Bài giảng Quản lý sức khỏe động vật thủy sản - Các bệnh, dịch ở tôm, cá và quản lý bệnh dịch bệnh nâng cao sức khỏe Các bệnh, dịch ở tôm, cá và quản lý bệnh dịch bệnh

Tóm tắt Bài giảng Quản lý sức khỏe động vật thủy sản - Các bệnh, dịch ở tôm, cá và quản lý bệnh dịch bệnh nâng cao sức khỏe Các bệnh, dịch ở tôm, cá và quản lý bệnh dịch bệnh: ... lệ xơ thô cho các đối tượng nuôi có thể sử dụng chất thô xanh 4. Áp dụng các phương thức nuôi tiên tiến Lựa chọn phương thức nuôi thích hợp cho các vùng sinh thái khác nhau Nâng cao công tác quản lý như ghi chép nhật ký NTTS, hạch toán kinh doanh và kinh tế nông hộ Tăng cường công tác quản...0 0 8 0 0 0 2/6 1/6 0 5 do 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 2 0 0 0 0 0 0 3/8 3 0 0 0 0 0 1/8 4/8 4 5/9 2/9 2/8 0 2/5 0 9 0 0 0 0 0 0 0 10 0 0 0 1/6 0 0 0 Đánh giá vai trò các yếu tố môi trường á iá vai tr các yế t i tr 1 – TN (cont... các phần phụ như chân bụng, đuôi, chủy bị nhiễm nặng tôm chết đồng loạt, nhất là các giai đoạn ương. • Trị bệnh dựa vào sự quan sát trên kính hiển vi, xác định loài nào gây bệnh chủ yếu trị trước sau mới trị bệnh tiếp theo. Ví dụ: Gây bệnh do vi khuẩn dạng sợi là chủ yếu và có cả nguyên sim...

pdf67 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 379 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Quản lý sức khỏe động vật thủy sản - Các bệnh, dịch ở tôm, cá và quản lý bệnh dịch bệnh nâng cao sức khỏe Các bệnh, dịch ở tôm, cá và quản lý bệnh dịch bệnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1. Điều tra đánh giá
• Để quyết định và xác định các yếu tố rủi ro về bện ta
phải điều tra
• Các câu hỏi cần trả lời là gì? 
• Xác định mục đích và mục tiêu của điều tra các yếu
tố gây bệnh
1.1. Điều tra
• Điều tra
– Công cụ để thu và lấy thông tin & mẫu
– Phạm vi thu thập thông tin về yếu tố gây bệnh
– Nhóm đại diện hay mẫu đại diện. 
• Thời gian tiến hành và thu mẫu để phân tích
yếu tố rủi ro về sức khỏe
– Càng nhiều số liệu càng tốt
– Càng đại diện càng tốt
– Vào nhiều thời điểm càng tốt
• Quan sát ghi chép
– Số thời gian ĐVTS mắc bệnh và giai đoạn
mắc
– Số cá thể mắc bệnh
– Ở hình thức hay phương thức nuôi nào? 
– Loại ao/lồng/.
– Triệu chứng và bệnh tích
– Tỷ lệ chết
1.2. Ghi chép số liệu và thông tin
1.2. Số liệu ghi chép
• Ý kiến người ghi chép thông tin/số liệu
– Tính chất quan trọng (thể nào)
– Giống/đối tượng/giai đoạn sinh trưởng
• Cách ghi chép
– Bao nhiêu lần/ngày/tháng..,.
– Quản lý nước như thế nào?
2. Yếu tố rủi ro
• Điều kiện
• Các yếu tố
• Chúng có thể:
– Tập tính
– Sốc
– Thích nghi
–Mới nhập
9 Cơ hội để ĐVTS xuất hiện triệu chứng bệnh
• Các yếu tố chính: 
–Tập tính
–Đặc điểm sinh lý
–Đặc điểm di truyền
–Môi trường
–Các mối quan hệ bên ngoài
2.1.Yếu tố rủi ro khác
• Nhiệt độ môi trường và yếu tố rủi ro
Không có dấu hiệu
• Nhiệt độ
– Nhiệt độ- quá lạnh/quá nóng hay biến động lớn
– Nhiệt đô nước
• Đáy ao
• Các khí độc
2.2. Các yếu tố dinh dưỡng
• Thiếu dinh dưỡng
• Không cân bằng dinh dưỡng
• Thừa dinh dưỡng
2.3. Yếu tố di truyền & giống
• Có lỗi về tiềm năng di truyền
• Nhân giống không đúng quy trình
• Chất lượng giống không đảm bảo
• Sức đề kháng kém
• Cá thể yếu
Thiết kế điều tra
Bảng hỏi điều tra
Công cụ điêu tra
Lịch trình điều tra
Phạm vị điều tra
3.Yếu tố gây bệnh X YT rủi ro
Yếu tố gây
bệnh
Yếu tố rủi ro Hậu quả
WSSV Không/có Có/không bệnh
NHPB Không/có Có/không bệnh
TV Không/có Có/không bệnh
Vibrio/aeromonas Không/có Có/không bệnh
Một số biện pháp kỹ thuật để quản lý đáy
ao
Cày kỹ đáy ao
“Nuôi tôm nuôi
cá là nuôi
nước”
Đất tốt => 
Nước tốt
Đất xấu => 
nước xấu
Phân tích rủi ro ảnh hưởng trực tiếp đến
kết quả và hiệu quả sản xuất
• Tỷ lệ thuỷ sản nuôi sống
• Năng suất và sản lượng đạt được
• Sản lượng và giá bán hoà vốn
• Chủng loại và phẩm cấp sản phẩm
thuỷ sản
• Fish
–Hội chứng lở loét (EUS)
–Bệnh virus ở rô đồng (KHVD)
–Hoại tử thần kinh (VNN)
–Bệnh viêm mắt do vi rút ở cá mú (GID)
OIE Global Conference on AAH-Panama
Country EUS VHS Infection 
with 
KHV
Red 
seabream
Iridoviral
dis.
GIV Viral 
encephalopathy 
and retinopathy
Enteric 
septicemia of 
catfish
Strep. 
Infection in 
tilapia
Australia + + +
Banglades
h
+ +
Cambodia
China PR
DPR 
Korea
Hong 
Kong 
+ + + +
India +
Indonesia + + +
Iran
Japan + + + + + +
Lao PDR
Malaysia + + + +
Myanmar
Nepal +
Pakistan
Philippines +
Finfish Diseases (2010)
• Giáp xác
–Đốm trắng (WSD)
–Hội chứng Taura (TS)
–Hoại tử cơ tim (IMN)
–Trắng đuôi (WTD)
OIE Global Conference on AAH-Panama
Country TS WSD YHD Spherical 
Baculovirus
IHHN MrNV Infectious 
myonecrosis
MSGS Milky Lobster 
disease
Australia
Bangladesh +
Cambodia
China PR
DPR Korea
Hong Kong +
India +
Indonesia + + + +
Iran
Japan
Lao PDR
Malaysia + +
Myanmar + + +
Nepal
Pakistan
Philippines + +
Korea PR
Singapore
Sri Lanka + + +
Thailand + + + + +
Vietnam + + +
Crustacean Diseases (2010)
• Các bệnh giáp xác
–Hội chứng còi ở tôm sú (TGAV/LSV ??)
–Bệnh mềm vỏ ở tôm sú
–Hội chứng dị hình và đứt đoạn ở đường ruột tôm
thẻ
–Hội chứng phân trắng ở tôm sú và tôm thẻ
• Cá có vảy
–Lở loét
–Thối mang
• Thân mềm
–Bệnh viêm và sưng vòi ở ốc hương
–Bệnh KST ở các loài ĐV hai mảnh vỏ
OIE Global Conference on AAH-Panama
• MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ SỨC 
KHỎE ĐỘNG VẬT THỦY SẢN TỔNG 
HỢP
1. Nâng cao năng lực cho nông dân về kỹ thuật
nuôi trồng thủy sản
• Tăng cường tập huấn kỹ thuật nuôi trồng thủy sản
phù hợp với từng điều kiện địa phương cụ thể. Tập
huấn nên tổ chức theo phương pháp lớp học hiện
trường (FFS).
• Tăng cường tập huấn về bệnh thủy sản cho các hộ
nuôi để hạn chế những rủi ro do bệnh cá gây ra.
• Tăng cường xây dựng các Trung tâm, trạm về giám
sát thông tin dịch bệnh thủy sản.
• Xây dựng và tập huấn cho một số hộ nông dân
nòng cốt về kỹ thuật ương cá giống khỏe, nhằm
tăng tính chủ động cung cấp nguồn giống tại địa
phương cho người nuôi toàn.
2. Quản lý vi sinh vật gây bệnh và có lợi trong môi
trường nuôi
- Quan trắc và cảnh báo về dịch bệnh động vật thủy
sản
- Nâng cao năng lực cho người dân hiểu biết về bệnh
động vật thủy sản và khả năng phòng trừ
- Nâng cao hệ vi sinh vật có lợi trong ao nuôi để lấn át
các vi sinh vật gây bệnh
- Nâng cao sức đề kháng bệnh cho các đối tượng nuôi
bằng cách như sau:
+ Giống có tiềm năng kháng bệnh cao
+ Giống sạch bệnh
+ Dinh dưỡng tốt
+ Quản lý đàn giống đảm bảo chất lượng
2. Quản lý vi sinh vật gây bệnh và có lợi trong môi
trường nuôi
- Quan trắc và cảnh báo về dịch bệnh động vật thủy
sản
- Nâng cao năng lực cho người dân hiểu biết về bệnh
động vật thủy sản và khả năng phòng trừ
- Nâng cao hệ vi sinh vật có lợi trong ao nuôi để lấn át
các vi sinh vật gây bệnh
- Nâng cao sức đề kháng bệnh cho các đối tượng nuôi
bằng cách như sau:
+ Giống có tiềm năng kháng bệnh cao
+ Giống sạch bệnh
+ Dinh dưỡng tốt
+ Quản lý đàn giống đảm bảo chất lượng
3. Lựa chọn thức ăn và phương pháp nuôi dưỡng
- Chọn các loại thức ăn sẵn có, giá cả rẻ và dễ tìm
- Chế biến và phối hợp thức ăn để nâng cao giá trị
dinh dưỡng
- Tăng hàm lượng a xít a min thiết yếu như Lisin, 
Methionin, tryptophan
- Tăng hàm lượng mỡ hay dầu có chứa các a xít
không no mạch dài
- Nâng cao tỷ lệ xơ thô cho các đối tượng nuôi có thể
sử dụng chất thô xanh
4. Áp dụng các phương thức nuôi tiên
tiến
Lựa chọn phương thức nuôi thích hợp cho
các vùng sinh thái khác nhau
Nâng cao công tác quản lý như ghi chép
nhật ký NTTS, hạch toán kinh doanh và
kinh tế nông hộ
Tăng cường công tác quản lý môi trường
và dịch bệnh thủy sản
5. Năng lực và giải pháp vốn NTTS
• Để đảm bảo cho các hộ nghèo có thể
hưởng lợi từ các hoạt động nuôi trồng
thủy sản, cần có giải pháp về huy động và
hỗ trợ vây vốn:
• (i) Giới thiệu rộng rãi các nguồn vốn, các
thủ tục vay vốn cho người nghèo. Các
nguồn vốn người nghèo có thể vay ở Đắk
Lắk như: nguồn vốn của ngân hàng chính
sách, nhằm tạo điều kiện thuân lợi cho
người dân vay vốn.
• (ii) Thành lập các tổ tiết kiệm, hỗ trợ nhau
sản xuất thông qua các tổ chức đoàn hội
như: hội phụ nữ, hội cựu chiến binh, hội
ô dâ
6. Năng lực và giải pháp thị trường
- Cộng đồng và các ban ngành liên quan cần hỗ trợ cho các tổ
chức, cá nhân thành lập các đại lý thu mua sản phẩm nuôi trồng
thủy sản ở các địa phương có sản lượng lớn. 
- Tìm các thị trường ngoài tỉnh để tăng tính chủ động trong tiêu thụ
khi sản lượng thủy sản từ nuôi trồng tăng cao.
- Cần có bộ phận cung cấp thông tin về giá cả, thị trường các mặt
hàng thủy sản cung cấp cho chính quyền địa phương các xã, từ đó
phổ biến cho người dân.
- Tổ chức các hội chợ về các sản phẩm thủy sản từ nuôi trồng
để giới thiệu các sản phẩm nuôi trồng thủy sản của tỉnh với các
vùng, miền. 
- Tổ chức các hội thảo về tìm kiếm thị trường cho các mặt hàng
nông sản, thủy sản của tỉnh.
7. Năng lực và giải pháp về thông tin
Nắm bắt nhanh và chính xác thông tin là nhu cầu cấp thiết của các
hoạt động, lĩnh vực, trong đó có nuôi trồng thủy sản, đặc biệt là các
tỉnh miền núi. Để đảm bảo các thông tin về nuôi trồng thủy sản đến
người dân kịp thời, chính xác và đầy đủ, cần thực hiện một số giải
pháp chính sau:
– Xây dựng và triển khai kênh thông tin về các hoạt động
sản xuất, thị trường thủy sản, các kỹ thuật mới, tiên tiến
về thủy sản trên các phương tiện thông tin đại chúng như
đài truyền thanh, truyền hình, báo, bản tin
– Xây dựng và triển khai các hoạt động truyền thông về
ngành thủy sản nói chung và nuôi trồng thủy sản nói riêng
thông qua các tổ chức đoàn hội như: hội phụ nữ, hội cựu
chiến binh, hội nông dân,.. ở các cấp, từ tuyến xã đến
tuyến tỉnh.
– Xây dựng và phổ biến các thông tin kỹ thuật, nghiên cứu
về nuôi trồng thủy sản thông qua các sản phẩm như sách
báo, băng, đĩa VCD đến các các huyện, xã, thôn, buôn, 
trước hết là các trạm, trung tâm Khuyến nông.
Các yếu tố rủi ro và nguyên nhânt r i r
• Yếu tố rủi ro = Phân tích dịch tể học
« Kết quả bất lợi của một hay nhiều yếu tố có
khả năng gây bệnh»
RF = Xem xét các biến khác nhau trong việc 
gây nên bệnh và vai trò các biến.
¾ Nguyên nhân (căn nguyên) = Xem xét một 
nguyên nhân và vai trò của nó (Exam: WSSV)
1. Các loại bệnh do một nguyên
nhân và phương pháp quản lý
1. ác l ại ệ t yê
â và á ả lý
Các bệnh chính (notifiable)
Nổi bật do một yếu tố tác động rất rõ ràng
(« monofactorial » diseases)
1- Phương pháp phòng trừ thông qua an toàn sinh học
2- Theo chỉ dẫn của OIE
3- Đề phòng lây lan
+ Xử lý nguồn nước thải
+ Cô lập hoàn toàn
+ Xử lý cục bộ
+ Ngăn ngừa cho toàn vùng
Các loại bênh do đa nguyên
nhân và phương pháp quản lý
ác l ại ê a yê
â và á ả lý
Bệnh do đa nguyên nhân gây nên
- Tính chất không cấp tính
- Khó quản lý và tiêu diệt nhanh
- Trên diện rộng
- Rất khó xử lý
- Cần có phối hợp nhiều biện pháp cùng lúc
và hướng đến hệ thống an toàn sinh học
Nguyên nhân
chính là gì ?
Bệnh
Cơ chế gây
bệnh ?
Tình trạng như thế nào và
khuynh hướng bệnh ra sao? 
Sau ương nuôi bị nhiễm
= Bởi đa yếu tố
a i ị iễ
= i a yế t
• Hội tụ giữa E. coli (sản sinh độc tố) và
Vibrio
E. coli luôn có nhưng chủng sinh độc tố
Vibrio cũng luôn có trong ao
Nên xác định như thế nào?
Kết quả : diarrhoea occurrence
(tôm)
t : i rr rr
(t )
Expé
1
2
Etc
5
1/9
2/8
1/7
1/6
2/5
6
0
0
3/6
1/6
0
1/8
0
7
0
0
0
1/6
0
0
0
8
0
0
0
2/6
1/6
0
5
do
0
0
0
0
0
0
0
1
0
0
0
0
0
0
0
2
0
0
0
0
0
0
3/8
3
0
0
0
0
0
1/8
4/8
4
5/9
2/9
2/8
0
2/5
0
9
0
0
0
0
0
0
0
10
0
0
0
1/6
0
0
0
Đánh giá vai trò các yếu tố môi 
trường
á iá vai tr các yế t i 
tr
1 – TN (continued)
• Khí hậu
- Nhiệt độ nước
- Độ mặn
• Nền đáy
• « Stress » (khuấy động + Tem.
+ thức ăn thay đổi...)
Vai trò dịch tểi tr ị t
2 – Dịch tể học
• Rất ít nghiên cứu để đánh giá vai trò
• Các yếu tố rủi ro trên phạm vi rộng
- Nói chung: Đàn giống
 Điều kiện ao hồ và cải tạo ao
Quản lý...
• Tần suất xuất hiện bệnh
• Thời gian xuất hiện bệnh
• Cường độ xuất hiện
Khả năng nhiễm bệnh trong
giai đoạn ương giống
i tr
i i i
¾ Rất nhiều yếu tố
Tổng hợp và phân tích
Trước giai đoạn ương Trong lúc ương
• Khả năng tiêu hóa
• Tập tính dinh dưỡng
• VSV đường tiêu hóa
• Nhạy cảm về điều kiện vật lý
• Còi cọc
• Hoạt động của enzyme
• Chế độ ăn
- Thành phần dinh d
(Kháng thể)
- Mức ăn
- Chế độ ăn
• Vi khuẩn đường ruột và đ
Môi trường
- Ao nuôi, khí hậu thời tiết,
- Vệ sinh và diệt tạp
- Chế độ ăn: KP, giá trị dinh dưỡng
- Quản lý...
Sử dụng kết quả điều trat i tr
ªLựa chọn những ao hồ bị nhiễm
ª Bước 1
ª Tìm biện pháp ngăn ngừa các rủi
ro để đảm bảo an toàn
ª Bước 2 tiến hành xử lý
• Dấu hiệu bệnh
• Phạm vi lây lan
• Đánh giá độ an toàn của ao
nuôi
• Xem xét các yếu tố rủi ro
Đánh giá các điều kiện ương 
nuôi
 i i i 
i
¾ Số ngày ương 
¾ Khử trùng và diệt tạp
¾ Chuyển bùn đáy
¾ Chất lượng nước
¾ Khả năng xâm nhập bên ngoài
¾ Khống chế bệnh
¾ T° môi trường
Bệnh hoại tử
• Thường gặp trong sản xuất giống, xuất hiện từ giai
đoạn 5 ngày trở đi. Khi quan sát trong bể nuôi thấy
ấu trùng bơi không bình thường, hoặc chìm nhiều ở
đáy bể, quan sát trên kính hiển vi thấy các phần phụ
cuả ấu trùng bị ăn mòn, hoặc cụt như chủy, chân
bụng, chân ngực, chỗ bị ăn mòn có màu vàng cam. 
Khi bị bệnh nặng, không trị kịp thời ấu trùng chết
nhiều. 
• Nguyên nhân gây bệnh chủ yếu do môi trường, trong
đó yếu tố nhiệt độ là chủ yếu.Khi nhiệt độ nước trên
29oC thường bị bệnh này. 
• Phòng trị bệnh: Khống chế nhiệt độ nước nuôi ổn
định từ 27 -280C, lúc thay nước chú ý các yếu S‰, 
pH, t0 phải đồng nhất, sẽ ít gặp bệnh này. Khi phát
hiện bệnh phải trị kịp thời có thể sử dụng một số chế
phẩm sinh học xử lý. 
Bệnh đục cơ (TCX)
• Bệnh này thường xảy ra trong giai đoạn tôm bột
(PL), quan sát trong bể nuôi thấy xuất hiện một số
con có màu trắng đục trên thân, điểm trắng đục
xuất phát từ đuôi và lan dần ra, tôm bị bệnh bơi lội
khó khăn, những con bị nặng sẽ chết. 
• Bệnh xảy ra mang tính tự phát do các hiện tượng
sốc của môi trừơng , như sự dao động của nhiệt
độ, độ mặn và oxy, kết hợp với mật độ cao cũng
như các thao tác trong khi nuôi không phù hợp. 
• Tỷ lệ mắc bệnh thường từ 10 – 30%, sử dụng
thuốc kháng sinh thường không hiệu qủa, chủ yếu
là phòng ngừa, giảm tối đa các hiện tượng gây sốc
ngay sau khi phát hiện bệnh, bệnh sẽ không tăng
và khỏi. 
Bệnh đen mang
• Bệnh này thường xuất hiện vào giai đoạn 5 - 8 trong
chu kỳ phát triển của ấu trùng, khi ấu trùng bị nhiệm
bệnh, hàng ngày khi Xi-phông bể có chết trên 1000 
con/bể, trên mặt bể xuất hiện xác tôm chết nổi lên. 
• Hiện tượng trên kính hiển vi thấy nhiều chấm đen
trên các tấm mang,bị nặng tôm chết nhiều, cần phát
hiện sớm thông qua xem ấu trùng trên kính hiển vi, 
trị kịp thời sẽ khỏi bệnh. 
• Tác nhân gây bệnh từ thức ăn thiếu hụt vitamin C, 
cần tăng cường vitamin C cho vào trong thức ăn
chế biến. 
• Trị bệnh: Sử dụng kháng sinh thực vật kết hợp với
việc tăng thêm vitamin C trong thức ăn. 
Bệnh dính chân
• Bệnh này thường gặp trong sản xuất giống tôm sú. Tác
nhân gây bệnh do vi khuẩn dạng sợi (Filamentous bacteria) 
và vi khuẩn không phải dạng sợi, một số loài tảo, nguyên
sinh động vật. Khi quan sát ấu trùng tôm trên kính hiển vi có
xuất hiện và vi khuẩn dạng sợi là chủ yếu. Chúng bám vào
các sợi lông tơ, số lượng nhiều tôm bơi lội khó khăn và các
lông tơ rụng dần, sau đó tổn thương các phần phụ như
chân bụng, đuôi, chủy bị nhiễm nặng tôm chết đồng loạt, 
nhất là các giai đoạn ương. 
• Trị bệnh dựa vào sự quan sát trên kính hiển vi, xác định loài
nào gây bệnh chủ yếu trị trước sau mới trị bệnh tiếp theo. Ví
dụ: Gây bệnh do vi khuẩn dạng sợi là chủ yếu và có cả
nguyên simh động vật (Zoothamnium).Trị bệnh do vi khuẩn
dạng sợi trước, sử dụng CuSO4 (0,3ppm) sau 24 giờ là khỏi
bệnh; ngày sau đó thay nước 80%, sau 2 ngày trị tiếp bệnh
do nguyên sinh động vật gây ra. 
Một số bệnh phổ biến
• Bệnh đốm trắng
• Bệnh phát sáng
• Bệnh phân trắng
• Bệnh đầu vàng
Bệnh do vi rút gây trên cá
• Đây là bệnh nguy hiểm nhất thường xảy ra đối với cá (cá
mú) giai đoạn ấu trùng và chuyển biến thái. 
• Triệu chứng: Cá bơi mất phương hướng, nổi lập lờ trên mặt
và thường chết hàng loạt. Các cơ quan bị nhiễm thường
gồm não bộ và mắt. Đối với bệnh do virus cá thường có tỷ
lệ chết cao và nhanh. 
• Phòng trị: Chưa có biện pháp chữa bệnh, chủ yếu là phòng
bệnh. 
• Một số biện pháp phòng bệnh cần áp dụng là: kiểm tra virus 
cho đàn cá bố mẹ và cá giống để có giống sạch bệnh, hạn
chế lây truyền theo chiều dọc. Đảm bảo môi trường nuôi
trong sạch, tiệt trùng các bể và các dụng cụ khác trước khi
sử dụng để hạn chế lây truyền theo chiều ngang. Cung cấp
đầy đủ chất dinh dưỡng cho cá, tránh làm sốc cá khi vận
chuyển và thả cá giống, nuôi với mật độ vừa phải, tránh thả
cá quá dày tăng khả năng kháng bệnh cho cá. 
Bệnh do vi khuẩn
• Dấu hiệu thường gặp là: Lở loét, vây bị rữa, xuất huyết
dưới da, có khối u, màu sắc đậm, mắt đục, mắt lồi có xuất
huyết hoặc không. Bệnh này thường xảy ra với cá Mú và có
Hồng Mỹ, cá thường chết ở đáy. 
• Nguyên nhân: Do vi khuẩn tồn tại trong nước biển gây nên, 
khi nào điều kiện môi trường xấu làm suy giảm sức đề
kháng, vi khuẩn sẽ xâm nhập vào cá và gây bệnh. 
• Phòng bệnh: Duy trì mật độ cá thích hợp trong hệ thống
ương nuôi, thức ăn nuôi hoặc nhân tạo phải được bảo quản
tốt. Định kỳ tắm nước ngọt khi có nguy cơ nhiễm bệnh cao. 
• Trị bệnh: Dùng kháng sinh thực vật tắm với liều lượng 50-
200 -500g/m3 nước trong 1 giờ. Dùng liên tục trong 7-10 
ngày. 
Bệnh do ký sinh trùng
• Thường gặp ở cá giống của cả 3 loài. Các cơ quan
bị nhiễm thường là mang và các bề mặt thân. 
• Biểu hiện: Mang có màu nhạt, cá yếu trong thời kỳ
nhiễm bệnh. Ký sinh trùng sẽ phá huỷ các mô của
ký chủ, tạo dịch nhầy bám trên mang gây khó khăn
cho hô hấp của cá. Khi bị nặng cá có thể chết hàng
loạt. 
• Nguyên nhân: Do loại vi trùng bánh xe Trichodia sp 
sống ký sinh trong mang và da cá. 
• Điều trị: Tắm cá với dung dịch Formalin 70-150ppm 
trong 30-60 phút, sục khí mạnh hoặc tắm cá với
dung dịch formalin 25ppm trong 1-2 ngày kèm sục
khí mạnh. 
Các biện pháp phòng trừ tổng
hợp bệnh cho tôm và cá
1. Vệ sinh ao sạch sẽ trước khi thả giống để ngăn chặn sự lây
nhiễm từ đáy ao. Vét bùn tích tụ đáy ao do thức ăn dư thừa
phân huỷ. Nên bón vôi với lượng 10-15 kg/100m2. Phơi đáy
3-5 ngày nhằm tiêu diệt mầm bệnh nấm, rong, rêu... các ký
chủ trung gian. Chú ý lấy nước vào ao phải qua lưới lọc, 
nguồn nước không bị ô nhiễm. Gây tảo, màu nước làm thức
ăn tự nhiên cho cá.
2. Chọn giống tốt không mang mầm bệnh. Trước khi thả cá vào
ao phải tắm cá qua nước muối 200-300g/10 lít nước trong
khoảng 10-15 phút.
3. Mật độ nuôi thích hợp sẽ hạn chế sự ô nhiễm trong quá trình
nuôi và sự lây lan bệnh dịch nên cá ít bị nhiễm bệnh. Mật độ
thích hợp là 4-5 con /m2.
4. Chăm sóc cho ăn đúng với đặc điểm sinh học từng loại.
5. Quản lý chất lượng nước ao tốt.
6. Về mùa mưa nên đào rãnh và rải vôi quanh bờ ao để
ngăn ngừa phèn, với lượng 7-10kg/10m2.
7. Quản lý các yếu tố môi trường khác nhau (nhiệt độ, độ
sâu, nước ao, hàm lượng oxy hoà tan pH).
Ngoài ra trong quá trình nuôi còn sử dụng một số cây
thuốc nam như chế phẩm sinh học có chứa enzyme và
VSV có lợi, chất kháng khuẩn thực vật... từ 3-5 
kg/100m2 để phòng bệnh cho cá.
Dưới đây là một số nguyên tắc chọn thuốc sử dụng
trong NTTS:
- Chọn thuốc có tính diệt trùng cao và chọn lọc thập.
- Chọn thuốc có biên độ an toàn cao. Nếu hai loại thuốc
có tác dụng như nhau thì chọn thuốc có biện độ an toàn
cao.
- Chọn thuốc rẽ tiền và dễ kiếm.
Mục đích xây dựng hệ thống quan
trắc và cảnh báo
1. Hỗ trợ cho người nuôi trồng thủy sản mà chủ yếu ND
2. Cung cấp thông tin và số liệu cho Nhà nước và các nhà
hoạch định chính sách
3. Chuyển giao, tích lũy, vận đông, phân tích và báo cáo
4. Trên cơ sở các tiêu chí về phát triển bền vững và an 
toàn dịch bệnh và an toàn thực phẩm. 
5. Hỗ trợ các khu vực kinh tế tham gia vào các hoạt động
kinh doanh nuôi trồng thủy sản.
6. Cung cấp số liệu cho các nhà pháp luật bảo vệ mội
trường trong khuôn khổ hợp tác và bảo vệ quyền của
các ngư dân nuôi trồng thủy sản.
Mối quan hệ giữa các tác nhân gây bệnh
BÁO CÁO DỊCH BỆNH THỦY SẢN
Aquatic animals
OIE Aquatic Animal Health Code
(‘Aquatic Code’)
Also available on-line at the OIE website
1.Scope
“For the purpose of this chapter, DISEASE NAME is considered to be 
INFECTION WITH [PATHOGEN NAME].”
2.Disease information
2.1. Agent factors
2.2. Host factors
2.3. Disease pattern
2.4. Control and prevention
CHAPTER X.X.X. 
DISEASE X
3. Sampling
3.1. Selection of individual specimens
3.2. Preservation of samples for submission
3.3. Pooling of samples
3.4. Best organs or tissues
3.5. Samples/tissues that are not suitable (i.e. not 
possible to detect)
4. Diagnostic methods
4.1. Field diagnostic methods
4.2. Clinical methods
4.3. Agent detection and identification methods
5. Rating of tests against purpose of use
6. Test(s) recommended for targeted surveillance 
to declare freedom from Disease X.
Describes test methods, for use in targeted 
surveillance to declare freedom from disease as 
outlined in the Aquatic Code.
OIE guidelines on disease surveillance
• Chapter 1.4. of the Aquatic Code 
- provides standards for aquatic animal health 
surveillance
• Guide for Aquatic Animal Health 
Surveillance (2009)
- provides detailed guidance on 
surveillance principles and practice.
Thank you for your attention

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_ly_suc_khoe_dong_vat_thuy_san_cac_benh_dich_o.pdf