Bài giảng môn Bệnh lý học - Đái tháo đường - Nguyễn Phúc Học

Tóm tắt Bài giảng môn Bệnh lý học - Đái tháo đường - Nguyễn Phúc Học: ...i chứng chuyển hóa v.v - Người đái tháo đường typ 2 bên cạnh kháng insulin còn có thiếu insulin- đặc biệt khi lượng glucose huyết tương khi đói trên 10,0 mmol/L. 3. Triệu chứng và tiêu chuẩn chẩn đoán B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y ... T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 21 5.1 Mục tiêu điều trị Phải nhanh chóng đưa lượng glucose máu về mức tốt nhất, đạt mục tiêu đưa HbA1c về dưới 7,0% trong vòng 3 tháng. Có thể xem xét dùng thuốc phối hợp sớm trong các trường hợp glucose huyết tăng cao, thí dụ: - Nếu HbA1...khi có tăng glucose trong máu) 1.2. Nhóm Meglitinide Về lý thuyết nhóm này không thuộc nhóm sulfonylurea; nhưng nó có khả năng kích thích tế bào beta tuyến tuỵ tiết insulin- nhờ có chứa nhóm benzamido. Về cách sử dụng có thể dùng như một đơn trị liệu hoặc kết hợp với Metformin, với ins...

pdf41 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 249 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng môn Bệnh lý học - Đái tháo đường - Nguyễn Phúc Học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
giảm tỷ 
lệ mắc bệnh. 
Các yếu tố đó là: 
+ Sự thay đổi lối sống: giảm các hoạt động thể lực; thay đổi chế độ 
ăn uống theo hướng tăng tinh bột, giảm chất xơ gây dư thừa năng 
lượng. 
+ Chất lượng thực phẩm: ăn nhiều các loại carbohydrat hấp thu 
nhanh (đường tinh chất, bánh ngọt, kẹo), chất béo bão hòa, chất 
béo trans 
+ Các stress về tâm lý. 
- Tuổi thọ ngày càng tăng, nguy cơ mắc bệnh càng cao: Đây là yếu tố 
không thể can thiệp được. 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
10 
2.3 Phân loại (tóm tắt - phân loại đơn giản) 
2.3.1. Đái tháo đường typ 1 
“Là hậu quả của quá trình huỷ hoại các tế bào beta của đảo tuỵ. Do đó cần phải sử 
dụng insulin ngoại lai để duy trì chuyển hoá, ngăn ngừa tình trạng nhiễm toan 
ceton có thể gây hôn mê và tử vong”. 
2.3.2. Đái tháo đường typ 2 
2.3.3 Các thể đặc biệt khác 
- Khiếm khuyết chức năng tế bào beta, giảm hoạt tính của insulin do gen. 
- Bệnh lý của tuỵ ngoại tiết. 
- Do các bệnh nội tiết khác. 
- Nguyên nhân do thuốc hoặc hoá chất khác. 
- Nguyên nhân do nhiễm trùng 
- Các thể ít gặp, các bệnh nhiễm sắc thể... 
2.3. 4. Đái tháo đường thai kỳ 
2.4 Cơ chế bệnh sinh 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
11 
2.4.1 Đái tháo đường typ 1 
“Là hậu quả của quá trình huỷ 
hoại các tế bào beta của đảo tuỵ. 
Do đó cần phải sử dụng insulin 
ngoại lai để duy trì chuyển hoá, 
ngăn ngừa tình trạng nhiễm toan 
ceton có thể gây hôn mê và tử 
vong”. 
2.4.2 Đái tháo đường typ 2 
 Suy giảm chức năng tế bào beta và kháng insulin: 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
12 
- Tình trạng thừa cân, béo 
phì, ít hoạt động thể lực, là 
những đặc điểm thường thấy ở 
người đái tháo đường typ 2 có 
kháng insulin. Tăng insulin máu, 
kháng insulin còn gặp ở người 
tiền đái tháo đường, tăng huyết 
áp vô căn, người mắc hội chứng 
chuyển hóa v.v 
- Người đái tháo đường typ 2 
bên cạnh kháng insulin còn có 
thiếu insulin- đặc biệt khi lượng 
glucose huyết tương khi đói trên 
10,0 mmol/L. 
3. Triệu chứng và tiêu chuẩn chẩn đoán 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
13 
3.1 Triệu chứng 
Triệu chứng của ĐTĐ thể hiện mối quan hệ với cơ chế bệnh sinh, tóm 
tắt như sau: 
- Hậu quả trực tiếp của tăng glucose máu: 
 + Đái nhiều lần, lượng nước tiểu tăng, tiểu đêm và khát nhiều (bài 
niệu thẩm thấu) 
 + Rối loạn thị giác (thay đổi áp lực thẩm thấu trong nhãn cầu) 
 + Viêm âm hộ, âm đạo, niệu đạo, bao qui đầu (nhiễm trùng tiết niệu) 
- Hậu quả của rối loạn chuyển hóa glucose 
 + Ngủ lịm, yếu mệt, giảm cân (thiếu glucose trong tế bào) 
 + Nhiễm toan ceton (tăng chuyển hóa mỡ) 
- Biến chứng mãn tính của tăng glucose và lipit máu: Bệnh lý mạch 
máu, tim, thạn, thần kinh, bệnh mắt, nhiễm khuẩn, bệnh khớp. 
14 
Triệu chứng của ĐTĐ 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
15 
Triệu chứng của ĐTĐ 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
3.2 Tiêu chuẩn chẩn đoán 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
16 
Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh đái tháo đường - theo WHO; IDF - 2012, dựa vào 
một trong các tiêu chí: 
- Mức glucose huyết tương lúc đói ≥7,0mmol/l (≥126mg/dl). Hoặc: 
- Mức glucose huyết tương ≥ 11,1 mmol/l (200mg/dl) ở thời điểm 2 giờ sau 
nghiệm pháp dung nạp glucose bằng đường uống. Hoặc: 
- HbA1c ≥ 6,5% (48 mmol/mol theo Liên đoàn Sinh hóa Lâm sàng Quốc 
tếIFCC). Hoặc: 
- Có các triệu chứng của đái tháo đường (lâm sàng); mức glucose huyết 
tương ở thời điểm bất kỳ ≥ 11,1 mmol/l (200mg/dl). 
Những điểm cần lưu ý: 
- Nếu chẩn đoán dựa vào glucose huyết tương lúc đói và/hoặc nghiệm pháp 
dung nạp glucose bằng đường uống, thì phải làm hai lần vào hai ngày khác 
nhau. 
- Có những trường hợp được chẩn đoán là đái tháo đường nhưng lại có 
glucose huyết tương lúc đói bình thường. Trường hợp này phải ghi rõ chẩn 
đoán bằng phương pháp nào. Ví dụ “Đái tháo đường typ 2- Phương pháp tăng 
glucose máu bằng đường uống”. 
3.3 Chẩn đoán sớm bệnh đái tháo đường typ 2 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
17 
3.3.1. Đối tượng có yếu tố nguy cơ để sàng lọc bệnh đái tháo đường typ 2 
- Tuổi trên 45. 
- BMI trên 23. 
- Huyết áp tâm thu ≥ 140 và/hoặc huyết áp tâm trương ≥ 85 mmHg. 
- Trong gia đình có người mắc bệnh đái tháo đường ở thế hệ cận kề (bố, 
mẹ, anh, chị em ruột, con ruột bị mắc bệnh đái tháo đường typ 2). 
- Tiền sử được chẩn đoán mắc hội chứng chuyển hóa, tiền đái tháo 
đường. 
- Phụ nữ có tiền sử thai sản đặc biệt (đái tháo đường thai kỳ, sinh con to-
nặng trên 4000 gam, xảy thai tự nhiên nhiều lần, thai chết lưu) 
- Người có rối loạn lipid máu; đặc biệt khi HDL-c dưới 0,9 mmol/l và 
Triglycrid trên 2,2 mmol/l. 
3.3.2. Các bước tiến hành chẩn đoán bệnh 
- Bước 1: Sàng lọc bằng câu hỏi, chọn ra các yếu tố nguy cơ. 
- Bước 2: Chẩn đoán xác định theo các tiêu chuẩn WHO, IDF-2012. 
Trình tự tiến hành: WHO-2011. 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
18 
Ghi chú: XN - Xét nghiệm, ĐHLĐ - Đường 
huyết lúc đói, ĐHBK - Đường huyết bất kì, 
ĐH 2giờ - Đường huyết 2 giờ sau uống 75g 
glucose, NPDNGĐU- Nghiệm pháp dung 
nạp glucose đường uống, RLĐHLĐ - Rối 
loạn đường huyết lúc đói, RLDNG - Rối loạn 
dung nạp glucose, Đái tháo đường. 
* Xác định lại chẩn đoán nếu đường máu 
lúc đói ban đầu 5,6-6,9 mmol/l hoặc đường 
máu bất kỳ 5,6-11,0 mmol/l. Theo Hiệp hội 
đái tháo đường Mỹ, rối loạn đường huyết 
lúc đói khi glucose huyết lúc đói từ 5,6-6,9 
mmol/L. 
** Nếu glucose huyết tương lúc đói dưới 
7,0 mmol/l thì làm nghiệm pháp dung nạp 
glucose đường uống. Nếu đường huyết ≥ 
7,0 mmol/l, chẩn đoán là đái tháo đường. 
# Người có chẩn đoán ĐTĐ hoặc RLĐHLĐ/ 
RLDNG mà không được xác định lại sẽ phải 
xét nghiệm lại sau 1 năm và căn cứ vào kết 
quả xét nghiệm sau 1 năm để xác định lần 
xét nghiệm tiếp theo. 
 4. Biến chứng 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
19 
4.1 Biến chứng cấp tính 
- Hôn mê nhiễm toan ceton 
- Hạ glucose máu 
- Hôn mê tăng glucose máu không nhiễm toan ceton 
- Hôn mê nhiễm toan lactic 
- Các bệnh nhiễm trùng cấp tính. 
4.2 Biến chứng mạn tính 
Thường được chia ra bệnh mạch máu lớn và mạch máu nhỏ hoặc theo cơ 
quan bị tổn thương : 
- Bệnh mạch máu lớn: Xơ vữa mạch vành tim gây nhồi máu cơ tim, hội 
chứng mạch vành cấp, xơ vữa mạch não gây đột quỵ, xơ vữa động mạch 
ngoại vi gây tắc mạch. 
- Bệnh mạch máu nhỏ: Bệnh võng mạc đái tháo đường, bệnh thận đái 
tháo đường, bệnh thần kinh đái tháo đường (Bệnh lý thần kinh cảm giác - 
vận động, thần kinh tự động) 
- Phối hợp bệnh lý thần kinh và mạch máu: Loét bàn chân đái tháo 
đường. 
Biến chứng 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
20 
5. Điều trị 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
21 
5.1 Mục tiêu điều trị 
Phải nhanh chóng đưa lượng glucose máu về mức tốt nhất, đạt mục tiêu 
đưa HbA1c về dưới 7,0% trong vòng 3 tháng. Có thể xem xét dùng thuốc 
phối hợp sớm trong các trường hợp glucose huyết tăng cao, thí dụ: 
- Nếu HbA1c > 9,0% mà mức glucose huyết tương lúc đói > 13,0 mmol/l có 
thể cân nhắc dùng hai loại thuốc viên hạ glucose máu phối hợp. 
- Nếu HbA1C > 9,0% mà mức glucose máu lúc đói > 15,0 mmol/l có thể xét 
chỉ định dùng ngay insulin. 
- Bên cạnh điều chỉnh glucose máu, phải đồng thời lưu ý cân bằng các 
thành phần lipid máu, các thông số về đông máu, duy trì số đo huyết áp 
theo mục tiêu 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
22 
Mục tiêu điều trị (tiếp) 
- Theo dõi, đánh giá tình trạng kiểm soát mức glucose trong máu bao 
gồm: glucose máu lúc đói, glucose máu sau ăn, và HbA1c – được đo từ 3 
tháng/lần. Nếu glucose huyết ổn định tốt có thể đo HbA1c mỗi 6 tháng 
một lần. 
- Thầy thuốc phải nắm vững cách sử dụng các thuốc hạ glucose máu 
bằng đường uống, sử dụng insulin, cách phối hợp thuốc trong điều trị và 
những lưu ý đặc biệt về tình trạng người bệnh khi điều trị bệnh đái tháo 
đường. 
- Đối với các cơ sở y tế không thực hiện xét nghiệm HbA1c, có thể đánh 
giá theo mức glucose huyết tương trung bình (Xem phụ lục 3: Mối liên 
quan giữa glucose huyết tương trung bình và HbA1c), hoặc theo dõi hiệu 
quả điều trị bằng glucose máu lúc đói, glucose máu 2 giờ sau ăn. 
MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
23 
5.2 Phương pháp điều trị cụ thể 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
24 
5.2.1 Biện pháp không dùng thuốc 
a. Chế độ ăn 
+ Đảm bảo năng lượng 30-40 Kcal/kg/ngày, trong đó 
glucid chỉ chiếm 45-50%, protit 15-20%, lipit 35% khẩu 
phần 
+ Do đường huyết có chiều hướng tăng vọt sau ăn, vì 
thế phải hạn chế lượng glucid. 
b. Vận động thể lực 
+ Để làm giảm cân ở người béo, tạo tâm lý tốt cho BN... 
+ chọn môn có tính dẻo dai hơn đòi hỏi cường độ cao. 
c. Kiểm soát đường huyết thường xuyên 
d. Giáo dục người bệnh 
+ Biết cách tự theo dõi đường huyết và cách ăn uống 
hợp lý. 
+ Biết cách sử dụng insulin với BN tiểu-đường typ 1. 
e. Khám định kỳ 
5.2.2 Thuốc điều trị ĐTĐ 
Tham khảo hướng dẫn lựa chọn, phối hợp thuốc của IDF 2012 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
25 
CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG ~ 6 NHÓM 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
26 
Mục đich: Kiểm soát chặt chẽ đường huyết ở bệnh nhân đái tháo 
đường – làm giảm đường huyết đến gần mức bình thường nhất có thể 
được – sẽ làm giảm các biến chứng, giảm tỷ lệ tử vong. 
Các thuốc điều trị đái tháo đường gồm có Insulin và các thuốc uống. 
- Insulin là nội tiết tố tuyến tụy có khả năng làm hạ đường máu bằng 
cách giúp đường vào trong tế bào cơ, gan và mỡ để sinh năng lượng 
cung cấp cho mọi hoạt động của cơ thể. 
- Các thuốc uống hạ đường huyết được phân loại dựa theo cơ chế tác 
dụng cơ bản của thuốc, gồm có: thuốc kích thích làm tăng tiết 
insulin, thuốc làm tăng nhạy cảm insulin và tăng sử dụng insulin ở 
ngoại vi, thuốc làm giảm hấp thu các chất đường bột sau ăn 
Mức độ kiểm soát Tốt Vừa Kém 
Đường huyết lúc đói (mmol/l) 
Đường huyết sau ăn 2h 
(mmol/l) 
4,4-6,1 
4,4-8,0 
£ 7,8 
£10,0 
>7,8 
>10,0 
HbA1c (%) 7,5 
CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG ~ 6 NHÓM 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
27 
1. Các thuốc kích thích làm tăng tiết insulin: 
1.1. Các Sulfonylurea (Sulphamid hạ đường máu) 
* Các thuốc thế hệ 1: Tolbutamid, Chlopropamid, Diabetol 
* Các thuốc thế hệ 2: Gliclazide, Glibenclamide 
1.2. Nhóm Meglitinide: Repaglinide , Nateglitinide 
2. Nhóm Biguanide – Metformin: : Glucophage, Glucofast 
3. Nhóm ức chế men α – Glucosidase: Acarbose, Miglitol 
4. Nhóm Thiazolidinedione: Actos, Pionorm 
5. Nhóm ức chế men DPP-4: Sitagliptin, Vildagliptin  
6. Insulin: Regular, Actrapid, Insulin lente, Lantus, Mixtard 
CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG ~ 6 NHÓM 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
28 
 1. Các thuốc kích thích làm tăng tiết insulin: 
1.1. Các Sulfonylurea (Sulphamid hạ đường máu) 
* Các thuốc thế hệ 1: Tolbutamid, Chlopropamid, 
Diabetol hiện hầu như không sử dụng vì có 
trọng lượng phân tử cao, dễ gây độc với thận. 
* Các thuốc thế hệ 2: Gliclazide, Glibenclamide 
Tên gốc Một số biệt dược 
Gliclazide Diamicron 80mg; Diamicron MR 30/60mg, Clazic SR 30mg 
Glibenclamide Daonil 5mg; Maninil 3,5mg 
Glipizid Glucotrol 5/10mg; Glucotrol XR 2,5/ 5/ 10mg; Minidiab 5mg 
Glimepiride Amaryl 1/ 2/ 4mg; Glicompid 2mg; Myaryl 2mg 
Glyburide Diabeta / Micronase / Glynase 5mg 
CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG ~ 6 NHÓM 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
29 
Các thuốc kích thích làm tăng tiết insulin sau ăn 
(khi có tăng glucose trong máu) 
1.2. Nhóm Meglitinide 
Về lý thuyết nhóm này không thuộc nhóm 
sulfonylurea; nhưng nó có khả năng kích thích tế 
bào beta tuyến tuỵ tiết insulin- nhờ có chứa 
nhóm benzamido. 
Về cách sử dụng có thể dùng như một đơn trị 
liệu hoặc kết hợp với Metformin, với insulin. 
+ Có hai chế phẩm là Repaglinide (Ripar) và 
Nateglitinide. 
+ Tác dụng: kích thích tiết Insulin nhanh, thuốc 
thải trừ nhanh nên có thời gian tác dụng ngắn. Vì 
thế giảm nguy cơ hạ đường huyết. 
CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG ~ 6 NHÓM 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
30 
2. Nhóm Biguanide - Metformin: 
+ Một số biệt dược: Glucophage, 
Glucophage XR, Glucofast, Siofor 
+ Tác dụng: làm tăng nhạy cảm 
Insulin ở các mô ngoại vi, giảm sản 
xuất Glucose tại gan, làm chậm hấp 
thu chất đường bột trong ống tiêu 
hóa. 
+ Tác dụng phụ có thể gặp: rối loạn 
tiêu hóa, tiêu chảy/ buồn nôn/ 
nhiễm toan lactic 
+ Chống chỉ định: ĐTĐ typ 1/ BN suy 
gan, suy thận nặng/ BN suy tim/ phụ 
nữ có thai hoặc cho con bú/ mẫn 
cảm với các thành phần của thuốc. 
+ Liều dùng: theo chỉ định của bác sỹ. 
CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG ~ 6 NHÓM 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
31 
3. Nhóm ức chế men α – Glucosidase 
+ Một số biệt dược: Acarbose 
(Glucobay 50mg, Precose); Miglitol 
(Glyset 25/50mg); Voglibose (Basen 
0,2mg) 
+ Tác dụng: thuốc làm giảm hấp thu 
chất đường bột từ ống tiêu hóa vào 
máu. 
+ Tác dụng phụ có thể gặp: đau bụng/ 
rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy 
+ Chống chỉ định: bệnh đường ruột 
mạn tính gây giảm hấp thu/ phụ nữ 
có thai hoặc cho con bú/ mẫn cảm 
với các thành phần của thuốc. 
+ Liều dùng: theo chỉ định của bác sỹ. 
CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG ~ 6 NHÓM 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
32 
4. Nhóm Thiazolidinedione 
+ Thuốc làm tăng nhạy cảm của cơ và tổ chức 
mỡ với insulin bằng cách hoạt hoá 
+ Một số biệt dược: Pioglitazone (Actos, 
Pionorm) 
+ Tác dụng: thuốc làm tăng nhạy cảm insulin. 
+ Tác dụng phụ có thể gặp: giữ nước gây phù, 
tăng nguy cơ ung thư bàng quang  
+ Chống chỉ định: suy tim xung huyết/ suy gan/ 
phụ nữ có thai hoặc cho con bú/ mẫn cảm với 
các thành phần của thuốc. Hiện nay tại một số 
nước trên thế giới không khuyến cáo sử dụng 
nhóm glitazone do tăng nguy cơ biến cố tim 
mạch (rosiglitazon), hoặc ung thư nhất là ung 
thư bàng quang (pioglitazon). 
+ Liều dùng: theo chỉ định của bác sỹ. 
CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG ~ 6 NHÓM 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
33 
5. Nhóm ức chế men DPP-4 
+ Một số biệt dược: Sitagliptin 
(Januvia), Vildagliptin (Galvus); 
Saxagliptin (Onglyza) 
+ Tác dụng: là nhóm thuốc ức chế 
enzym DPP-4 (Dipeptidylpeptidase-4) 
để làm tăng nồng độ GLP1 nội sinh, 
GLP1 có tác dụng kích thích bài tiết 
insulin, và ức chế sự tiết glucagon khi 
có tăng glucose máu sau khi ăn. 
+ Tác dụng phụ có thể gặp: viêm mũi 
xoang, đau đầu, buồn nôn, quá mẫn 
da 
+ Chống chỉ định: phụ nữ có thai 
hoặc cho con bú/ mẫn cảm với các 
thành phần của thuốc. 
+ Liều dùng: theo chỉ định của bác sỹ. 
CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG ~ 6 NHÓM 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
34 
6. Insulin: Một số loại Insulin 
Loại Insulin Bắt đầu tác dụng 
(h) 
Đỉnh tác dụng (h) Tác dụng kéo dài 
(h) 
Insulin tác dụng tức thì (hiện chưa có ở Việt Nam): Lispro / Aspart 
Insulin nhanh/ Insulin thường 
Regular; Actrapid 
Scilin R;Humulin 
R 
0,5 – >1 2 – 3 3 – 6 
Insulin bán chậm 
NPH ; Insulartard 
Insulin lente 
Scilin N, Humulin 
N 
2 – 4 
6 – 12 10 – 18 
Insulin tác dụng kéo dài 
Glargin (Lantus) 
Levemir 
5 24 24 
Một vài dạng Insulin trộn sẵn: Insulin Mixtard 30/70 (30% Actrapid + 70% 
Insulartard); Scilin M; Humulin M 
Các dạng Insulin nêu trên: 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
35 
Insulin nhanh: tác dụng nhanh 
sau khi tiêm 15-30’, kéo dài 6 giờ 
(Actrapid, Odinaire) 
Insulin trung gian: tác dụng sau 
tiêm 30-60’, kéo dài 12-20 giờ 
(Mixtard, NPH) Insulin chậm: tác dụng sau tiêm 30-90’, 
kéo dài 24-30 giờ (Lente, Utralente) 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
36 
Cấy bơm insulin 
(insulin pumps) 
Insulin dán trên da 
(insulin pathes) 
Insulin hít qua mũi và miệng 
(insulin inhaled & spray) 
Chỉ định sử dụng insulin: 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
37 
- Có thể chỉ định insulin ngay từ lần 
khám đầu tiên nếu HbA1C > 9,0% và 
glucose máu lúc đói trên 15,0 mmol/l 
(270 mg/dL). 
- Người bệnh đái tháo đường typ 2 đang 
mắc một bệnh cấp tính khác; ví dụ nhiễm 
trùng nặng, nhồi máu cơ tim, đột quỵ 
- Người bệnh đái tháo đường suy thận 
có chống chỉ định dùng thuốc viên hạ 
glucose máu; người bệnh có tổn thương 
gan 
- Người đái tháo đường mang thai hoặc 
đái tháo đường thai kỳ. 
- Người điều trị các thuốc hạ glucose 
máu bằng thuốc viên không hiệu quả; 
người bị dị ứng với các thuốc viên hạ 
glucose máu 
Phối hợp thuốc 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
38 
Những nguyên tắc sử dụng insulin khi phối 
hợp insulin và thuốc hạ glucose máu bằng 
đường uống 
- Khoảng 1/3 số người bệnh đái tháo 
đường typ 2 buộc phải sử dụng insulin 
để duy trì lượng glucose máu ổn định. 
- Tỷ lệ này sẽ ngày càng tăng do thời gian 
mắc bệnh ngày càng được kéo dài. 
- Duy trì mức glucose máu gần mức độ 
sinh lý, đã được chứng minh là cách tốt 
nhất để phòng chống các bệnh về mạch 
máu, làm giảm tỷ lệ tử vong, kéo dài tuổi 
thọ và nâng cao chất lượng cuộc sống 
của người đái tháo đường. 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
39 
Nội dung phòng bệnh đái tháo đường bao gồm: 
Phòng để không bị bệnh khi người ta có nguy cơ mắc bệnh, phòng để 
bệnh không tiến triển nhanh và phòng để giảm thiểu tối đa các biến chứng 
của bệnh nhằm cải thiện chất lượng cuộc sống cho người bệnh. Ý nghĩa 
của việc phòng bệnh trong đái tháo đường không kém phần quan trọng so 
với việc điều trị bệnh vì nó cũng là một phần của điều trị. 
• Phòng bệnh cấp 1: Sàng lọc để tìm ra nhóm người có nguy cơ mắc bệnh 
cao; can thiệp tích cực nhằm làm giảm tỷ lệ mắc bệnh đái tháo đường 
trong cộng đồng. 
• Phòng bệnh cấp 2: với người đã bị mắc bệnh đái tháo đường; nhằm 
làm chậm xảy ra các biến chứng; làm giảm giảm mức độ nặng của biến 
chứng. Nâng cao chất lượng sống cho người mắc bệnh. 
6. Phòng bệnh 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
40 
1. Bệnh học (ĐT dược sĩ đại học - download giao trinh nganh y 
 ) TS Lê Thị Luyến, Lê Đình Vấn, Bộ Y Tế, Bệnh 
Học, Nhà xuất bản Y học, 2010. 
2. H199(
199.rar ) Địa chỉ download phần mềm H199. Nguyễn Phúc Học, giáo 
trình điện tử, tổng hợp > 1000 bệnh lý nội, ngoại, sản, nhi, hồi sức cấp 
cứu & các chuyên khoa. 31/47 bài tham khảo chuyên sâu có trong nội 
dung chương trình, cập nhật 2015. 
3. Tài liệu “Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh nội tiết - chuyển hóa” 
ban hành kèm theo Quyết định 3879 /QĐ-BYT, Hà Nội, ngày 30 tháng 
09 năm 2014. 
4. International Diabetes Federation, 2012 (IDF-2012). 
5. American Diabetes Association,2014 (ADA-2014). 
6. Các giáo trình về Bệnh học, Dược lý, Dược lâm sàng, 
Tài liệu tham khảo chính 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
41 
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ 
CHƯƠNG 6 
CÁC BỆNH NỘI TIẾT 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_mon_benh_ly_hoc_dai_thao_duong_nguyen_phuc_hoc.pdf