Bài giảng Thuế - Chương 4: Thuế giá trị gia tăng - Nguyễn Đoàn Châu Trinh

Tóm tắt Bài giảng Thuế - Chương 4: Thuế giá trị gia tăng - Nguyễn Đoàn Châu Trinh: ...ệt Nam theo mức quy định; Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao; hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế. 22. Hàng hoá chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập tái xuất; hàng tạm xuất tái nhập; nguyên liệu nhập khẩu để sản...g số VAT ghi trên hóa đơn GTGT mua HHDV hoặc chứng từ nộp thuế GTGT của hàng hóa nhập khẩu . Cty sản xuất hàng may mặc X trong kỳ tính thuế có tình hình tiêu thụ áo sơ mi như sau: VÍ DỤ MINH HỌA  Bán 100 áo cho DNA, giá bán chưa VAT 100.000 đ/áo  Bán 50 áo cho DN B, giá thanh toán 110.000 đ...còn để trong kho. VAT đầu vào không được khấu trừ được hạch toán vào chi phí để tính thuế TNDN hoặc vào tính vào nguyên giá TSCĐ. 7.2. PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP * Đối tượng áp dụng: Cá nhân, hộ kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy địn...

pdf9 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 282 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Thuế - Chương 4: Thuế giá trị gia tăng - Nguyễn Đoàn Châu Trinh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
4/23/2012
1
CHƯƠNG 4 – THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
VALUE ADDED TAX (VAT)
NGUYỄN ĐOÀN CHÂU TRINH
VĂN BẢN PHÁP LUẬT THAM KHẢO
1. Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12.
2. Nghị định 123/2008/NĐ-CP quy định chi tiết & hướng
dẫn thi hành 1 số điều của luật thuế GTGT.
3 Thông tư 129/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành 1 số.
điều của Luật Thuế GTGT & Nghị định 123/2008/NĐ-CP.
4. Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán
hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
5. Thông tư 153/2010/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị
định 51/2010/NĐ -CP .
1. Khái niệm thuế GTGT
2. Lịch sử hình thành và phát triển
3. Ưu nhược điểm của thuế GTGT
Pháp 
nơi 
khởi 
nguồn 
của 
thuế 
GTGT
4. HHDV chịu thuế, không chịu thuế
5. Người nộp thuế
6. Căn cứ tính thuế
7. Phương pháp tính thuế
8. Hoàn thuế
Thuế giá trị gia tăng (GTGT): loại thuế gián thu đánh
trên phần giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ (HHDV)
trong quá trình luân chuyển từ khi bắt đầu quá trình sản
ấ ki h d h h ới khi ới ời iê
1. KHÁI NIỆM
 ị i tăng
xu t, n oan c o t HHDV t tay ngư t u
dùng cuối cùng.
 Tên gọi:
• Pháp: taxe sur la valeur ajoutée
• Anh: value added tax (VAT)
2. HÌNH THÀNH & PHÁT TRIỂN
Tại Việt Nam
 Luật thuế GTGT được thông qua ngày 10/5/1997 và
có hiệu lực từ ngày 01/01/1999 để thay thế thuế doanh
thu.
 Luật thuế GTGT đã được sửa đổi và bổ sung qua:
- Luật số 07/2003/QH11 ngày 26/06/2003 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật thuế GTGT
- Luật số 57/2005/QH11 ngày 09/12/2005 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật thuế GTGT & thuế TTĐB.
 Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03/06/2008.
1. Khắc phục được tính trùng lắp của thuế doanh thu.
2. Thuế suất tăng, giảm không ảnh hưởng trực tiếp đến
hoạt động SXKD của doanh nghiệp.
3. ƯU ĐIỂM THUẾ GTGT
3. Đảm bảo công bằng
4. Cơ chế tự kiểm soát tốt và hạn chế hiện tượng trốn
thuế
5. Khuyến khích xuất khẩu
4/23/2012
2
3. NHƯỢC ĐIỂM THUẾ GTGT
1 Chi phí hành thu lớn
2 Quản lý và yêu cầu hạch toán phức tạp
3 Vẫn tồn tại hiện tượng trốn thuế
4 Tính công bằng chưa cao
4.1. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT:
Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh
doanh và tiêu dùng ở Việt Nam
4. HHDV CHỊU & KHÔNG CHỊU THUẾ
(Bao gồm hàng hóa dịch vụ mua của các tổ chức,
cá nhân ở nước ngoài)
4.2. Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT:
Gồm có 26 nhóm HHDV (Điều 5, chương 1, luật thuế
GTGT số 13/2008/QH12)
1. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản nuôi trồng,
đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ
qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất,
ắ ẩ
4.2. HHDV KHÔNG CHỊU THUẾ
đánh b t bán ra và ở khâu nhập kh u.
2. Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng.
3. Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội
đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản
phẩm nông nghiệp.
4. Sản phẩm muối.
5. Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho
người đang thuê.
4.2. HHDV KHÔNG CHỊU THUẾ
6. Chuyển quyền sử dụng đất.
7. Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm người học, bảo hiểm vật
nuôi, bảo hiểm cây trồng và tái bảo hiểm.
8. Dịch vụ cấp tín dụng; kinh doanh chứng khoán; chuyển
nhượng vốn; dịch vụ tài chính phái sinh.
9. Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y.
10. Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và In-ter-net
phổ cập theo chương trình của Chính phủ.
4.2. HHDV KHÔNG CHỊU THUẾ
11. Dịch vụ phục vụ công cộng về vệ sinh, thoát nước
đường phố và khu dân cư; duy trì vườn thú, vườn hoa,
công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng;
dịch vụ tang lễ.
12. Dạy học, dạy nghề
13. Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp
của nhân dân, vốn viện trợ nhân đạo đối với các công
trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ công cộng,
4.2. HHDV KHÔNG CHỊU THUẾ
cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội
14. Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn
ngân sách nhà nước.
15. Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe
điện.
4/23/2012
3
16. Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin
chuyên ngành, các loại sách theo quy định và tranh, ảnh,
áp phích tuyên truyền cổ động, kể cả dưới dạng băng hoặc
4.2. HHDV KHÔNG CHỊU THUẾ
đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử; in tiền.
17. Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an
ninh.
18. Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng chưa được chế tác
thành sản phẩm khác.
19. Máy móc, thiết bị, vật tư trong nước chưa sản xuất được
cần nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động NCKH,
phát triển công nghệ; hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát
triển mỏ dầu, khí đốt; tàu bay, dàn khoan, tàu thuỷ trong
4.2. HHDV KHÔNG CHỊU THUẾ
nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu tạo TSCĐ của
doanh nghiệp, thuê của nước ngoài sử dụng cho SXKD và
để cho thuê.
20. Chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu
trí tuệ; phần mềm máy tính.
21. Hàng hóa nhập khẩu và HHDV bán cho tổ chức cá
nhân nước ngoài để viện trợ nhân đạo, viện trợ không
hoàn lại; quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính
4.2. HHDV KHÔNG CHỊU THUẾ
trị, tổ chức xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân; quà biếu,
quà tặng cho cá nhân Việt Nam theo mức quy định;
Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu
chuẩn miễn trừ ngoại giao; hàng mang theo người trong
tiêu chuẩn hành lý miễn thuế.
22. Hàng hoá chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt
Nam; hàng tạm nhập tái xuất; hàng tạm xuất tái nhập;
nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hoá
4.2. HHDV KHÔNG CHỊU THUẾ
xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu ký
kết với bên nước ngoài;
HHDV được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi
thuế quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau.
23. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai
thác chưa chế biến theo quy định của Chính phủ.
24. Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ
4.2. HHDV KHÔNG CHỊU THUẾ
thể của người bệnh; nạng, xe lăn và dụng cụ chuyên dùng
khác cho người tàn tật.
25. Hàng hóa, dịch vụ của cá nhân kinh doanh có mức thu
nhập bình quân tháng thấp hơn mức lương tối thiểu chung
áp dụng đối với tổ chức, doanh nghiệp trong nước.
5. NGƯỜI NỘP THUẾ
Tổ chức, cá nhân Hàng hóa
Sản xuất
Thương mại
Tổ chức, cá nhân
Tổ chức, cá nhân
Dịch vụ
Hàng hóa, dịch vụ
Kinh doanh
Nhập khẩu
4/23/2012
4
6. CĂN CỨ TÍNH THUẾ
6.1. GIÁ TÍNH THUẾ
6.2. THUẾ SUẤT
0%
5%
10%
6.1. GIÁ TÍNH THUẾ
(1) HHDV do cơ sở sản xuất kinh doanh bán ra:
Giá 
tính = Giá bán chưa VAT +
Khoản phụ 
thu, phí thu 
thêm ngoài -
Các khoản 
phụ thu, 
phí phải 
thuế giá bán 
HHDV
nộp 
NSNN
 Áp dụng hình thức giảm giá bán, chiết khấu thương mại:
thì giá tính thuế là giá bán đã giảm giá, đã chiết khấu
thương mại.
6.1. GIÁ TÍNH THUẾ
(2) Đối với hàng nhập khẩu:
Giá tính 
VAT
= Giá tính thuế NK +
Thuế NK 
(nếu có) +
Thuế TTĐB 
(nếu có)
Giá tính thuế 
GTGT
= Giá tính thuế TTĐB +
Thuế 
TTĐB
(3) Đối với HHDV chịu thuế TTĐB :
6.2. THUẾ SUẤT
0%
10%
5%
THUẾ SUẤT 0%
1 Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu
ố ế
* Áp dụng đối với :
2 Vận tải qu c t
3 HH, DV không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu
 Trừ một số trường hợp HHDV không chịu thuế
GTGT khi xuất khẩu không áp dụng thuế suất 0%
KHÔNG ÁP DỤNG THUẾ SUẤT 0%
1
Tái bảo hiểm, chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng
quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài
2
Chuyển nhượng vốn, cấp tín dụng, đầu tư chứng khoán,
dịch vụ tài chính phái sinh ra nước ngoài
3 Dịch vụ bưu chính, viễn thông chiều ra nước ngoài
4
Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác
chưa chế biến thành sản phẩm khác;
5
HHDV cung cấp cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế
quan được tiêu dùng bên ngoài khu phi thuế quan.
4/23/2012
5
THUẾ SUẤT 5% & 10 %
5%: áp dụng cho hàng hóa, dịch vụ thiết
yếu phục vụ cho sản xuất, tiêu dùng và các
hàng hóa, dịch vụ cần ưu đãi.
10%: áp dụng cho tất cả các HHDV là đối
tượng chịu thuế GTGT và không chịu mức
thuế suất 0% & 5%. 7.2. PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP TRÊN GTGT
7.1. PHƯƠNG PHÁP 
KHẤU TRỪ THUẾ
1
Thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ
theo quy định
* Áp dụng đối với Cơ sở kinh doanh:
7.1. PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ
2 Đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ
3 Trừ các đối tượng áp dụng phương pháp trực tiếp
7.1. PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ
SỐ SỐ
SỐ 
THUẾ 
THUẾ 
GTGT 
PHẢI 
NỘP
THUẾ 
GTGT 
ĐẦU 
RA
GTGT 
ĐẦU 
VÀO 
ĐƯỢC 
KHẤU 
TRỪ
= -
7.1. PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ
 Số thuế GTGT đầu ra
Số VAT 
đầu ra
Giá tính VAT của 
HHDV hị th ế bá
Thuế 
ấtX= c u u n ra su
 Số thuế GTGT đầu vào = Tổng số VAT ghi trên hóa
đơn GTGT mua HHDV hoặc chứng từ nộp thuế GTGT
của hàng hóa nhập khẩu .
Cty sản xuất hàng may mặc X trong kỳ tính thuế có tình
hình tiêu thụ áo sơ mi như sau:
VÍ DỤ MINH HỌA
 Bán 100 áo cho DNA, giá bán chưa VAT 100.000 đ/áo
 Bán 50 áo cho DN B, giá thanh toán 110.000 đ/áo
 Bán cho DN chế xuất 80 áo với giá 115.000 đ/áo.
Thuế suất thuế GTGT là 10%.
 Thuế VAT đầu ra của Cty X?
4/23/2012
6
Công ty S sản xuất ti vi và chịu thuế suất GTGT là 10%.
 Trong kỳ, công ty S tiêu thụ 1.000 chiếc, giá thanh
VÍ DỤ MINH HỌA
toán là 5.5 triệu đ/chiếc
 Số thuế GTGT theo hóa đơn GTGT khi mua NVL
trong kỳ là 200 trđ (G/s đủ điều kiện được khấu trừ).
 Công ty S thuộc diện nộp thuế theo PPKT.
 Tính số thuế GTGT công ty S phải nộp?
7.1. PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ
Lưu ý: CSKD phải tính và thu VAT của HHDV bán ra; lập
hoá đơn phải ghi rõ: giá bán chưa có thuế, VAT và tổng số
tiền thanh toán.
VAT đầu ra được
tính như thế nào nếu
HĐ không phải là
chứng từ đặc thù chỉ
ghi giá thanh toán?
ĐIỀU KIỆN KHẤU TRỪ THUẾ
1. Có hoá đơn GTGT hợp pháp mua hàng
hóa, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế GTGT
khâu nhập khẩu
2. Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng
(giá thanh toán ≥ 20 trđ/từng lần)
KHÔNG ĐƯỢC KHẤU TRỪ
* Hóa đơn GTGT không đúng quy định:
1 Không ghi thuế GTGT (trừ chứng từ đặc thù)
Không ghi hoặc không ghi đúng 1 trong các chỉ
2 tiêu: tên, địa chỉ, mã số thuế người bán
3
Hóa đơn, chứng từ nộp thuế GTGT giả, bị tẩy xóa,
làm khống
4 Ghi giá trị không đúng giá trị thực tế
GHI SAI MỨC THUẾ SUẤT GTGT
Hoá đơn ghi sai mức thuế suất mà CSKD chưa tự điều
chỉnh, cơ quan thuế kiểm tra, phát hiện thì:
Trường hợp CSKD bán HHDV CSKD mua HHDV
Th ế ất GTGT Kê kh i ộ th ế Đ khấ t ừu su
trên HĐ > mức
quy định
a , n p u
GTGT theo mức
thuế ghi trên HĐ.
ược u r
GTGT đầu vào theo
mức quy định (*)
Thuế suất GTGT
trên HĐ < mức
quy định
Kê khai, nộp thuế
GTGT theo mức
thuế quy định
Được khấu trừ
GTGT đầu vào theo
mức ghi trên HĐ
THUẾ ĐẦU VÀO ĐƯỢC KHẤU TRỪ
Thuế GTGT đầu vào của HHDV dùng cho
sản xuất, kinh doanh HHDV chịu thuế
GTGT được khấu trừ toàn bộ.
VAT đầu vào của TSCĐ sử dụng đồng thời
cho sản xuất, kinh doanh HHDV chịu thuế
GTGT và không chịu thuế GTGT thì được
khấu trừ toàn bộ.
4/23/2012
7
 Cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ và không được khấu trừ.
 Nếu không hạch toán riêng được thì thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ được tính như sau:
LƯU Ý
VAT đầu 
vào được 
khấu trừ
Doanh số HHDV 
chịu VAT
Tổng doanh số 
HHDV bán ra
Tổng VAT 
đầu vào
phát sinh
= x
DN A sản xuất 2 mặt hàng X và Y, X chịu thuế GTGT
(10%), và Y không chịu thuế GTGT. Thuế GTGT của
VÍ DỤ MINH HỌA
NVL mua để sản xuất X và Y là 4,5 trđ (DN không hạch
toán riêng được). Biết doanh số bán ra của X là 60 trđ, Y
là 40 trđ.
 Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ ?
 Thuế GTGT phải nộp ?
THUẾ ĐẦU VÀO ĐƯỢC KHẤU TRỪ
VAT đầu vào của hàng hoá, TSCĐ mua
vào bị tổn thất, bị hỏng do thiên tai, hoả
hoạn, tai nạn bất ngờ không được khấu trừ.
VAT đầu vào của HHDV được cung cấp
cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức
quốc tế để viện trợ nhân đạo, viện trợ
không hoàn lại được khấu trừ toàn bộ.
THUẾ ĐẦU VÀO ĐƯỢC KHẤU TRỪ
VAT đầu vào phát sinh trong tháng nào
được kê khai, khấu trừ trong tháng đó,
không phân biệt đã xuất dùng hay còn để
trong kho.
VAT đầu vào không được khấu trừ được
hạch toán vào chi phí để tính thuế TNDN
hoặc vào tính vào nguyên giá TSCĐ.
7.2. PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP
* Đối tượng áp dụng:
Cá nhân, hộ kinh doanh không thực hiện hoặc
thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn,
chứng từ theo quy định
Tổ hứ á hâ ớ ài i VN ki h d hc c, c n n nư c ngo tạ n oan
không theo Luật Đầu tư & các tổ chức khác
không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ
chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định.
Hoạt động kinh doanh mua bán vàng, bạc, đá
quý, ngoại tệ.
7.2. PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP
Số thuế GTGT 
phải nộp
GTGT của HHDV 
chịu thuế bán ra
Thuế 
suấtX=
GTGT của 
HHDV chịu 
thuế bán ra
Giá thanh toán
của HHDV 
bán ra
Giá thanh toán
của HHDV mua
vào tương ứng
-=
4/23/2012
8
GIÁ THANH TOÁN
Giá thanh toán của HHDV bán ra là giá bán
ghi trên hoá đơn gồm thuế GTGT và các
khoản phụ thu, phí thu thêm, không phân
biệt đã thu tiền hay chưa thu tiền.
Giá thanh toán của HHDV mua vào là giá
trị HHDV mua vào hoặc nhập khẩu bao
gồm thuế GTGT, tương ứng với HHDV
chịu thuế GTGT bán ra.
Số liệu của doanh nghiệp thương mại X trong tháng 5/N:
 Mua 5 000 sp A giá mua 10 000 đ/sp để sản xuất
VÍ DỤ MINH HỌA
. .
5.000 sp B
 Bán 4.000 sp B giá bán 14.000 đ/sp
 Thuế suất sp A: 5%, sp B: 10%
Tính thuế GTGT theo PPTT?
 CSKD thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo PPKT có kinh
doanh mua, bán vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ phải hạch toán
riêng VAT đầu vào để kê khai thuế của HHDV theo từng hoạt
động kinh doanh và phương pháp tính thuế.
LƯU Ý
VAT đầu 
vào được 
khấu trừ
Doanh thu của HHDV 
chịu VAT theo PPKT
Tổng doanh thu bán 
hàng phát sinh trong kỳ
Tổng VAT 
đầu vào
phát sinh
= x
* Nếu không hạch toán riêng được thì:
 CSKD nộp thuế GTGT theo PPTT không được tính giá
trị tài sản mua ngoài, đầu tư, xây dựng làm TSCĐ vào
doanh số HHDV mua vào để tính GTGT.
 Nếu xác định được doanh số của HH DV bán ra nhưng
LƯU Ý
,
không xác định được doanh số mua vào (không có đủ hóa
đơn) thì:
GTGT = Doanh thu x Tỷ lệ (%) GTGT trên doanh thu
TỶ LỆ % GTGT TÍNH TRÊN DOANH THU
STT LĨNH VỰC %
1 Thương mại (phân phối, cung cấp hàng hoá) 10%
2 Dịch vụ, xây dựng (trừ xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu) 50%
3 Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu NVL 30%
PHƯƠNG PHÁP KHOÁN
* Áp dụng đối với:
Hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế
toán hoá đơn chứng từ theo quy định  Không xác định, ,
được doanh số bán ra và mua vào.
GTGT =
Doanh thu
ấn định x
Tỷ lệ (%) GTGT trên 
doanh thu
4/23/2012
9
BIỂU TỶ LỆ (%) ẤN ĐỊNH TNCT/DT
STT Ngành nghề 
Tỉ lệ TN chịu 
thuế 
Quận Huyện
1 Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản khai khoáng; công 
nghiệp chế biến chế tạo; sản xuất và phân phối điện khí đốt , , , 
nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí; cung cấp nước; 
hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải. 
10 8 
Riêng: 
 - Hoạt động gia công, sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy 
móc và thiết bị. 
23 19 
BIỂU TỶ LỆ (%) ẤN ĐỊNH TNCT/DT
2 Xây dựng: 
 - Xây dựng có bao thầu NVL. 10 8 
 - Xây dựng không bao thầu NVL 18 16 
3 Bán buôn, bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có 
động cơ khác. 
 - Bán buôn. 4 2 
Bán lẻ hàng hóa 7 5- .
 - Bán vàng bạc, đá quý. 0.5 0.5 
 - Xe hai bánh gắn máy (bao gồm cả xe đạp điện). 2 2 
 - Đại lý hưởng hoa hồng. 35 31 
 - Sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác. 25 21 
4 Vận tải kho bãi 
 - Vận tải hành khách. 12 10 
 - Vận tải hàng hóa. 12 10 
 - Cho thuê kho bãi và lưu giữ hàng hóa. 28 25 
 - Hoạt động dịch vụ hỗ trợ vận tải. 33 28 
BIỂU TỶ LỆ (%) ẤN ĐỊNH TNCT/DT
5 Dịch vụ ăn uống. 
Riêng: 
23 19 
 - Nhà hàng, quán rượu, bia, quầy bar. 28 21 
6 Dịch vụ lưu trú và dịch vụ khác 
 - Cho thuê nhà làm văn phòng, cửa hàng; cho người nước 
ngoài thuê nhà; cho các đối tượng khác thuê nhà để ở; kinh 35 30 
doanh khách sạn, nhà nghỉ. 
 - Cho học sinh, sinh viên, công nhân khu lao động thuê nhà; 
kinh doanh nhà trọ. 28 22 
 - Cho thuê máy móc, thiết bị (không kèm theo người điều 
khiển); cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình, cho thuê tài 
sản khác. 
35 30 
 - Cầm đồ. 36 28 
 - Dịch vụ khác. 28 25 
8. HOÀN THUẾ
 CSKD nộp thuế theo PPKT nếu trong 3 tháng liên tục
trở lên có số VAT đầu vào chưa được khấu trừ hết thì được
hoàn lại số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết.
Thá
Thuế đầu vào 
Th ế đầ Luỹ kế số 
ĐVT: triệu đồng
ng 
kê khai 
thuế 
được khấu 
trừ trong 
tháng
u u ra 
phát sinh 
trong tháng
Thuế 
phải nộp
thuế đầu 
vào chưa 
khấu trừ
12/2010 200 100
1/2011 300 350
2/2011 300 200
8. HOÀN THUẾ
* Quyết toán thuế khi chia, tách, giải thể, phá
sản, chuyển đổi sở hữu; giao, bán, khoán, cho
thuê DNNN có VAT đầu vào chưa đuợc khấu trừ
hết hoặc có VAT nộp thừa.
* Trong tháng có HHDV xuất khẩu nếu VAT đầu
vào chưa được khấu trừ ≥ 200 trđ thì được xét
hoàn thuế theo tháng.
* Có quyết định xử lý hoàn thuế của cơ quan có
thẩm quyền.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_thue_chuong_4_thue_gia_tri_gia_tang_nguyen_doan_ch.pdf
Ebook liên quan