương trong chấn thương mắt.3. Xử trí ban đầu một số trường hợp chấn thương mắt.4. Hướng dẫn đề phòng chấn thương mắt.I. ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỂ CHẤN THƯƠNG MẮT : I. 1 Đại cương :	Nhãn cầu là một cơ quan thị giác chính yếu : 	- Phía trước do mi mắt đảm nhiệm.	- Phía sau do hốc mắt đảm nhiệm.	- Giữa NC và xương hốc mắt : tổ chức đệm.I.2. Dịch tể học :	- Chấn thương mắt : nguyên nhân gây mù lòa.	- Các nước phát triển, CT mắt ngày càng giảm.	- Các nước đang phát triển, CT mắt còn cao.- Theo thống kê BV. Mắt TP HCM : 	4009 BN chấn thương mắt điều trị nội trú 1999 đến 2001:* Giới : 	81 % CT xảy ra ở nam, thường là tuổi lao động (16 đến 55 tuổi)19 % CT xảy ra ở nữ.* Tuổi: 	Dưới 16 tuổi: 33,87%	Từ 16 đến 55 tuổi: 66,16%	Trên 55 tuổi: 4,97%* Nguyên nhân: thường gặp là TAI NẠN SINH HOẠT (73,32%)* Hình thái tổn thương: CT XUYÊN NHÃN CẦU (51,22%)Những yếu tố nguy cơ : 	+ Không được trang bị bảo hộ lao động tốt.	+ Tai nạn giao thông.	+ Nhiều trò chơi nguy hiểm.II. KHAI THÁC BỆNH SỬ CHẤN THƯƠNG MẮT :2.1 Hỏi bệnh sử :	- Thời gian bị chấn thương.	- Nguyên nhân bị chấn thương. 	- Đã được xử trí lúc đầu bằng cách nào.2.2 Nguyên tắc khám một trường hợp chấn thương mắt :	- ĐO THỊ LỰC.	- KHÁM VẬN ĐỘNG CỦA NHÃN CẦU.	- CHÚ Ý ĐỘNG TÁC NHẮM VÀ MỞ MẮT.	Khám nhãn cầu :	+ KM : cương tụ, xuất huyết hay rách kết mạc không ? 	+ Giác mạc còn trong, bóng không ?	+ Tiền phòng còn sâu, sạch ?	+ Đồng tử tròn không ? PXAS còn không ?- Tìm dị vật ở GM, KM, chú ý các cùng đồ KM.- Phát hiện dấu diệu gãy xương hốc mắt.- Nghi ngờ dị vật nội nhãn : chụp X quang, siêu âm,III. PHÂN LOẠI VÀ XỬ TRÍ BAN ĐẦU:A. CHẤN THƯƠNG MI MẮT : 1. Máu tụï dưới da mi : 	- Có thể lan từ mắt bị tổn thương sang mắt lành. 	- U máu xuất hiện muộn sau 1 – 2 ngày, chú ý các tổn thương TMH, RHM hoặc gảy nền sọ. 	- Nên khám kết hợp với các chuyên khoa. 2. Rách da mi : a) Nguyên tắc xử trí : - Kiểm tra vết thương : dị vật ?- Rửa vết thương bằng nước muối sinh lý.- Khâu lại vết thương, chú ý vị trí giải phẩu và thẩm mỹ.	+ Rách bờ tự do khâu vết thương từ bờ tự do.	+ Rách bờ tự do phía trong mi dưới. Lưu ý lệ quản dưới. b) Nguyên tắc khâu vết thương : 	- Gây tê dưới da bằng Lidocain 2%.	- Vết thương ở bờ tự do nên dùng thanh đè đặt vào mắt bảo vệ NC.	- Dùng kim chỉ nhỏ (6.0 Soie hoặc Nylon). B. CHẤN THƯƠNG NHÃN CẦU: 1) Chấn thương đụng dập nhãn cầu:	- Nguyên nhân : va chạm hoặc chấn động mạnh.	- Là CT phức tạp, vết thương không rõ rệt ở bên ngoài nên thường hay bị bỏ qua hoặc không phát hiện được.a) Trầy xướt giác mạc : trầy xướt hoặc mất một phần biểu mô GM. - Chẩn đoán : Dựa vào tiền sử CT	+ Triệu chứng cơ năng : - Đau nhức nhiều, không mở mắt được. - Cảm giác cợm xốn như có dị vật.	+ Khám : - KM cương tụ nhiều.- GM bị tổn thương sẽ không còn trong, bóng.- Nghiệm pháp Fluoresceine : (+)- Điều trị : 	+ Giữ vệ sinh mắt, tránh bụi, tránh khói.	+ Rửa sạch mắt bằng nước muối sinh lý.	+ Có thể băng ép.	+ Dùng kháng sinh để tránh bội nhiễm. b) Xuất huyết tiền phòng : máu chảy vào trong tiền phòng 	- Lượng máu thay đổi từ 1mm đến đầy cả TP.	- Khi khám, phải đánh giá và mô tả lượng máu TP một cách chi tiết và đầy đủ  - Biến chứng của xuất huyết tiền phòng : 	+ Tăng nhãn áp.	+ Thấm máu vào trong GMĐiều trị : Nên cho bệnh nhân nhập viện.- Nằm nghỉ ngơi nhiều, tránh hoạt động mạnh.- Đầu cao khoảng 30o.- Nhỏ thuốc liệt thể mi : C.Atropin 1%.- Băng ép mắt lại. - Theo dõi mỗi ngày.- Uống nước nhiều.- Nếu có tăng nhãn áp : ức chế men cảm thụ Bêta (C.Timoptol 0,25% - 0,5% 2 lần/ngày) và ức chế men Anhydrase Carbonic (Acétazolamid).- Nếu sau 5 – 7 ngày, lượng máu trong không giảm rửa TP. c) Rách chân mống mắt :	- Nếu vết rách nhỏ hoặc hẹp dưới 30o : không điều trị.	- Nếu vết rách to, tạo đa thị : phẩu thuật khâu mống mắt.d) Lệch hoặc bán lệch T3: - Yếu tố thuận lợi : Cận thị nặng, tuổi già, - Bán lệch T3 thường xảy ra sau 1 CT đụng dập.	+ Chẩn đoán dễ : rung mống mắt hoặc nhìn được bờ của T3 qua lổ đồng tử dản to.	+ Khó phát hiện trong những trường hợp bán lệch nhẹ T3. 	+ Chấn thương nặng, , lệch T3 hẳn vào TP hoặc vào khối PLT- Xử trí : 	- Bán lệch T3 : Nghỉ ngơi, tránh làm việc bằng mắt. Theo dõi NA	- Lệch T3 vào TP PT để lấy T3 , tránh những biến chứng TA, tổn hại GM	- Lệch T3 vào khối PLT : không can thiệp vội, nên theo dõi các biến chứng e) Đuc T3 do chấn thương : - Tiền sử chấn thương ở mắt.- Dấu hiệu gợi ý : vòng VOSSUS trên bao trước T3- Xử trí : Phẩu thuật khi có TL giảm trầm trọng - Lưu ý : Trước khi phẩu thuật phải kiểm tra dị vật nội nhãn.	 f) Dò vaät noäi nhaõn : - Dò vaät noäi nhaõn : sieâu aâm maét hoaëc chuïp X quang hoác maét 	+ Neáu dò vaät laø nhöõng chaát lieäu nhö saét, ñoàng : phaûi xöû trí sôùm.	+ Neáu dò vaät laø goám, söù thöôøng ñöôïc maét dung naïp, khoâng caàn xöû trí.2) Chấn thương xuyên nhãn cầu a) Vết thương xuyên NC thường đưa đến mù lòa: 	- Kèm theo phòi các tổ chức nội nhãn :mống mắt, thể mi, PLT,	- Chất dịch trong nhãn cầu thoát ra ngoài ,ảnh hưởng việc dinh dưỡng các tổ chức mắt. Tạo điều kiện VT xâm nhập vào NC dễ dàng đưa đến viêm mũ nội nhãn.	- Anh hưởng đến mắt thứ hai: viêm màng bồ đào (Nhãn viêm đồng cảm).2) Vết thương xuyên giác mạc : 	- Quan sát rõ bằng mắt thường hoặc bằng sinh hiển vi.	- Đôi khi biểu hiện bằng xuất huyết dưới kết mạc. 	- Mắt mềm, do các tổ chức nội nhản bị phòi ra ngoài.Triệu chứng : TL giảm , đau nhức, chảy nước mắt nhiều.Khám : cần phải khám tỉ mỉ và nhẹ nhàng.+ KM : rách hoặc xuất huyết.+ GM : rách GM, mống mắt phòi hoặc kẹt qua vết rách GM.+ TP : xẹp hoặc xuất huyết tiền phòng + Đồng tử méo, biến dạng. + Phản xạ ánh sáng : không có.+ T3 : vỡ, lệch hoặc đục T3. Xử trí : 	- Rửa sạch vết thương : Lactat ringer hoặc phối hợp kháng sinh.	- Trong khi chờ PT :đắp gạt ẩm và vô trùng – Tránh dùng thuốc mỡ (pommade).	- Khâu GM, đẩy mống mắt bị phòi vào TP và tái tạo tiền phòng.	- Nếu BN đến trể hơn 10 giờ, cắt bỏ phần mống mắt bị phòi 3) Vết thương xuyên cũng mạc : 	- Biểu hiện âm thầm, dễ bị bỏ sót hoặc che lắp bởi xuất huyết dưới KM	- Vết thương xuyên CM dẫn đến V.MBD hoặc nhãn viêm đồng cảm.Lâm sàng : 	- Kết mạc có thể bị rách để lộ ra cũng mạc. 	- Cũng mạc rách để lộ hắc mạc màu đen. 	- PLT thoát ra ngoài qua vết rách cũng mạc.	- Tiền phòng sâu. Mắt mềm.C. CHẤN THƯƠNG HỐC MẮT 	- Gảy xương hốc mắt là một chấn thương mặt, nên có sự phối hợp xử trí giữa các chuyên khoa Mắt, Răng Hàm Mặt và Tai Mũi Họng.	- Chẩn đoán chủ yếu dựa vào chụp X quang và CT – Scan để xác định rõ tổn thương.1) Vỡ sàn hốc mắt :	- Lâm sàng	: Nhãn cầu bị thụt vào.	- Vận động NC hạn chế, do đứt hoặc kẹt cơ vận nhản, có song thị.	- Xử trí	: Phẫu thuật nâng sàn hốc mắt. 2) Chèn ép ống thị giác :	- Lâm sàng	 : 	+ Thị lực giảm.	 	+ Nhản cầu thường khó phát hiện tổn thương.	- Chẩn đoán : Dựa vào chụp X quang ống thị giác hoặc CT – SCANNER hốc mắt.	- Xử trí	 : 	+ Corticoid liều cao.	 	+ Phẫu thuật giải áp. 3) Đụng dập hốc mắt :	- Có thể làm xuất huyết các tổ chức trong hốc mắt.	- Lâm sàng	: 	+ Thị lực giảm. 	+ Sưng bầm mi.	 	+ Có thể nhãn cầu bị lồi ra ngoài.	- Xử trí	: Chủ yếu là Corticoid liều cao.IV. CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG CHẤN THƯƠNG MẮT :	- Ở nước ta, tỷ lệ mù lòa do chấn thương chiếm tỷ lệ cao nhất. 	- Để đề phòng chấn thương mắt xảy ra :	+ Người lao động :, sử dụng các phương tiện bảo vệ an toàn trong lao động.	+ Tuyên truyền giáo dục sức khỏe trong nhân dân, trong học đường, 	+ Huấn luyện tất cả nhân viên y tế biết sơ cấp cứu về mắt và mở rộng mạng lưới chăm sóc mắt ban đầu. 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ly_thuyet_mat_nguyen_phu_thien.ppt