Bài giảng Tâm lý học sức khỏe - Giao tiếp trong tâm lý học sức khỏe

Tóm tắt Bài giảng Tâm lý học sức khỏe - Giao tiếp trong tâm lý học sức khỏe: ...p sư phạm; giao tiếp trong chăm sóc sức khỏe 17Đặc điểm của người giao tiếp tốtCó khả năng tạo ra hình ảnh tốt về bản thân Tự tin và độc lậpLắng nghe tích cựcBiểu lộ ý nghĩ và cảm tưởng rõ ràngCó khả năng ứng phó bình tĩnh, ngay cả khi có cảm xúc mạnhCó khả năng đồng cảm, thân thiệnChú trọng vào vấn...ện sự coi thường, phân biệt cấp trên dưới,Chấp nhận quan điểm của họ, không phê phán, phản bác khi nghe,Tôn trọng sự im lặng của đối tượng và phản hồi sự chú ý và cảm nhận được tâm trạng của họ,Thể hiện thấu hiểu và chia sẻĐặt câu hỏi hay phản hồi ngắn gọn 25Các kĩ năng giao tiếpKỹ năng phản hồiPhản...ng trải qua. 31Một số vấn đề tâm lí trong giao tiếp Sự tự tiCảm giác của một cá nhân luôn không cảm thấy tự tin về bản thân mìnhLà nguyên nhân làm cho cá nhân thấy xấu hổ về một khiếm khuyết nào đó cảu bản thân (ngoại hình, vóc dáng, kiến thức, kĩ năng)Biểu hiện rõ ở trạng thái tâm lí phủ nhận bản t...

ppt42 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 402 | Lượt tải: 2download
Nội dung tài liệu Bài giảng Tâm lý học sức khỏe - Giao tiếp trong tâm lý học sức khỏe, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1GIAO TIẾP TRONG TÂM LÝ HỌC SỨC KHỎEKhoa các KHXH-HV-GDSKTrường Đại học Y tế công cộng2Mục tiêu bài họcTrình bày được khái niệm giao tiếp và các thành tố cơ bản của quá trình giao tiếpTrình bày được các chức năng và hình thức cơ bản của giao tiếpTrình bày được các kĩ năng giao tiếpTrình bày được một số vấn đề tâm lí thường gặp trong giao tiếp3Nội dung chính Khái niệm giao tiếpCác thành tố của quá trình giao tiếp Các chức năng giao tiếp Một số hình thức giao tiếp Một số kĩ năng giao tiếp Một số vấn đề tâm lí trong giao tiếp4Khái niệmGiao tiếp:Giao tiếp là một hiện tượng tâm lý, xã hội, tồn tại dựa trên các mối quan hệ giữa người với người, là một dạng hoạt động đặc thù của con người. Thông qua giao tiếp bằng ngôn ngữ và phi ngôn ngữ, cùng với sự trợ giúp của các phương tiện khác, con người trao đổi thông tin, nhận thức và tác động lẫn nhau nhằm đạt được mục đích nhất định.5Quá trình giao tiếpCác thành tố cơ bản:Ai?Nói gì? (Nội dung giao tiếp)Với ai? (Đối tượng giao tiếp)Bằng cách nào?6Sơ đồ quá trình truyền thôngNguồn phát tinThông điệpKênh: Trực tiếp người-người;TV, radio, sách, báo, tài liệu, email, internet, ca nhạc - kịch... Người nhận tinPhản hồiNhiễu Tác động từ môi trường Thông tin được mã hóa dưới dạng chữ, ký hiệu/ biểu tượng, âm thanh.7Chức năng giao tiếpThông tin hai chiều: giữa hai người hay hai nhóm ngườiTổ chức, điều khiển, phối hợp hành động của một nhóm người trong một hoạt động cùng nhauGiáo dục, phát triển nhân cách8Vai trò của giao tiếpVới cá nhânLà điều kiện tồn tại của con ngườiGia nhập các quan hệ với xã hộiTiếp thu nền văn hóa, biến thành cái riêng của con người (học tập, lĩnh hội tri thức)Biết được giá trị xã hội, tự điều chỉnh, điều khiển bản thân theo chuẩn mực xã hội9Vai trò của giao tiếp (2)Với xã hộiLà điều kiện tồn tại của xã hội vì xã hội là cộng đồng ngườiLà cơ chế bên trong của sự tồn tại, phát triển xã hội; đặc trưng cho tâm lí người10Hình thức giao tiếpGiao tiếp trực tiếpCăn cứ vào tính chất trực tiếp của quá trình giao tiếpLà đàm thoại, tiếp xúc, trao đổi giữa các chủ thể giao tiếp. có 2 hình thức đàm thoại: đối thoại và độc thoạiNgôn ngữ cơ thể đóng một vai trò rất quan trọng.11Hình thức giao tiếpGiao tiếp gián tiếp:Giao tiếp thông qua các phương tiện trung gian như điện thoại, thư tín, thư điện tử, sách báoƯu điểm của giao tiếp này là nhanh chóng, thuận tiện. Hạn chế là phải phụ thuộc nhiều vào các yếu tố khác, kém sinh động, kém hiệu quả.12Hình thức giao tiếpCăn cứ vào mục đích giao tiếpGiao tiếp chính thức:Giao tiếp giữa các cá nhân đại diện cho nhóm, hoặc giữa các nhóm mang tính hình thức, được thực hiện theo các nghi lễ nhất địnhĐược quy định bởi các chuẩn mực xã hội hoặc pháp luật.13Hình thức giao tiếp Giao tiếp không chính thức:Giao tiếp không mang tính hình thức, không có sự quy định về lễ nghi. Các hình thức giao tiếp cũng như cách phục trang, địa điểm, hoàn cảnh giao tiếp thường không bị lệ thuộc, không bị gò bó14Hình thức giao tiếpDựa vào đặc điểm của thông điệpGiao tiếp ngôn ngữĐối thoại, trao đổiĐặt câu hỏi để khai thác thông tinDiễn đạt lạiBày tỏ sự thông cảm (thấu cảm)Tóm lược lại15Hình thức giao tiếpGiao tiếp phi ngôn ngữ:Giọng nói: nhịp độ nói (nhanh, chậm), âm thanh (cao, thấp), cường độ giọng nóiNét mặt: cười, nhăn mặt, nhíu mày, trợn mắtTư thế, điệu bộ, cử chỉ: đứng, ngồi, nghiêng người, thẳng người, cúi mặt, ngẩng đầu.Trang phục: quần áo, kiểu tóc, trang sức, giày dép.Không gian và khoang cách giao tiếp, chọn chỗ đứng hay ngồi, gần hay xa. 16Hình thức giao tiếpCăn cứ theo tính chất nghề nghiệpĐặc điểm nghề nghiệp gần như bao trùm lên phong cách ứng xử của các chủ thể giao tiếp; nó quy định tính cách, cách biểu hiện ngôn ngữ, cách biểu cảm nét mặt, cử chỉ, giọng điệu, tư thế cũng như quy định tính chất, nội dung của thông tin.Ví dụ: giao tiếp sư phạm; giao tiếp trong chăm sóc sức khỏe17Đặc điểm của người giao tiếp tốtCó khả năng tạo ra hình ảnh tốt về bản thânTự tin và độc lậpLắng nghe tích cựcBiểu lộ ý nghĩ và cảm tưởng rõ ràngCó khả năng ứng phó bình tĩnh, ngay cả khi có cảm xúc mạnhCó khả năng đồng cảm, thân thiệnChú trọng vào vấn đề hiện tại, không đi xa quá vấn đềHợp tác, tôn trọng đối tượngBiết phân tích đánh giá vấn đề khách quanCân nhắc khi nóiPhản hồi đúng lúc và đúng ý đối tác18Một số điểm cần tránh khi giao tiếpTự hào, nói quá nhiều về mìnhTranh cãi quá mức với đối tácCó thành kiến, suy diễn không có cơ sởPhán xét hời hợt, chuyển chủ đề vô cớGiả vờ hiểu khi chưa thực sự hiểuDùng từ ngữ không lịch sự khi giao tiếpChỉ trích hoặc giáo huấn, giảng đạo đứcBỡn cợt không đúng chỗKênh kiệu, mỉa mai, châm biếm, khích bácĐe doạ đối tácLý luận suông dài dòng19Các kĩ năng giao tiếpKỹ năng quan sátThu thập thông tin thực tế thông qua tri giác nhìn và nghe.Quan sát không chỉ để thu thập thông tin cho chủ thể giao tiếp mà còn để đo lường và nhận định tâm trạng, cảm tưởng của đối tượng giao tiếp, nhằm làm cho cuộc giao tiếp thoả mãn nhu cầu của 2 phía.20Các kĩ năng giao tiếpKỹ năng lắng ngheLắng nghe tích cực là khả năng vận dụng tri thức, kinh nghiệm vào hành vi quan sát, chú ý cao độ và thể hiện thái độ tôn trọng nhằm hiểu biết cảm xúc, suy nghĩ và vấn đề của đối tượng, đồng thời giúp họ biết đang được quan tâm và chia sẻ. Lắng nghe được thể hiện: Qua các hành vi quan sát tinh tế Sự tập trung chú ý Những ứng xử với thái độ tôn trọng21Các kĩ năng giao tiếpNguyên tắc của lắng nghe tích cực:Nghe và nhận biết cảm xúc của đối tácPhản hồi bằng câu trả lời ngắnKhông hỏi vặn, không phê phánKhông gợi ý, không khuyên bảo=> Đối tượng giao tiếp cảm thấy có người thông cảm, hiểu mình, tạo thuận lợi cho việc chia sẻ.22Các kĩ năng giao tiếpNgười có kỹ năng lắng nghe tốt:	Quan sát:Luôn duy trì giao tiếp bằng mắtTư thế hướng về đối tượng một cách thoải mái, thể hiện sự quan tâm và sẵn sàng lắng ngheIm lặng để nghe, để quan sátQuan sát và có phản hồi với những gì quan sát được23Người có kỹ năng lắng nghe tốt Hành vi tập trung chú ý:Im lặng để nghe, hạn chế nói,Tránh ngắt lời,Tập trung tư tưởng, không phân tán suy nghĩ về những điều khác, không suy diễn hay dự đoán, hãy lắng nghe đối tượng nói hết ý,Nghe mọi thông tin về suy nghĩ, ý tưởng, sự kiện, con người.Đặc biệt chú ý tới cảm xúc của đối tượngTóm lược và phản hồi khi cần thiết24Người có kỹ năng lắng nghe tốtHành vi thể hiện sự tôn trọngTránh những hành động thể hiện sự coi thường, phân biệt cấp trên dưới,Chấp nhận quan điểm của họ, không phê phán, phản bác khi nghe,Tôn trọng sự im lặng của đối tượng và phản hồi sự chú ý và cảm nhận được tâm trạng của họ,Thể hiện thấu hiểu và chia sẻĐặt câu hỏi hay phản hồi ngắn gọn25Các kĩ năng giao tiếpKỹ năng phản hồiPhản hồi là dùng ngôn ngữ của mình hoặc nhắc lại lời của đối tác một cách cô đọng hay làm rõ hơn điều họ vừa nói và đạt được sự tán thành từ họ. Phản hồi cung cấp những thông tin để đánh giá mức độ tiếp nhận, thấu hiểu thông điệp, nội dung giao tiếp, đồng thời giúp cho chủ thể giao tiếp điều chỉnh nội dung thông điệp khi cần thiết. 26Các kĩ năng giao tiếpCác loại phản hồi:	Phản hồi nội dungLắng nghe, ghi nhận những quan điểm, suy nghĩ, hành vi, cảm xúc của đối tượng.Nói lại cảm xúc, quan điểm và suy nghĩ của đối tượng, nhưng không làm thay đổi ý nghĩa của nó.Không góp ý, phê phán những suy nghĩ của đối tượng,Sử dụng từ ngữ gần nghĩa để nói lại ngắn gọn những điều đối tượng trình bày,Diễn đạt lại những thông tin đối tượng chia sẻ chứ không phải thông tin suy diễn theo ý chủ quan của mình.27Các kĩ năng giao tiếpPhản hồi cảm xúcChú ý lắng nghe, quan sát những cảm xúc của đối tượng được biểu hiện qua thái độ hành vi hay lời nói của họ,Sử dụng từ ngữ biểu cảm để nói lại những cảm xúc đó,Sử dụng các câu bắt đầu không nên mang tính khẳng định ý kiến cá nhân, mà nên dưới dạng thăm dò, kiểm tra suy nghĩ hay cảm nhận của mình để tránh tạo tạo ra tâm lý bị áp đặt.Trao đổi với đối tượng về cảm xúc của họ28Các kĩ năng giao tiếpKỹ năng đặt câu hỏiLà khả năng vận dụng tri thức, kinh nghiệm hỏi vào đặt câu hỏi hợp lý hướng tới cảm xúc, suy nghĩ và hành vi của đối tượng, khích lệ họ chia sẻ nhằm khám phá thông tin, đồng thời giúp họ tự nhận thức về bản thân và hoàn cảnh vấn đề để thay đổi.29Các kĩ năng giao tiếpKỹ năng hỏi tốt:Không nên hỏi câu hỏi có nhiều ý hỏiChú ý hỏi về chính đối tượng, suy nghĩ, tình cảm của họKhông nên hỏi và lại đưa ra ngay câu trả lờiSử dụng các câu hỏi một cách linh hoạt hợp lýSử dụng nhiều câu hỏi mở bắt đầu bằng các từ như: cái gì?; điều gì? hay kết thúc bằng những từ “như thế nào” “ra sao”v.vHạn chế sử dụng câu hỏi bắt đầu bằng tại saoKhông hỏi dồn dập30Các kĩ năng giao tiếpKỹ năng bộc lộ bản thânLà chủ thể giao tiếp chia sẻ thông tin cá nhân hay những cảm xúc của mình với đối tác trong quá trình giao tiếp. Điều này giống như ta đưa ra những kinh nghiệm hay trải nghiệm của mình để nói với đối tác khi họ có một vấn đề hay một cảm xúc nào đó phải chịu đựng mà ta đã từng trải qua.31Một số vấn đề tâm lí trong giao tiếp Sự tự tiCảm giác của một cá nhân luôn không cảm thấy tự tin về bản thân mìnhLà nguyên nhân làm cho cá nhân thấy xấu hổ về một khiếm khuyết nào đó cảu bản thân (ngoại hình, vóc dáng, kiến thức, kĩ năng)Biểu hiện rõ ở trạng thái tâm lí phủ nhận bản thân và phủ nhận xã hộiTạo cho cá nhân lối sống khép kín, xa rời mọi người32Một số vấn đề tâm lí trong giao tiếp Sự tự tiBắt nguồn từ cảm giác không được mọi người tin tưởng; từ tính nhút nhát, rụt rè thời thơ ấuLà trạng thái tâm lí tiêu cực; gây trở ngại trong giao tiếpCần rèn luyện bản thân, có sự hỗ trợ xã hội phù hợp33Một số vấn đề tâm lí trong giao tiếp Tính nhút nhát, rụt rè, luống cuống, mất bình tĩnh trước đám đôngBiểu hiện trong giao tiếp: e ngại, đỏ mặt, líu lưỡi, “tim đập chân run”, toát mồ hôi, chân tay bủn rủnNgập ngừng, lúng túng khi giao tiếpBiểu hiện tâm lí bình thường khi giao tiếp đặc biệt nói trước đám đôngCần rèn luyện, tự tin, làm chủ tình huống34Một số vấn đề tâm lí trong giao tiếp Tính đố kị:Đố kị là không thích người khác hơn mình.Xảy ra khi những mong muốn của bản thân không đạt được.Nguyên nhân do lòng ghen ghét, ganh tỵ với người khácẢnh hưởng đến mối quan hệ, giao tiếp của con người với nhau.35Một số vấn đề tâm lí trong giao tiếp Hư vinhLà vinh quang không có thật, sự giả dối, vỏ bọc che đậy sự thật.Hư vinh, tự tôn, tự cao tự đại đều như nhau.Là tham vọng nhưng không có khả năng thực hiện, ham muốn thái quá của con người.Thường không dám đối diện sự thật, che dấu khuyết điểm, ba phải, không chân thật trong giao tiếp.Cần hiểu đối tác có phong cách này để ứng xử thích hợp.36Một số vấn đề tâm lí trong giao tiếp Thành kiến:Khi giao tiếp, thành kiến đối với đối tượng phụ thuộc những đặc trưng về: tính cách, tố chất, đạo đức, văn hóa ứng xử Thành kiến ảnh hưởng đến giao tiếp hàng ngàyThành kiến về ấn tượng đầu tiên: diện mạo, ăn mặc, lời nói, thái độ, cử chỉ, ánh mắt, nụ cười hoặc những thông tin, lời đồn về đối tượng Nên tránh thành kiến với đối tượng qua ấn tượng ban đầu; chú ý lắng nghe, quan sát để hiểu đối tượng; tránh ngộ nhận đối tượng. Cần chú ý đến ứng xử của bản thân đối với họ; 37Khắc phục những yếu tố tâm lí tiêu cực ảnh hưởng giao tiếpNhận thức hậu quả của tự ti, phát huy sở trường, rèn luyện khắc phục điểm yếu;Khắc phục đố kị, tôn trọng thế mạnh của người khác, phát huy điểm mạnh của bản thânRèn luyện bản lĩnh, củng cố sự tự tin, kiềm chế sự mặc cảm, tự ti tránh nhu nhược;Tự an ủi và động viên bản thân, tạo sự tự tin38Khắc phục những yếu tố tâm lí tiêu cực ảnh hưởng giao tiếp Rèn luyện sự tự tin:Đứng trước gương, tự nói với bản thân:Nam: ”Anh có một cơ thể khỏe mạnh, anh thông minh và đầy tài năng, nhất định anh sẽ thành công”.Nữ: “ Bạn thật đẹp, lại xuất sắc nữa, bạn không hề thua kém ai ở bất cứ điểm nào, bạn nhất định sẽ thành công”Rèn luyện khả năng giải quyết tình huốngChuẩn bị tốt cho những việc cần làm39Khắc phục những yếu tố tâm lí tiêu cực ảnh hưởng giao tiếp Hạn chế khoảng cách tâm lí:Rút ngắn khoảng cách về quan điểm sẽ giúp loại bỏ trở ngại tâm lí khi bàn luận về một chủ đề nào đó.Rút ngắn khoảng cách về tuổi tác. Mục đích và hiệu quả giao tiếp quyết định ở nội dung giao tiếp chứ không phải tuổi tácRút ngắn khoảng cách về vật chất: không phân biệt giàu nghèo, tránh kì thị, phân biệt trong giao tiếp.Giảm thành kiến với đối tượng (khi đã có thành kiến với họ)40Tình huống đóng vai Tình huống 1: Cán bộ Y tế nói chuyện với người nhiễm HIV tại nhà về chủ đề chăm sóc cá nhân và sử dụng thuốc do chương trình P/c HIV/AIDS cấp.Tình huống 2: Cán bộ y tế giao tiếp với khách hàng/bệnh nhân tại cơ sở y tế (Trạm y tế, Bệnh viện, Trung tâm y tế)Chuẩn bị cho phần đóng vai 10’41Trình diễn đóng vai Mỗi cặp 10’ Thảo luận chung về các kĩ năng và các vấn đề tâm lí42Cảm ơn sự chú ý – Câu hỏi

File đính kèm:

  • pptbai_giang_tam_ly_hoc_suc_khoe_giao_tiep_trong_tam_ly_hoc_suc.ppt