Bài giảng Triết học Mác - Lênin - Phần thứ ba: Lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin về chủ nghĩa xã hội khoa học

Tóm tắt Bài giảng Triết học Mác - Lênin - Phần thứ ba: Lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin về chủ nghĩa xã hội khoa học: ... + CNXH được xd trờn nền sx đại cụng nghiệp hiện đại + Xd- CNXH là cụng việc mới mẻ, khú khăn va ứ phức tap. - Vậy, tkqđ là gỡ? Là thời kỳ chuyển biến c/m 1 cỏch toàn diện, triệt để, sõu sắc trờn tất cả cỏc mặt của đời sống xh. Để chuyển từ 1 xh cũ sang 1 xh mới. - Lịch sử pt của xh loài...hõn dõn được giải phúng khỏi ỏp bức búc lột. . Cỏc dt trong nước bỡnh đẳng,đoàn kết,giỳp nhau cựng tiến bộ. . Cú nhà nước phỏp quyền xhcn,dưới sự lónh đạo của ĐCS-VN. . Là 1 xh: dõn giàu, nước mạnh,xh cụng bằng,dõn chủ, văn minh. TTHCM về dõn chủ là k.quả của sự kết hợp 3 thành tố cơ bản: - Tư...cả cỏc dõn tộc ở nhiều quốc gia muốn liờn hiệp lại với nhau  thỳc đẩy cỏc dõn tộc xớch lại gần nhau. + Sự xớch lại gần nhau trờn cơ sở tự nguyện và bỡnh đẳng, sẽ là nhõn tố quan trọng cho từng dõn tộc tiến tới phồn vinh và hạnh phỳc. + Sự xớch lại gần nhau giữa cỏc dõn tộc, sẽ làm cho nhữ...

pdf131 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 234 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Triết học Mác - Lênin - Phần thứ ba: Lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin về chủ nghĩa xã hội khoa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
giải quyết vấn đề dân tộc
a. K/n dân tộc và xu hướng pt các dân tộc trong xd- cnxh
- K/n dân tộc:
+ Dân tộc: là bộ phận của quốc gia, là cộng đồng xh theo 
nghĩa là các tộc người (tộc người hay dân tộc trong quốc 
gia nhiều dân tộc)
+ Dân tộc: là toàn bộ nhân dân 1 nước, là quốc gia – dân tộc 
(gọi tắt là quốc tộc).
. Dân tộc và quốc gia có sự gắn bó chặt chẽ với nhau,
. Dân tộc bao giờ cũng ra đời trong 1 quốc gia nhất định –đây là 
2 nhân tố bổ sung và thúc đẩy lẫn nhau trong quá trình pt.
- Hai xu hướng pt có tính k/q là:
Thứ nhất: Các cộng đồng dân cư muốn tách ra để thành lập các 
quốc gia, dân tộc độc lập. Thực tế này đã diễn ra ở những quốc 
gia, khu vực nơi có nhiều cộng đồng dân cứ với nguồn gốc tộc 
người khác nhau
Thứ hai: Các dân tộc ở từng quốc gia, kể cả các dân tộc ở nhiều 
quốc gia muốn liên hiệp lại với nhau  thúc đẩy các dân tộc 
xích lại gần nhau.
+ Sự xích lại gần nhau trên cơ sở tự nguyện và bình đẳng, 
sẽ là nhân tố quan trọng cho từng dân tộc tiến tới phồn vinh 
và hạnh phúc.
+ Sự xích lại gần nhau giữa các dân tộc, sẽ làm cho những 
giá trị, tinh hoa của các dân tộc hòa nhập, bổ sung làm 
phong phú thêm giá trị chung.
+ Xh mới từng bước tạo ra những đk để xd những quan hệ 
hợp tác giữa các dân tộc.
+ Sự tăng cường tính thống nhất các dân tộc trở thành 1quá 
trình hợp ql.
BIỂU HIỆN HAI XU HƯỚNG KHÁCH QUAN CỦA SỰ PHÁT 
TRIỂN DÂN TỘC TRONG THỜI ĐẠI NGÀY NAY:
TRONG PHẠM VI CÁC QUỐC GIA XHCN 
ĐỘC LẬP DÂN TỘC
TỰ CHỦ
PHỒN VINH
CÁC DÂN TỘC
LIÊN KẾT CÁC DÂN TỘC
THÚC ĐẨY MẠNH MẼ
CÁC DT XÍCH LẠI 
GẦN NHAU TRONG MỌI
LĨNH VỰC
* Các đặc trưng của dân tộc:
. Tiếng nói chung (ngôn ngư chung) 
. Lãnh thổ: vùng trời, đất, biển, 
đảo
. Sinh hoạt kinh tế,
. Tâm lý
b. Những nguyên tắc cơ bản trong việc giải quyết vấn đề dân tộc
- Giải quyết vấn đề dân tộc là 1 trong những vấn đề có ý nghĩa quyết 
định đến sự ổn định, pt hay khủng hoảng và tan rã của 1 quốc gia 
dân tộc:
+ Khi xem xét và giải quyết vấn đề dân tộc phải trên lập 
trường g/c cn,
+ Phải trên cơ sở và lợi ích cơ bản, lâu dài của dân tộc.
- Lênin nêu: “cương lĩnh dân tộc” với 3 nội dung cơ bản:
Nội dung 1: Quyền bình đẳng dân tộc
+ Là quyền thiêng liêng của các dân tộc. 
+ Tất cả các dân tộc đều có quyền lợi và nghĩa vụ như nhau, không 
có đặc quyền, đặc lợi
+ Trong 1 quốc gia có nhiều dân tộc, quyền bình đẳng phải được 
pháp luật bảo vệ và được thực hiện trong thực tế.
+ Quyền bình đẳng dân tộc gắn liền với cuộc đấu tranh chống CN 
phân biệt chủng tộc, CN bá quyền nước lớn
+ Mọi quốc gia đều bình đẳng trong quan hệ quốc tế.
Nội dung 2: Quyền tự quyết dân tộc:
+ Quyền tự quyết là quyền làm chủ của mỗi dân tộc,
+ Tự quyết định con đường pt: kt-ct-xh của dân tộc mình,
+ Xem xét, giải quyết quyền tự quyết của các dân tộc phải trên 
lập trường của g/c cn.
Nội dung 3: Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc:
+ Thể hiện bản chất quốc tế của g/c cn,
+ Tính thống nhất giữa sự nghiệp giải phóng dân tộc với giải 
phóng g/c,
+ Tạo nên sức mạnh bảo đảm thắng lợi của g/c cn và các dân 
tộc bị áp bức chống CN đế quốc.
--->Ba nội dung cương lĩnh thành 1 chỉnh thể thống nhất.
* ĐẶC ĐIỂM QUAN HỆ DÂN TỘC VIỆT NAM
QUỐC
GIA
DÂN 
TỘC 
VIỆT
NAM
QUỐC GIA: 54 DÂN TỘC (DT KINH 87% DS; DT KHÁC 13%)
TÀY, NÙNG, THÁI, MƯỜNG, KHƠ ME, MÔNG, DAO, GIA RAI, BA NA, Ê ĐÊ
DT DƯỚI 1 VẠN: CỐNG, SI LA, PHU PÉO, RƠ MĂM, Ơ ĐU, BRÂU 
HÌNH THÀNH QUỐC GIA-DÂN TỘC THỐNG NHẤT SỚM
- YẾU TỐ ĐẶC THÙ VĂN MINH NÔNG NGHIỆP LÚA NƯỚC
- ĐOÀN KẾT CÁC DÂN TỘC ĐỊNH CƯ PHƯƠNG NAM CHỐNG NGOẠI XÂM
HÌNH THÁI CƯ TRÚØ ĐAN XEN GIỮA CÁC DÂN TỘC Ở 
NHỮNG ĐỊA BÀN NHẤT ĐỊNH TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM
CÙNG TỒN TẠI NỀN VĂN HÓA CỘNG ĐÔNG QUỐC GIA
MỖI DT CÓ ĐỜI SỐNG VĂN HÓA MANG BẢN SẮC RIÊNG:
NGÔN NGỮ, VĂN HỌC NGHỆ THUẬT, TÌNH CẢM DT, Y PHỤC
TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, VĂN HÓA, PHONG TỤC 
TẬP QUÁN  CÓ SỰ CHÊNH LỆCH GIỮA CÁC DÂN TỘC
CHÍNH SÁCH DÂN TỘC CỦA ĐẢNG VÀ NHÀ 
NƯỚC VIỆT NAM HIỆN NAY
CHÍNH SÁCH 
PTKT VÙNG DT
ÍT NGƯỜI
KHẮCPHỤC
TRÌNH ĐỘ PT
CHÊNH LỆCH
KT, XH, VH
TÔN TRỌNG
LỢI ÍCH, 
TRUYẾN THỐNG
VH, NGÔN NGỮ, 
TẬP QUÁN, TÍN
NGƯỠNG CUA
CÁC DÂN TỘC
PHÁT HUY
TRUYỀN THỐNG
ĐOÀN KẾT DT
CHỐNG TƯ
TƯỞNG HẸP HÒI
DT, HÀNH VI 
MIỆT THỊ, CHIA 
RẼ DÂN TỘC
TĂNG CƯỜNG
BỒI DƯỠNG
ĐÀO TẠO ĐỘI 
NGŨ CÁN BỘ
CÁC DÂN TỘC
THIỂU SỐ
a- K/n tôn giáo
- Tôn giáo là 1 hiện tượng xh, ra đời và tồn tại phổ 
biến ở hầu hết các cộng đồng người trong lịch sử 
nhân loại.
+ Tất cả mọi tôn giáo chỉ là sự phản ánh hư ảo vào trong 
đầu óc của con người – của những hiện tượng bên ngoài 
chi phối cuộc sống.
+ Tôn giáo là sp của con người, gắn với những đk –kt –xh. 
--->Về bản chất: tôn giáo là 1 hiện tượng xh phản ánh sự bế 
tắc, bất lực của con người trước tự nhiên và xh.
+ Tôn giáo cũng chứa đựng một số giá trị phù hợp với đạo 
đức, tâm lý con người:
. Khuyên làm điều tốt,
. Răn bỏ điều ác
2. Tôn giáo và những ng.tắc cơ bản g.quyết v/đ tôn giáo
- Bất cứ tôn giáo nào cũng đều bao gồm:
+ Ý thức tôn giáo,
+ Hệ thống tổ chức tôn giáo,
+ Những hoạt động mang tính chất nghi thức,
tín ngưỡng.
* Phân biệt: tín ngưỡng – tôn giáo – mê tín dị đoan:
(mô hình so sánh)--->
PHÂN BIỆT TÍN NGƯỠNG - TÔN GIÁO - MÊ TÍN DI ĐOAN
“TÍN
NGƯỠNG”
TÍN, KÍNH
TRỌNG, 
BIẾT ƠN
THÁNH
THẦN
-THIÊN 
-ĐỊA
-NHÂN
TÔN GIÁO: GIÁO LÝ- GIÁO LỄ- GIÁO HỘI
-GIẢI THÍCH SỰ BIẾN HÓA CỦA VŨ TRỤ, LIÊN QUAN
TỚI VẬN MỆNH CỦA NHÂN LOẠI.
-GIẢNG GIẢI CÁC MỐI QUAN HỆ XÃ HỘI. 
-QUY ĐỊNH LỄ NGHI TRONG TẾ TỰ
MÊ TÍN DỊ ĐOAN: TIN NHẢM VÀO NHỮNG ĐIỀU 
QUÁI LẠ, KHÁC THƯỜNG
-HÀNH VI CUỒNG TÍN CỦA CON NGƯỜI.
-VI PHẠM CÁC MỐI QUAN HỆ LUÂN THƯỜNG, ĐẠO LÝ.
-PHẢN VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC, KHOA HỌC 
b. Vấn đề tôn giáo trong tiến trình xd- cnxh
Tôn giáo vẫn tồn tại trong tiến trình xây dựng CNXH.
Nguyên nhân chủ yếu nào ?
. Ng.nhân nhận thức
. Ng.nhân kinh tế
. Ng.nhân tâm lí
. Ng.nhân chính trị-xh
. Ng.nhân văn hóa
* Nguyên nhân nhận thức:
 Trình độ dân trí chưa thật cao.
 Nhiều hiện tương trong tự nhiên và xh, khoa học chưa 
giải thích được.
 Trước sức mạnh tự phát của tự nhiên và xh, mà con 
người chưa nhận thức và chế ngự được
- Khiến họ đi tìm sự an ủi, che chở và lý giải từ sức 
mạnh thần linh.
* Nguyên nhân kinh tế :
 Sự bất bình đẳng về kt theo cơ chế thị trường.
 Sự tách biệt khá lớn về đời sống vật chất, tinh thần giữa 
các nhóm người.
 Những yếu tố mang rủi ro, ngẫu nhiênlàm cho con 
người dễ thụ động, nhờ cậy, cầu mong vào những lực 
lượng siêu nhiên.
* Nguyên nhân tâm lý:
 Tín ngưỡng, tôn giáo đã trở thành niềm tin, lối sống, 
phong tục, tập quán, tình cảm của bộ phận nhân dân qua 
nhiều thế hệ.
 Ý thức xã hội có tính bảo thủ hơn so với biến đổi của 
tồn tại xh, trong đó ý thức tôn giáo mang tính bền vững 
nhất
* Nguyên nhân chính trị – xã hội :
Xét về mặt giá trị:
- Có những nguyên tắc tôn giáo phù hợp với cnxh
- Giá trị đạo đức, văn hóa, hướng thiện.
- Đáp ứng được nhu cầu của bộ phận dân cư.
 Tôn giáo có sức thu hút mạnh mẽ đối với bộ 
phận nhân dân.
* Nguyên nhân văn hóa:
 Tôn giáo đã đáp ứng được phần nào nhu cầu xh, tinh thần..
 Chủ nghĩa xã hội kế thừa, bảo tồn và phát huy văn hóa của 
nhân loại. 
 Tôn giáo có ý nghĩa giáo dục ý thức cộng đồng, phong cách, 
lối sống cá nhân
 Tôn giáo cũng có những biến đổi cùng với sự thay đổi của 
những đk-kt-xh, với quá trình cải tạo xh cu,õ xd-xh mới.
Tôn giáo có:Tính lịch sửTính quần chúng Tính chính 
trị
c. Những ng.tắc cơ bản trong việc g.quyết v/đ tôn giáo.
Tín ngưỡng, tôn giáo là những v/đ nhạy cảm và phức tạp. Giải 
quyết v/đ này phải dựa trên những ng.tắc cơ bản sau:
- Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo, phải 
gắn liền với quá trình cải tạo xh cũ, xây dựng xh mới.
- Nhà nước phải tôn trọng và bảo đảm quyền tự do, tín 
ngưỡng và không tín ngưỡng của mọi công dân.
- Đoàn kết những người có tôn giáo với những người không 
tôn giáo. Đoàn kết các tôn giáo, đoàn kết toàn dân tộc. 
Nghiêm cấm mọi hành vi chia rẽ cộng đồng vì lý do tín 
ngưỡng, tôn giáo.
- Phân biệt rõ 2 mặt: chính trị và tư tưởng trong v/đ tôn giáo. 
Đấu tranh loại bỏ mặt chính trị phản động trong lĩnh vực 
này.
- Phải có quan điểm lịch sử cụ thể khi giải quyết v/đ tôn giáo, 
vì:
+ Trong mỗi thời kỳ lịch sử khác nhau, vai trò và sự tác 
động của từng tôn giáo khác nhau.
+ Phải có quan điểm lịch sử cụ thể khi xem xét, đánh giá 
và giải quyết những v/đ liên quan đến tôn giáo.
+ Phải có quan điểm và phương pháp ứng xử phù hợp 
với từng trường hợp cụ thể khi giải quyết v/đ tôn giáo.
VẤN ĐỀ TÔN GIÁO Ở VIỆT NAM HIỆN NAY
Đặc điểm, tình hình tôn giáo ở Việt Nam
TÔN GIÁO DU NHẬP
-PHẬT GIÁO : TRẦN NHÂN TÔNG (1258 – 1308) TRÚC LÂM
-HỒI GIÁO : CHĂM BA NI VÀ CHĂM IX LAN
-CÔNG GIÁO
-ĐẠO TIN LÀNH 
TÍN 
NGƯỠNG
DÂN 
TỘC TÔN GIÁO NỘI SINH
- CAO ĐÀI : NGÔ MINH CHIÊU, LÊ VĂN TRUNG
( QUY NGUYÊN TAM GIÁO: PHẬT+ LÃO+ NHO )
- HÒA HẢO : HUỲNH PHÚ SỔ ( HỌC PHẬT VÀ TU NHÂN )
• Đảng cs-vn vận dụng để giải quyết v/đ tôn giáo ở vn
- Tín ngưỡng,tôn giáo là những v/đ nhạy cảm và phức tạp.
 Giaỉ quyết v/đ này phải dựa trên những nguyên tắc cơ bản, không được 
tùy tiện.
- Trong thực tiễn c/m, đặc biệt trong thời kỳ đổi mới ở nước ta, Đảng và Nhà 
nước đã giải quyết tốt v/đ tín ngưỡng và tôn giáo: 
. Thực hiện quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của công dân trên 
 cơ sở pháp luật.
 . Tích cực vận động đồng bào các tôn giáo tăng cường đoàn kết dân tộc,
 . Hướng các chức sắc giáo hội hoạt động tôn giáo theo pháp luật,
. Cảnh giác chống lại những âm mưu,thủ đoạn lợi dụng tôn giáo chống lại 
 sự nghiệp c/m của dân tộc, chống cnxh
. Tôn giáo tồn tại và pt trong lòng dân tộc, dân tộc là cội nguồn của tôn giáo;
tôn giáo phải trở về với cội nguồn, trở về với dân tộc. 
(Sống tốt đời đep đạo, đoàn kết cùng xd Tổ quốc)
HẾT CHƯƠNG VIII
CHƯƠNG IX 
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI HIỆN THỰC 
VÀ TRIỂN VỌNG
NỘI DUNG
I. Chủ nghĩa xã hội hiện thực
II. Sự khủng hoảng, sụp đổ của mô hình 
cnxh Xôviết và nguyên nhân của nó
III. Triển vọng của chủ nghĩa xã hội 
I. CHỦ NGHĨA XÃ HỘI HIỆN THỰC 
“Hiện thực” được khái quát theo hai tiêu chí:
- Cái đã có, đã xảy ra
- Cái đang có, đang diễn ra.
1. C/m Tháng Mười Nga, mô hình CNXH hiện thực đầu tiên 
a. C/m Tháng Mười Nga (07/11/1917)
* Nhân tố khách quan ,( điều kiện lịch sử tự nhiên) 
- Là 1 quá trình tất yếu k/q của lịch sử. Bắt nguồn từ những mâu 
thuẫn nội tại của CNĐQ
+ Mâu thuẫn giữa tư sản và vô sản
+ Mâu thuẫn giữa ĐQ và thuộc địa
+ Mâu thuẫn giữa ĐQ và ĐQ
+ Mâu thuẫn giữa PK 
với nông dân Nga 
- Bị tác động bởi chiến tranh thế giới lần 1 ---> mâu thuẫn
sâu sắc hơn.
Mâu thuẫn thời đại
Mâu thuẫn dân tộc
* Nhân tố chủ quan:
+ Đảng Bônxêvich Nga phát hiện được mâu thuẫn
+ Phát động khởi nghĩa đúng thời điểm
- C/m Tháng Mười Nga mở đầu thời đại mới: 
“ Tkqđ  CNXH trên phạm vi thế giới”.
+ Là nhận định của Lênin
+ Là nhận định của quốc tế cộng sản 1 và 2
+ Nhận định của HỒ CHÍ MINH
+ Đảng ta ghi nhận trong các văn kiện Đại hội Đảng
- Ý nghĩa c/m Tháng 10 Nga chứng minh trong thực tiễn: 
+ Được thử thách trong c/m chống thù trong, giặc ngoài
+ Nước Nga trải qua những năm thực hiện NEP thành công
+ Nước Nga thành công sự nghiệp CNH-XHCN
 Thúc đẩy phong trào đấu tranh vì hòa bình chống ĐQ 
và giải phóng dân tộc trên thế giới.
*
b. Mô hình CNXH đầu tiên trên thế giới
 Mô hình xd-CNXH ở nước Nga – nước CH-XHCN-Xô Viết -
(Liên Xô: CCCP)
- Từ năm 19181921: thực hiện chính sách CS thời chiến
+ Thủ tiêu kt tư nhân
+ Từ bỏ quan hệ hh-tt
+ Tập trung nghiêm ngặt quản lý các XN-QD
+ Thực hiện phân phối theo nguyên tắc bình quân.
- Tháng 3/1921: Nội chiến kết thúc
+ Để khắc phục sai lầm trong chính sách “CS thời chiến”
+ Lênin đề xuất chính sách kt mới – NEP
Sự quá độ gián tiếp lâu dài, có hệ thống lên CNXH với những nd:
. Thay thế trưng thu lương thực bằng thuế lương thực
. Thiết lập quan hệ hh-tt  sx-hh được đặt lên hàng đầu
. Sử dụng sức mạnh của kt nhiều thành phần
. Thu hút tb trong và ngoài nước dưới các hình thức kt-tb-nn
. Thu hút những người sx nhỏ vào các loại hình kt hợp tác
. Thực hiện nhiều hình thức phân phối thu nhập
. Chuyển các xn-qd sang hạch toán kt.
---> Mặc dù NEP chưa được hoàn thiện, với thời gian thực hiện ngắn, 
nhưng đã đạt được những thành tựu lớn:
+ Thắng nạn đói và bội thu thuế lương thực
+ Ôn định được đồng RUP và chế độ tài chính
+ Chính quyền XV được củng cố, dân tin tưởng chính phủ mới...
- Sau khi Lênin qua đời (1924): NEP không được tiếp tục thực hiện.
+ Stalin : đã biến xh-xhcn ở nước Nga thành 1 xh tập trung quyền lực, 
dựa trên mô hình nền kt: kế hoạch hóa tập trung chỉ huy.
+ Mô hình này bị biến dạng thành nền kt: kế hoạch hóa hành chính, tập 
trung, quan liêu, bao cấp ---> Làm biến dạng cnxh.
2. Sự ra đời của hệ thống các nước xhcn và những 
thành tựu của nó (19451985)
a. Sự ra đời và pt của hệ thống các nước xhcn
- Sau c/m Tháng Mười 1917: Nước Nga xhcn đầu 
tiên xuất hiện.
- Đến 1922 hình thành: Liên bang CH-XHCN-XV
- Sau thế chiến thứ 2 (1945): hình thành hệ thống 
xhcn thế giới, gồm 13 nước, chiếm 26% diện tích và 
35% dân số thế giới:
- Liên Xô 
- Mông Cổ 
- CHDC Đức 
- Hunggari 
- Rumani 
- Tiệp Khắc 
- Anbani
- Ba Lan
- Bungari
- Trung Quôc 
- Việt Nam 
- Triều Tiên 
- Cuba
Hệ thống xhcn ra đời tác động đến sự pt của phong 
trào giải phóng dân tộc trên thế giới
ĐQCN THUỘC ĐỊA CAC NƯƠC ĐPT
- Anh 90% C Phi Không liên kết 
- Pháp 27,5% MLT Dân tộc ĐL 
- Nga 51,5% Châu Á Thế giới III 
- Đức Châu Úc 
- Áo 
- Ý 
- Hoa Kỳ 
- Nhật Bản
b. Những thành tựu của chủ nghĩa xã hội hiện thực
- Dưới chế độ XHCN đã từng bước đưa nhân dân lđ lên làm chủ xh 
- Trong hơn 70 năm xd-cnxh : LX và các nước xhcn khác đã 
đạt được những thành tựu to lớn trên các lĩnh vực:
* Về kt và khoa học kỹ thuật:
+ Trước c/m Tháng Mười, nước Nga lạc hậu so với các 
nước pt trước đó về kt và kỹ thuật từ 50 đến 100 năm
+ LX bị chiến tranh tàn phá nặng nề về tất cả các mặt
+ Sau 4 năm khôi phục:
. 1949: sx thành công bom nguyên tử  xóa thế độc 
quyền của Mỹ
.1970: LX trở thành 1 trong 2 siêu cường về kt và 
quân sự .(4 nước xhcn được xếp trong 20 nước pt 
của thế giới, chiếm 40% giá trị công nghiệp Châu 
Aâu, 1/3 giá trị xuất khẩu)
* Về chính trị, xh:
+ Các ĐCS đều giành ưu tiên chính sách xh, pt con 
người, nhân đạo, gd, y tế, nhà ở
+ Xác định 1 số nhóm xh được ưu tiên : 
trẻ em, người già, phụ nữ
+ Cân bằng quân sự  trở thành nhân tố bảo vệ hòa 
bình thế giới
+ Các nước xhcn giúp đỡ các nước đang pt:
đấu tranh giải phóng dân tộc và xd-cnxh.
Thành tựu các nước xhcn tác động vào các nước tư sản: 
buộc phải điều chỉnh chính sách có lợi cho người lđ.
(Vậy không thể nói cnxh ở LX với mô hình của Stalin
Không thể nói cnxh ở miền Bắc VN với mô hình chế độ bao cấp)
II. SỰ KHỦNG HOẢNG, THẤT BẠI CỦA MÔ HÌNH 
CNXH XÔ VIẾT VÀ NGUYÊN NHÂN CỦA NÓ
1. Sự khủng hoảng và thất bại của mô hình cnxh xô viết 
- Lịch sử xh loài người không đi theo con đường thẳng và phong trào 
c/m cũng không tránh khỏi sai lầm và thất bại hay những thời kỳ 
thoái trào:
+ Quốc tế 1 tan rã năm 1876
+ Quốc tế 2 thành lập năm 1889, rồi Quốc tế 2 cũng tan rã
+ Quốc tế 3 thành lập tháng 3/1919, sau c/m Tháng mười 
Nga chấm dứt sự khủng hoảng lần thứ 2.
- Trên đất nước LX:
+ Tháng 12/1925 Đại hội ĐCS Liên Xô lần thứ 14 đưa ra 
cương lĩnh xây dựng CNXH ở Liên Xô. 
+ Năm 1960 Đại hội ĐCS Liên Xô lần thứ 21 khẳng định: 
“CNXH đã thắng lợi hoàn toàn và triệt để ở Liên Xô”. 
+ Năm 1985 Đại hội ĐCS Liên Xô lần thứ 27: đưa ra chiến lược 
tăng tộc và cải tổ nền kinh tế.
 Từ đây, các nước xhcn Đông Aâu và LX đi vào thời kỳ 
khủng hoảng:
. Năm 1948: khai trừ Nam Tư
. Năm 1956
. Năm 1968
. Rồi Ba Lan: Công đoàn đoàn kết giành chính quyền
- Từ tháng 4/1989 sự thất bại diễn ra liên tiếp ở các nước Đông Aâu
---> Đến tháng 9/1991: LX và 6 nước Đông Aâu bị thất bại 
hoàn toàn.
 Hungari và 
Tiệp Khắc
Sự can thiệp của 
Khối Vac-xa-va
2. Nguyên nhân dẫn đến khủng hoảng và thất bại của 
mô hình xhcn xô viết
Trong sự thất bại của Liên Xô và Đông Aâu cho thấy:
- Nguyên nhân sâu xa: những sai lầm về mô hình pt của CNXH-XV
+ Trước hết do sai lầm về phương pháp tư duy lý luận trừu tượng, 
coi CNXH là một khái niệm “nhất thành bất biến”.
. Chủ nghĩa quan liêu trong lãnh đạo  quần chúng thờ ơ với chính 
trị,với chính quyền.
. Hàng loạt vấn đề về hệ thống chính trị không được phát hiện và 
giải quyết kịp thời.
. Những ý định cải cách khác với mô hình XV được coi là chệch 
quỹ đạo của CNXH
. Thể chế kt kế hoạch hóa tập trung cao độ, kém hiệu quả, kéo dài 
quá lâu
. Sự giúp đỡ của LX theo kiểu bao cấp quốc tế.
. Chậm nắm bắt nội dung c/m kh-cn, c/m xanh, c/m thông tin
. Phủ định hoặc coi nhẹ các quy luật k/q của kt-hh,kt-tt
+ Vi phạm, xa rời, thậm chí phản bội những nguyên tắc 
của cnxh:
. Rời bỏ mục tiêu, con đường đi lên cnxh
. Bác bỏ sứ mệnh lịch sử của g/c cn
. Bác bỏ hệ tư tưởng của CN Mác-Lênin
. ĐCS sai đường lối, thoái hóa, xa rời quần chúng
---> dẫn đến trì trệ, khủng hoảng từ cục bộ đến toàn cục.
- Nguyên nhân bên ngoài:
+ CNĐQ can thiệp toàn diện, vừa tinh vi vừa trắng trợn
+ Thực hiện “Diễn biến hòa bình” trong nội bộ LX và 
các nước Đông Aâu.
---> Trước thực tế đó:
. LX : cải tổ
. TQ : cải cách
. VN : đổi mới
 Là tất yếu
Kết quả dẫn đến : Thất bại của LX và Đông Aâu,
Thành công của TQ và VN.
Từ đó rút ra nhận xét: 
. Giảm sút niềm tin – là nguyên nhân bên trong.
. Tấn công của CNĐQ rất tinh vi – là nguyên nhân bên ngoài.
. Sai lầm từ đường lối cải tổ, tổ chức cán bộ xd Đảng – là 
nguyên nhân trực tiếp.
Ta thấy:
. Những đk-k/q của LX dù khó khăn đến mấy, vẫn hơn TQ 
và VN, nhưng cải tổ thất bại. Nguyên nhân thất bại là c/q.
. Từ đó, CNĐQ lợi dụng cải tổ để xóa LX.
*Ý nghĩa rút ra:
. Một Đảng cầm quyền không thể trao phương tiện thông tin 
đại chúng cho lực lượng đối lập
. 170 triệu người Nga, gánh trên vai 80 triệu người các nước 
cộng hòa và 80 triệu người chịu sự chi phối của dân tộc Nga.
III. TRIỂN VỌNG CỦA CNXH HIỆN THỰC
1. CNTB không phải là tương lai của xh loài người
- CNTB mặc dù có điều chỉnh, thay đổi hình dáng
CNTB chỉ biến dạng chứ không biến chất  bản chất của 
CNTB không thay đổi.
+ Các mâu thuẫn trong CNTB vẫn tồn tại, và xu hướng 
càng tăng lên.
+ 500 năm của CNTB chỉ phát triển ở vài chục nước trên 
thế giới
+ Sự pt đó dựa trên cơ sở bóc lột các nước kém pt
+ Mọi nọc độc của CNĐQ chủ yếu tiêm vào các 
nước nghèo (hiện nay nguy cơ thành bãi rác của các nước pt)
 sự vận động của các mâu thuẫn quy định xu thế k/q của 
thời đại.
- Những yếu tố mới xhcn đã xuất hiện trong lòng xh-tb:
+ Tính chất xh của sở hữu ngày càng tăng lên:
. Công ty cổ phần
. Công ty đa quốc gia
+ C/m khoa học công nghệ và chế độ tín dụng pt:
. Đẩy nhanh tốc độ pt của llsx
. Hình thành và pt thị trường thế giới
---> Làm tăng mâu thuẫn và tăng thêm các yếu tố làm tan 
rã ptsx-tbcn. Thành tựu của cntb tạo tiền đề cho cnxh, 
trở thành nhân tố sau này của cnxh.
2. CNXH tương lai của xã hội loài người
- Thất bại của LX và Đông Âu: là sự thất bại của mô hình CNXH 
* Không dùng thuật ngữ “sụp đổ của CNXH”. Vì sụp đổ là:
. Mất đi cả gốc rễ của nó (như đế chế la Mã, ĐQ Nguyên Mông)
. C/m thất bại nhưng không bị tiêu diệt, mà c/m tự tìm đường đi theo 
quy luật.
- Sự thất bại của mô hình CNXH cũ do:
+ Giáo điều, duy ý chí, do vận dụng máy móc, nguyên tắc
+ Do chủ quan, vi phạm quy luật khách quan 
- Thành quả đạt được của việc tiến hành cải cách, đổi mới, mở cửa:
+ TQ hơn 30 năm cải cách
+ VN hơn 20 năm đổi mới
+ Các nước khác tiếp tục cải cách: Triều Tiên, CuBa, Lào.
+ Xuất hiện xu hướng các nước Mỹ Latinh tuyên bố đi lên 
CNXH như: Venezuela, Ecuado, Bolivia, Nicaraqua
Đứng vững, thành công và pt
• Kết luận:
•
Để đảm bảo thắng lợi của CNXH hiện thực, phải:
 Giữ vững định hướng XHCN
 Kiên trì CN Mác-Lênin
 Kiên trì sự lãnh đạo của ĐCS
 Giữ vững chuyên chính vô sản
 Giữ vững CN Quốc tế vô sản
 Xd dân chủ XHCN
Kết thúc chương trình

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_triet_hoc_mac_lenin_phan_thu_ba_ly_luan_cua_chu_ng.pdf
Ebook liên quan