Bài giảng Phục hồi chức năng hô hấp chu phẫu

Tóm tắt Bài giảng Phục hồi chức năng hô hấp chu phẫu: ...Rối loạn thông khí hạn chế sau phẫu thuật (I): Nguồn gốc của sự hạn chế a) Phẫu thuật lồng ngực: • ĐAU • Sẹo mổ (xương ức hoặc mở ngực) • Tràn dịch màng phổi + sonde hút b) Phẫu thuật ổ bụng (cao) • ĐAU • Rối loạn chức năng cơ hoành (sidération) • Chướng / căng tức bụng • Tràn d...ăng (CRF)  Thể tích lưu thông (Vt) CRF trong thể tích kín Một số biện pháp sau khi giảm thể tích phổi (Vt sau CRF) 14 4. Hỗ trợ sau phẫu thuật (III): Để tăng CRF o Thay đổi tư thế o Ngồi thẳng o CPAP (CPAP) o BiPAP o Nếu bệnh nhân thở máy: o Tăng mức độ áp lực dương cuối thì...phía bên và trên Thùy phổi phía dưới Mức thông khí tưới máu tốt nhất Di động vòm hoành Phế nang nở tốt nhất Hạ thấp vòm hoành tốt nhất > Postiaux 18 THAM KHẢO (I) Sách: ANTONELLO M, DELPLANQUE D – Comprendre la kinésithérapie respiratoire (3ème éd). MASSON, 2009. REYCHLE...

pdf20 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 304 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Phục hồi chức năng hô hấp chu phẫu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHỤC HỒI CHỨC NĂNG 
HÔ HẤP CHU PHẪU 
M MORALES ROBLES Adrián 
Chuyên gia phục hồi chức năng 
Hà Nội, 4- 2015 
Chương trình 
1. Hỗ trợ trước phẫu thuật 
2. Khái niệm Chu phẫu 
3. Hạn chế thông khí sau phẫu thuật 
4. Hỗ trợ sau phẫu thuật 
1.Hỗ trợ trước phẫu thuật 
Tầm quan trọng của việc xác định bệnh nhân có 
nguy cơ 
 Hút thuốc lá (+/- xác nhận COPD) 
 Tuổi > 70 
 Tình trạng dinh dưỡng: suy dinh dưỡng? 
 Béo phì: BMI> 30 kg / m2 
 Điểm mức độ nghiêm trọng:ASA, chỉ số Karnofsky 
1. Hỗ trợ trước phẫu thuật (II): 
 Vai trò của phục hồi chức năng 
1. Thông tin +/- giáo dục bệnh nhân: kết quả của phẫu thuật, 
kiểm soát đau, sau phẫu thuật, nhận thức về cai nghiện thuốc 
lá. 
2. Bài tập thở: 
o Khuyến khích đo phế dung 
o Tăng cường các cơ hô hấp nếu PI max hoặc PEMAX thấp 
hơn giới hạn dưới của bình thường 
> Chăm sóc hô hấp nâng cao 2009 
3. Học kỹ thuật dẫn lưu? 
o Dẫn lưu các phế quản nhỏ 
o Ho có kiểm soát 
4. "Préhabilitation”: chương trình gồm 4 tuần để tối ưu hóa 
hiệu quả của các bài tập trong giai đoạn trước khi phẫu thuật. 
2.Khái niệm chu phẫu (I) 
> Các đường phẫu thuật (phía trước) 
Giữa 
xương ức 
Dưới sườn (p) 
(Phẫu thuật túi mật) 
Trên xương mu 
Đường Marberney 
Đường cạnh giữa T 
Đường giữa dưới rốn 
Đường bẹn P 
Đường ngang rốn 
Đường mở 
ngực phía 
bên 
Thoracolaparotomie 
Đường mở 
ngực phía 
sau 
Đường ngang thắt 
lưng 
> Pryor & 
Prasad 
 2.Khái niệm chu phẫu (II) 
> Các đường phẫu thuật (phía bên) 
6 
7 
2. Khái niệm chu phẫu (III): 
Tác dụng gây mê đối với chức năng thông khí 
> Hedenstierna COMPR PHYSIOL 
2012 
Khi thức 
Kh gây mê 
Giảm dung tích sống chức năng 
 Tăng sức kháng trở đường thở 
 Giảm độ giãn nở của phổi 
Phổi bình thường Phổi giảm thể tích 
> West 
3. Rối loạn thông khí hạn chế sau phẫu thuật (I): 
Nguồn gốc của sự hạn chế 
a) Phẫu thuật lồng ngực: 
• ĐAU 
• Sẹo mổ (xương ức hoặc mở ngực) 
• Tràn dịch màng phổi + sonde hút 
 b) Phẫu thuật ổ bụng (cao) 
• ĐAU 
• Rối loạn chức năng cơ hoành (sidération) 
• Chướng / căng tức bụng 
• Tràn dịch màng phổi 
9 
Mở ngực đường sau bên bên T Mở ngực đường giữa xương ức 
> PITON et al EMC 2010 
a) Phẫu thuật ngực: 
 Dung tích sống  từ 50% 
 Dung tích cặn chức năng  từ 30% 
 Thể tích dự trữ hít vào và thở ra  
b) Phẫu thuật bụng (cao): 
 Dung tích cặn chức năng  từ 20% 
 Giảm thông khí thở 
GIẢM THÔNG KHÍ 
PHẾ NANG 
3. Rối loạn thông khí hạn chế sau phẫu 
thuật(II): hậu quả sinh lý bệnh 
10 
ĐAU SAU PHẪU THUẬT 
GIẢM THÔNG KHÍ 
PHẾ NANG 
HIỆU QUẢ HO GIẢM 
Ứ ĐỌNG ĐỜM 
NGUY CƠ XẸP 
PHỔI 
11 
Xẹp phổi bên P 
12 
4. Hỗ trợ sau phẫu thuật(I): 
THỰC HÀNH 
1. Đánh giá ĐAU  Tối ưu CHỐNG ĐAU 
2. Học cách ho hiệu quả 
3. Tối ưu hóa tư thế 
4. Thay đổi tư thế ± Ngồi thẳng ± Đi lại 
5. Thông khí lưu thông 
6. Thông khí tại chỗ CHÚ Ý TRONG 
TRƯỜNG HỢP PHẪU 
THUẬT NGỰC! 
13 
4. Hỗ trợ sau phẫu thuật(III): 
Sự tác động đến thể tích phổi 
 Dung tích cặn chức năng (CRF) 
 Thể tích lưu thông (Vt) 
CRF trong thể tích kín Một số biện pháp sau khi giảm 
thể tích phổi (Vt sau CRF) 
14 
4. Hỗ trợ sau phẫu thuật (III): 
Để tăng CRF 
o Thay đổi tư thế 
o Ngồi thẳng 
o CPAP (CPAP) 
o BiPAP 
o Nếu bệnh nhân thở máy: 
o Tăng mức độ áp lực dương cuối thì thở ra 
o Chọn lựa phương pháp 
15 
Trước Sau 
o Bài tập thở (hướng dẫn tập thở bụng hoặc thở cơ 
hoành???) 
o Thở tại chỗ 
o Thở khi đi lại 
o Phế dung kế 
o IPPB / BiPAP 
o Nếu bệnh nhân thở xâm nhập 
 Hyperinflations manuelles 
 (MHI ) 
 Thay đổi cài đặt 
4. Hỗ trợ sau phẫu thuật (IV): 
Để tăng Vt 
16 
o Thay đổi tư thế 
o Tối ưu hóa oxy liệu pháp 
o Bài tập thở 
o Di chuyển (tùy theo sức chịu đựng) 
o Phế dung kế 
o Thở áp lực dương ngắt quãng (IPPB) 
o Thông khí áp lực dương liên tục = CPAP (CPAP) 
o BiPAP (thông khí hỗ trợ 2 mức áp lực) 
o Thông khí nhân tạo không xâm nhập (IPV®) 
 trừ trường hợp thông phế quản-màng phổi!!! 
o Nếu bệnh nhân thở xâm nhập: 
− Hyperinflations manuelles (MHI ) 
− Thay đổi cài đặt 
4. Hỗ trợ sau phẫu thuật (V): 
Để điều trị xẹp phổi 
> RIFFARD KINESITHER REV 2011 
Trước IPV 
Sau IPV 
17 
Hiệu quả của nằm nghiêng 
Thùy phổi phía bên và 
trên 
Thùy phổi phía dưới 
Mức thông khí tưới máu tốt nhất 
Di động vòm hoành 
Phế nang nở tốt nhất Hạ thấp vòm hoành 
tốt nhất 
> Postiaux 
18 
THAM KHẢO (I) 
Sách: 
ANTONELLO M, DELPLANQUE D – Comprendre la kinésithérapie respiratoire (3ème éd). 
MASSON, 2009. 
REYCHLER G, ROESELER J, DELGUSTE P – Kinésithérapie respiratoire (1ère éd). 
ELSEVIER MASSON, 2007. 
CAIRO JM, PILBEAM SP – Respiratory Care Equipment (7th ed). MOSBY. 
HARDEN B, CROSS J, BROAD MA, QUINT M, RITSON P, THOMAS S – Respiratory 
physiotherapy : An on-call survival guide (2nd ed). CHURCHILL LIVINGSTONE – 
ELSEVIER. 
HOUGH A - Physiotherapy in respiratory care (3rd ed). NELSON THORNES. 
POSTIAUX G– Kinésithérapie respiratoire de l’enfant (3ème éd). DE BOECK. 
PRYOR J, PRASAD SA – Physiotherapy for respiratory and cardiac problems (4th ed). 
CHURCHILL LIVINGSTONE – ELSEVIER. 
19 
Bài báo: 
Jaber S et al. La ventilation non-invasive. Urgence Pratique 2006; 77: 11-16. 
Piton F, Evelinger S, Dubreuil C, Laplace C. Kinésithérapie périopératoire de l’opéré 
thoracique pulmonaire. EMC (Elsevier Masson SAS, Paris), Kinésithérapie-Médecine 
physique-Réadaptation, 26-504-D-10, 2010. 
Carreira S. Évaluation respiratoire préopératoire. EMC (Elsevier Masson SAS, Paris), 
Anesthe ́sie-Réanimation, 36-375-A-12, 2014. 
De Jong A, Futier E, Chanques G, Jung B, Jaber S. Modifications peropératoires de la 
fonction respiratoire. EMC (Elsevier Masson SAS, Paris), Anesthe ́sie-Réanimation, 36-
375-B-10, 2014. 
Riffard G, Peslages P. Utilisation du Percussionaire chez l’enfant. Kinesither Rev 2011; 
114: 15-18. 
Freynet A, Falcoz PE. Kinésithérapie basée sur les preuves en chirurgie thoracique après 
résection pulmonaire par thoracotomie. Kinesither Rev 2011; 111: 34-44. 
20 
THAM KHẢO (II) 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_phuc_hoi_chuc_nang_ho_hap_chu_phau.pdf