Cẩm nang nuôi tôm chân trắng
Tóm tắt Cẩm nang nuôi tôm chân trắng: ...n, thời gian giữa 2 lần lột xác tăng dần theo tuổi tôm, đến giai đoạn tôm lớn (15 – 20g), trung bình 2,5 tuần tôm lột xác 1 lần. Tôm có tốc độ tăng trưởng nhanh, trong điều kiện - nuôi, với môi trường sinh thái phù hợp, tôm có khả năng đạt 8 - 10g trong 60 - 80 ngày, hay đạt 35 - 40g trong ...ên lượng thức ăn thực tế được điều chỉnh hàng ngày, dựa vào kết quả kiểm tra sàn ăn sau mỗi lần cho ăn 120 – 150 phút. Khi thời tiết thay đổi, nhiệt độ quá nóng hay quá lạnh - đều ảnh hưởng đến sức ăn của tôm. Vì thế, cần thay đổi lượng thức ăn giữa các lần cho ăn trong ngày tùy vào thời ...ớc thải, đây là phương pháp xử lý sinh học, sau một khoảng thời gian, kiểm tra các yếu tố môi trường trước khi thải ra môi trường ngoài. Các chỉ tiêu nước thải cần kiểm tra: chất rắn lơ lửng < 50 mg/l, BOD5 < 30 mg/l, pH: 6 – 9, NH3 <0,3 mg/l, PO43+ < 0,3 mg/l. Phải xử lý phù ...
, nên tôm - chân trắng trong quần đàn có khả năng bắt mồi như nhau, vì thế tôm nuôi tăng trưởng khá đồng đều, ít bị phân đàn. KỸ THUẬT NUÔI TÔM CHÂN TRẮNG3. Chọn địa điểm3.1. Tiêu chí để chọn địa điểm xây dựng hệ thống ao nuôi: Nằm trong vùng quy hoạch được phép nuôi.- Có nguồn nước cấp phù hợp, đủ về số lượng và đảm - bảo chất lượng như đáp ứng các yêu cầu về chỉ tiêu lý hóa của nước và không bị ô nhiễm. Các chỉ tiêu nguồn nước cấp phù hợp: độ mặn: 8 – 20 %0 , pH: 6 – 8, độ kiềm: 60 - 100 mg CaCO3/l, nhiệt độ: 26 – 30 0C. 11Cẩm nang nuôi tôm chân trắng Đất ao nuôi phải có độ kết dính nhằm hạn chế tối đa - việc thẩm thấu giữa các ao, giữa mương cấp, mương thoát và ao nuôi. Xây dựng hệ thống nuôi3.2. Công trình nuôi tôm chân trắng có kết cấu giống như công trình nuôi tôm sú nhưng có độ sâu lớn hơn vì mật độ thả cao hơn. Mô hình nuôi có năng suất, hạn chế rủi ro là mô hình nuôi ít thay nước. Hệ thống nuôi tôm chân trắng bao gồm: Ao nuôi- : Hình vuông, hình tròn hoặc hình chữ nhật, có diện + tích 0,4 - 1ha, nếu là hình chữ nhật: chiều dài/chiều rộng < 2, để thuận tiện cho việc tạo dòng chảy khi quạt nước. Đáy ao bằng phẳng, nghiêng 15+ o về phía cống thoát. Nền đáy bằng phẳng, được nén chặt. Độ sâu tốt nhất 1,8 – 2,5m hoặc tối thiểu phải chứa + được 1,2m nước. Không bị rò rỉ nước từ trong ao ra ngoài và ngược + lại. Ao chứa- (ao lắng): chiếm 25 – 30% tổng diện tích, dùng để chứa, xử lý nước trước khi cấp vào ao nuôi, nhằm hạn chế, ngăn ngừa các tác nhân có hại cho ao nuôi như mầm bệnh, tôm cá tạp, Nếu có điều kiện, nên xây ao chứa có cao trình cao hơn ao nuôi để có thể cấp nước mà không cần dùng máy bơm nhằm tiết kiệm chi phí nhiên liệu. Ao xử lý thải- : chiếm 5 – 10% tổng diện tích, dùng để xử lý nước thải từ ao nuôi sau khi thu hoạch trước khi xả ra môi trường ngoài. 12 Cẩm nang nuôi tôm chân trắng Kênh cấp, kênh thoát- : chiếm khoảng 10% tổng diện tích. Cần bố trí kênh cấp, thoát nước riêng biệt. Để tiết kiệm chi phí bơm nước, kênh cấp có cao trình cao hơn ao nuôi và kênh thoát nên thấp hơn đáy ao nuôi khoảng 20cm để có thể tháo cạn nước ao khi cần. Hình 1: Hệ thống kênh cấp nổi Bờ ao+ : Bờ ao phải luôn cao hơn mực nước trong ao ít nhất 0,5m. Độ dốc của bờ phụ thuộc vào tính chất của đất liên quan đến khả năng bị xói lở. Bờ được đắp và nén chặt, chống thấm tốt, không sạt lở khi mưa, mặt bờ nghiêng về phía ngoài hoặc đắp gờ ngăn quanh miệng ao để tránh nước mưa rửa trôi xuống ao. Ngoài ra, độ rộng bờ ao phải đủ rộng, đảm bảo cho việc vận chuyển nguyên liệu (thức ăn) cho ao. Tốt nhất nên phủ bạt nylon. Cống cấp và cống thoát- : mỗi ao đều có cống cấp và thoát riêng biệt, khẩu độ cống tùy vào thể tích nước của ao, sao cho có thể cấp đủ nước theo yêu cầu trong vòng 4 - 6 giờ hoặc có thể tháo cạn nước trong ao trước khi thủy triều lên. 13Cẩm nang nuôi tôm chân trắng Bãi thải- : là nơi chứa các chất thải từ khu vực nuôi như rác thải, mùn đáy ao. Các chất thải này cần được xử lý thành phân bón hoặc chuyển đến nơi tập trung khác để tránh ô nhiễm môi trường khu vực nuôi và môi trường xung quanh. Hình 2, 3: Ao nuôi tôm chân trắng Chuẩn bị ao nuôi3.3. Công tác chuẩn bị ao được tiến hành lần lượt theo các bước Rửa ao: - Ao cũ: Hút sạch bùn đáy đổ vào khu vực chứa thải+ Ao mới: Lấy nước vào ao, ngâm 2 – 3 ngày rồi tháo + cạn, thực hiện lặp lại 2 - 3 lần Gia cố bờ, lót bạt;- Bón vôi: Loại vôi bón và liều lượng tùy vào độ pH - của nền đáy pH của đất Bột đá vôi – CaCO3 (kg/ha) Vôi – CaO (kg/ha) > 6,5 1.000 – 2.000 500 – 1.000 5 – 6,5 2.000 – 3.000 1.000 – 1.500 < 5 3.000 – 5.000 1.500 – 2.500 14 Cẩm nang nuôi tôm chân trắng Ghi chú: nếu pH nền đáy < 5, nên sử dụng vôi CaO, nếu pH >6,5 nên sử dụng đá vôi (CaC03) Phơi ao 5-7 ngày;- Lấy nước vào ao qua vải lọc, lượng nước tối đa theo - khả năng chứa của ao. Để lắng ít nhất 5 ngày để trứng của các động vật thủy - sinh nở hết (nếu có) Diệt tạp bằng Saponine, nồng độ 1,5 – 2ppm (1,5 – - 2g/m3); Khử trùng bằng Chlorine nồng độ 30ppm hoặc một - số loại thuốc khử trùng nước chuyên dùng và được phép sử dụng trong nuôi thủy sản. Tiếp tục lắng 7 ngày để giải phóng khí Cl (nếu khử - trùng bằng Chlorine) Gây màu - Dùng phân DAP, liều lượng trung bình 30kg/ ha.+ Sau 2 – 3 ngày, nếu màu nước chưa đạt, tiếp tục bổ + sung phân DAP, liều lượng trung bình: 15 kg/ha, đến khi nước có màu vỏ đậu. Lắp đặt hệ thống sục khí: 6 – 8 giàn/ha, 12 quạt/giàn, - 6 cánh/quạt Thả giống 3.4. Giống phải được cung cấp bởi các đơn vị đã được - chứng nhận về chất lượng và phải qua kiểm dịch các bệnh taura, đầu vàng, đốm trắng, còi. Vận hành hệ thống sục khí trước khi thả giống 3 giờ- 15Cẩm nang nuôi tôm chân trắng Kiểm tra môi trường trước khi thả giống- Thả giống vào sáng sớm- Áp dụng kỹ thuật thả giống chung: ngâm bao giống - trong ao nuôi để cân bằng nhiệt độ trước khi thả. Cho ăn và quản lý thức ăn3.5. Sử dụng thức ăn chuyên dùng cho Tôm chân trắng, - độ đạm > 26%. Tăng cường hàm lượng vitamine, khoáng, acid amine - thiết yếu bằng cách trộn bổ sung trực tiếp vào thức ăn. Bổ sung chế phẩm sinh học tăng cường hệ vi sinh - đường ruột, cải thiện độ tiêu hóa thức ăn cho tôm. Điều chỉnh lượng thức ăn dự kiến 3 ngày/đợt, tỉ lệ - tăng 3 % sau mỗi đợt điều chỉnh. Tuy nhiên lượng thức ăn thực tế được điều chỉnh hàng ngày, dựa vào kết quả kiểm tra sàn ăn sau mỗi lần cho ăn 120 – 150 phút. Khi thời tiết thay đổi, nhiệt độ quá nóng hay quá lạnh - đều ảnh hưởng đến sức ăn của tôm. Vì thế, cần thay đổi lượng thức ăn giữa các lần cho ăn trong ngày tùy vào thời tiết, trên nguyên tắc tôm ăn mạnh nhất vào lúc mát mẻ. Do đó, những ngày nắng nóng, lượng ăn tập trung nhiều vào sáng sớm hoặc buổi tối, ngược lại, vào những ngày trời lạnh, không nên cho ăn vào sáng sớm, nên cho ăn nhiều vào buổi trưa, khi thời tiết ấm lại. Để tăng cường sức khỏe cho tôm và phát huy sức tăng - trưởng mạnh trong thời gian đầu, nên cho tôm ăn tích cực trong 01 tháng nuôi đầu chu kỳ. 16 Cẩm nang nuôi tôm chân trắng Hình 4, 5: Chuẩn bị thức ăn và kiểm tra sàn Quản lý môi trường3.6. Kiểm tra các yếu tố môi trường: - Kiểm tra 2 lần/ngày các yếu tố pH, nồng độ oxy hòa + tan (DO), nhiệt độ Kiểm tra 1 lần/ngày các yếu tố: độ kiềm, độ trong + Kiểm tra 1 lần/tuần các yếu tố: NH+ 3, NO2, độ mặn Kiểm tra 1 lần/tháng các yếu tố: BOD+ 5 hoặc COD Kiểm soát, điều chỉnh pH, tăng độ kiềm trong ao nuôi - bằng Dolomite (MgCaCO3) hoặc vôi (CaCO3), nhất là vào thời gian tôm lột xác. Các chỉ tiêu môi trường nước quan trọng cần ổn định - như sau: pH: 8 + + 0, 3, dao động pH trong 1 ngày đêm không quá 1 Độ kiềm trên 80 mg CaCO+ 3/l NH+ 3 < 0,1 mg/l H+ 2S < 0,03 mg/l DO > 4mg/l+ Độ mặn: 10 – 20 %0+ COD < 6 mg/l+ 17Cẩm nang nuôi tôm chân trắng Độ trong: 30 + + 5 cm. Tăng cường oxy hòa tan bằng hệ thống quạt, vận hành - 10 - 20 giờ/ngày đêm tuỳ vào giai đoạn nuôi, điều kiện thời tiết và chất lượng nước ao. Tăng cường sục khí vào cuối giai đoạn nuôi, những ngày nắng ít hay khi độ trong của ao giảm. Cần lưu ý: ngưng quạt nước khi cho tôm ăn và mở quạt nước lại sau khi cho ăn 2 giờ. Sử dụng chế phẩm vi sinh nhằm tăng cường hệ vi sinh - có lợi, giúp cải thiện nền đáy, chất hữu cơ trong nước và ổn định pH. Chế độ thay nước: các ao nuôi tôm chân trắng thâm - canh nên áp dụng hình thức nuôi ít hoặc không thay nước, chỉ cấp nước khi cần: 3 - 6 lần/vụ. Thời điểm cấp nước tùy thuộc vào mực nước trong ao nuôi và chất lượng nước bên ngoài. Kiểm soát nước đầu vào thông qua các ao lắng: nước - được lắng ít nhất 7 ngày và được khử trùng. Có thể dùng Chlorine, nồng độ 30ppm và cấp nước vào ao sau 7 ngày xử lý; thuốc tím (KMnO4) ở nồng độ 1,5ppm, sau 48 giờ mới cấp vào ao nuôi hay các loại thuốc khử trùng nước khác chuyên dùng và được phép sử dụng trong nuôi thủy sản. Hình 6: Kiểm tra môi trường nước Hình 7: Thu mẫu nước gởi đi kiểm tra 18 Cẩm nang nuôi tôm chân trắng Quản lý sức khỏe tôm nuôi3.7. Ao nuôi tôm nói chung, nuôi tôm chân trắng nói riêng, - cần áp dụng các giải pháp phòng bệnh là chính. Việc phòng bệnh không hiệu quả, bệnh xảy ra, ngoài nguy cơ gây bùng phát dịch bệnh, quá trình xử lý bệnh sẽ dẫn đến các nguy cơ gây mất an toàn vệ sinh thực phẩm, tổn hại đến môi trường trong và ngoài ao nuôi và nhất định ảnh hưởng đến giá thành sản xuất. Phòng bệnh bao gồm các hoạt động- Hạn chế+ các tác động xấu từ môi trường ảnh hưởng đến sức khỏe của tôm như biến đổi của các chỉ tiêu lý, hóa học, sự gia tăng của mầm bệnh trong ao. Ngăn ngừa+ các nguy cơ gây bệnh từ nguồn giống không đảm bảo, chất lượng nước cấp không đạt yêu cầu, quá trình xâm nhập của mầm bệnh từ bên ngoài do vệ sinh trang trại chưa phù hợp, Xử lý+ triệt để và có trách nhiệm khi bệnh xảy ra: báo ngay đến cơ quan liên quan vấn đề bệnh để xử lý kịp thời, đúng cách. Cụ thể hơn, phòng bệnh trong quá trình nuôi bao gồm - thực hiện tốt việc quản lý con giống, thức ăn, nguồn nước và theo dõi sức khỏe tôm nuôi. Theo dõi sức ăn của tôm, đây được xem là một trong + các dấu hiệu thể hiện rõ nhất tình trạng sức khỏe của tôm. Quan sát hoạt động của tôm trong ao, biểu hiện của + tôm vào sàn ăn, các dấu hiệu cảm quan như tình trạng thức ăn trong ruột, các dấu hiệu bên ngoài khác, .. Theo dõi dấu hiệu lột xác để kiểm soát chặt chẽ độ + kiềm của nước, đảm bảo chất lượng nước để tôm phát triển tốt: tăng trọng tối đa và hình thành vỏ mới sau mỗi lần lột xác. 19Cẩm nang nuôi tôm chân trắng Vệ sinh trang trại nuôi: Không xả rác, xả nước thải + sinh hoạt, phóng uế bừa bãi (phải có khu vệ sinh và đặt ở vị trí thích hợp, không gây ô nhiễm cho khu vực nuôi); Không nuôi gia súc, gia cầm trong khu vực nuôi; Dụng cụ, trang thiết bị sử dụng riêng biệt cho từng ao; Chú ý vệ sinh của công nhân, kỹ thuật lao động trong trại. Phương pháp tính tỉ lệ sống- Có thể dự đoán tỉ lệ sống của tôm theo công thức:+ Số tôm TB/chài Tỉ lệ sống = --------------------------- x diện tích ao (m2) x K Diện tích chài (m2) Trong đó, hệ số K phụ thuộc vào độ sâu ao và kích cỡ tôm. Mực nước (m) Cỡ tôm (cm/con) Hệ số K 1 6 - 7 1,4 8 - 9 1,2 1,2 6 - 7 1,5 8 - 9 1,3 Hình 8 - 9: Chài để kiểm tra sức khỏe tôm 20 Cẩm nang nuôi tôm chân trắng Sử dụng và quản lý thuốc, hóa chất3.8. Mô hình nuôi tôm chân trắng thâm canh phải áp dụng nghiêm ngặt các giải pháp quản lý việc sử dụng thuốc và hoá chất: Chỉ sử dụng khi thật cần thiết, không lạm dụng- Chỉ sử dụng thuốc, hóa chất được phép sử dụng- Cần bảo quản thuốc, hóa chất đúng cách- Ghi chép cẩn thận mọi thông tin liên quan đến việc sử - dụng thuốc, hóa chất Thu hoạch và xử lý chất thải3.9. Dụng cụ thu hoạch, cách thu hoạch cần chú ý lây - nhiễm giữa các ao: sử dụng dụng cụ thu hoạch riêng rẽ cho từng ao hoặc vệ sinh kỹ (giặt sạch, phơi ráo) trước khi sử dụng tiếp cho ao khác. Nước thải và chất lắng đọng phải được xử lý đạt yêu - cầu trước khi thải ra ngoài môi trường xung quanh: nếu cần phải thải ngay, phải để lắng và xử lý bằng hóa chất diệt khuẩn hoặc có thể dùng cá (rô phi) thả nuôi trong ao xử lý nước thải, đây là phương pháp xử lý sinh học, sau một khoảng thời gian, kiểm tra các yếu tố môi trường trước khi thải ra môi trường ngoài. Các chỉ tiêu nước thải cần kiểm tra: chất rắn lơ lửng < 50 mg/l, BOD5 < 30 mg/l, pH: 6 – 9, NH3 <0,3 mg/l, PO43+ < 0,3 mg/l. Phải xử lý phù hợp bùn ao nuôi thủy sản sau thu hoạch: - bùn được bơm đến bãi xử lý chất thải cách xa khu vực nuôi, phơi nắng, ủ hoai đến khi có thể làm phân bón. 21Cẩm nang nuôi tôm chân trắng MỘT SỐ BỆNH THƯỜNG GẶP VÀ BIỆN PHÁP 4. PHÒNG TRỊ Bệnh do Virus4.1. Hội chứng Taura (TSV – Taura Syndrome virus)4.1.1. Bệnh TSV do virus thuộc giống - Piconavirus gây ra. Bệnh thường xảy ra ở giai đoạn ấu niên từ 14 - 40 - ngày tuổi, có thể gây chết đến 90%. Triệu chứng nổi bật nhất ở tôm bệnh: cơ thể có màu - hồng sáng hoặc đỏ, nhất là đuôi và các chân bơi. Một số tôm bị mềm vỏ, phồng mang, ruột rỗng. Tôm thường chết sau khi lột xác. Bệnh đốm trắng (WSSV – White Spot Syndrome 4.1.2. Virus) Bệnh WSSV do virus thuộc giống - Baculovirus gây ra. Bệnh thường xảy ra trong 2 tháng nuôi đầu. Bệnh gây - tỉ lệ chết rất cao, có thể lên đến 100% trong 3 – 7 ngày. Dấu hiệu đặc trưng của bệnh: cơ thể tôm xuất hiện - các đốm trắng, tròn, dưới lớp vỏ kitin, tập trung nhiều ở giáp Hình 10: Thu hoạch tôm Hình 11: Hút bùn đáy sau thu hoạch 22 Cẩm nang nuôi tôm chân trắng đầu ngực và đốt bụng cuối cùng. Tôm bệnh giảm ăn rõ rệt, bơi gần bờ. Bệnh hoại tử cơ quan tạo máu (IHHNV – Infectious 4.1.3. hypodermal and haematopoietic necrosis) Bệnh do virut Parvovirus gây ra.- Tôm bị bệnh thường ở dạng mãn tính với các triệu - chứng như còi cọc, dị dạng các bộ phận cơ thể (chủy, râu, vỏ, ), tôm chậm lớn và tỉ lệ phân đàn cao. Bệnh này không ảnh hưởng đến tỉ lệ sống của tôm nhưng ảnh hưởng rất lớn đến sản lượng tôm nuôi. Các bệnh do virus nêu trên có thể lây nhiễm theo cả 2 trục ngang và dọc. Bệnh được truyền từ tôm bố mẹ sang con trong sản xuất giống hay lây nhiễm từ tôm bệnh sang tôm khỏe hoặc từ sinh vật mang mầm bệnh khác lây nhiễm sang tôm nuôi. Bệnh virut là bệnh gây thiệt hại nặng nề nhất và là trở ngại rất lớn cho tôm nuôi toàn thế giới. Đến nay vẫn chưa có biện pháp điều trị bệnh do virus. Vì thế, biện pháp phòng bệnh được xem là yếu tố hàng đầu trong thực tế sản xuất. Một số biện pháp phòng bệnh như sau: Chọn tôm giống sạch bệnh, đã qua kiểm dịch- Phòng tránh sự xâm nhập của virus vào ao bằng cách: - làm tốt công tác tẩy dọn, vệ sinh trước và sau một vụ nuôi để diệt virus tự do, các sinh vật mang virus (cua, còng, tôm hoang dã, ), sát trùng nước trước khi cấp vào ao nuôi. Thả nuôi tôm đúng theo lịch thời vụ nhằm tránh mùa - mà bệnh thường xuất hiện. 23Cẩm nang nuôi tôm chân trắng Khi bệnh đã xảy ra, cần dùng thuốc sát trùng với nồng - độ cao: Chlorine >70ppm diệt virus và sinh vật mang virus trước khi thải ra môi trường để hạn chế sự lây lan trên diện rộng. Lập tức báo ngay cho cơ quan quản lý thủy sản để - được hướng dẫn xử lý và dập dịch. Bệnh do vi khuẩn4.2. Các bệnh do vi khuẩn gây ra thường gặp nhất ở tôm - chân trắng là các bệnh đứt râu, phồng mang, đen mang và bệnh phân trắng. Tác nhân chính là vi khuẩn thuộc giống - Vibrio. Hiện tượng chết có thể xảy ra khi bệnh ở mức độ cấp - tính. Nếu mãn tính có thể gây chậm lớn, phân đàn, mềm vỏ... ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng tôm thu hoạch. Vi khuẩn - Vibrio xâm nhập vào ao nuôi theo một số con đường: nguồn nước, tôm giống, thức ăn, đặc biệt là thức ăn tươi sống và từ đáy ao nếu công tác tẩy dọn chưa tốt. Phương pháp phòng bệnh: việc phòng bệnh do vi - khuẩn ở tôm chân trắng cũng tương tự như phòng bệnh do virus. Ngoài ra, cần làm tốt một số nội dung sau: Nên áp dụng tổng hợp các biện pháp để hạn chế sự + phát triển của Vibrio như: định kỳ dùng chế phẩm vi sinh (Probiotic), giảm độ mặn nước ao nuôi xuống 15 – 20%0, quản lý tốt hệ phiêu sinh trong ao tức quản lý tốt màu nước ao. Tránh lấy nước biển vào ao trong các ngày biến động + do bão, gió mùa hay áp thấp nhiệt đới vì khi đó mật độ Vibrio 24 Cẩm nang nuôi tôm chân trắng trong nước biển ven bờ có thể tăng lên nhiều lần so với bình thường. Tăng cường hệ miễn dịch tự nhiên của tôm bằng quản + lý môi trường tốt và bổ sung một số sản phẩm như vitamin C, A, E, . vào thức ăn. Phương pháp trị bệnh- : nên áp dụng đồng thời theo 2 hướng sau: Diệt vi khuẩn cảm nhiễm bên trong cơ thể bằng cách + trộn kháng sinh vào thức ăn như: sulfamethoxine, bactrim, cotrim với liều lượng 15 – 20g/kg thức ăn, cho ăn liên tục trong 5 – 7 ngày. Giảm mật độ vi khuẩn trong nước và cải thiện điều + kiện môi trường bằng một số biện pháp kỹ thuật như: xiphon đáy, thay nước mới, sát trùng nước bằng các loại thuốc diệt khuẩn như: Benzalkonium chloride (BKC), Iodine, vôi... 25Cẩm nang nuôi tôm chân trắng THÔNG TIN KHÁC CẦN BIẾT 5. Danh sách các cơ sở sản xuất, kinh doanh giống 5.1. tôm chân trắng đạt điều kiện theo Quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. STT TÊN CƠ SỞ ĐỊA CHỈ ĐIỆN THOẠI NHA TRANG 1 Cty TNHH Quốc tế Hải Mã Thôn Cát Lợi, xã Vĩnh Lương - TP Nha Trang 0913.462.058 2 Cơ sở sản xuất tôm giống Lê Lan Cương Thôn Cát Lợi, xã Vĩnh Lương - TP Nha Trang 058.3839.081 3 Cty TNHH Kiên Thường Thôn Cát Lợi, xã Vĩnh Lương - TP Nha Trang 058.3839.903 4 Cty TNHH thủy sản N & T Thôn Cát Lợi, xã Vĩnh Lương - TP Nha Trang 058.3839.761 5 Cty TNHH Vân Tùy Thôn Thủy Đầm – xã Ninh Thủy, H. Ninh Hòa 058.3670.502 26 Cẩm nang nuôi tôm chân trắng 6 Doanh nghiệp tư nhân Hữu Hùng Thôn Thủy Đầm – xã Ninh Thủy, H. Ninh Hòa 0913.462.046 7 Cty TNHH TM- SX Nhật Minh Thôn Mỹ Á – xã Ninh Thủy – H. Ninh Hòa 058.3874.433 8 Chi nhánh cty TNHH Việt Thắng Thôn Mỹ Á – xã Ninh Thủy – H. Ninh Hòa 058.3676.087 9 Trại tôm giống Quốc Tuấn Thôn Tân Thành – xã Ninh Ích – H. Ninh Hòa 058.3839.579 10 Viện nghiên cứu NTTS - Trường ĐH Nha Trang Xã Cam Thịnh Đông – TX Cam Ranh 058.3865.067 11 Cơ sở Võ Tấn Thi Phường Cam Phúc Nam – TX Cam Ranh 0989.772.345 27Cẩm nang nuôi tôm chân trắng NINH THUẬN 1 Cty TNHH chăn nuôi CP Việt Nam Khu sản xuất và kinh doanh giống thủy sản tập trung An Hải – Ninh Phước – Ninh Thuận 068.3968.942 2 Cty TNHH SX giống TS Minh Phú 068.3768.777 3 Cty TNHH giống TS Uni-President Việt Nam 068.3668.169 4 Cty TNHH sinh học Thần Trinh Việt Nam 0938.778.685 5 Chi nhánh Cty CP Bình Dương AND 0909.543.007 6 DNTN Dung Hòa 0919.487.908 7 DNTN giống tôm thẻ chân trắng Tấn Ninh 0909.131.179 8 Cty TNHH tôm thẻ 101 0986.335.583 9 Lê Văn Lợi Khánh Nhơn – Nhơn Hải – Ninh Hải – Ninh Thuận 068.6275.849 28 Cẩm nang nuôi tôm chân trắng BÌNH THUẬN 1 Cty Anh Việt (khu F) Bức Lở 062.3853.960 2 Cty CP Việt Nam Bức Lở 062.3853.891 3 Cty Việt Úc (khu 1) Bức Lở 062.3853.858 4 Cty Anh Việt (khu E) Bức Lở 062.3853.851 5 DNTN Lê Xuân Bảy Xóm 7 062.3853.684 6 DNTN Tuấn Cự Xóm 7 062.3853.792 7 Cty Thông Thuận Xóm 7 062.3853.537 8 Phạm Hà Trung Bức Lở 062.3853.898 9 Hồ Sỹ Trường Bức Lở 062.3853.618 10 Cty Nam Miền Trung (khu B) Xóm 7 062.3853.977 11 Cty Thông Thuận (khu 3) Xóm 7 062.3853.842 12 Cty Thông Thuận (khu 9) Xóm 7 062.3853.633 29Cẩm nang nuôi tôm chân trắng 13 Cty Thông Thuận (khu 6) Xóm 7 062.3853.834 14 Nguyễn Thành Dũng Xóm 7 062.3853.860 15 Phạm Ngọc Thanh Xóm 7 062.3853.647 16 Dương Quốc Lập Xóm 7 062.3853.626 17 Nguyễn Công Lập Xóm 7 062.3853.709 18 Huỳnh Văn Chiến Xóm 7 062.3853.753 PHÚ YÊN 1 Cty TNHH Asia Hawaii Ventures KCN Hòa Hiệp, Tỉnh Phú Yên 057.3548.111 ĐỊA CHỈ CÁC CƠ QUAN HỖ TRỢ KỸ THUẬT 5.2. VÀ XỬ LÝ DỊCH BỆNH TRÊN TÔM, CÁ NUÔI TẠI TP.HCM. - Phòng Thủy sản Sở NN và PTNT Địa chỉ: số 176 Hai Bà Trưng, p. Đa Kao, quận 1. Điện thoại: 38 291 382 - Trung tâm Khuyến nông Địa chỉ: 43 Đinh Tiên Hoàng, p. Đa Kao, quận 1. Điện thoại: 38 221 131 30 Cẩm nang nuôi tôm chân trắng - Chi cục Quản lý chất lượng và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản Địa chỉ: số 126H Phan Đăng Lưu, phường 3, quận Phú Nhuận. Điện thoại: 38 441 384 TÀI LIỆU THAM KHẢO Viện nghiên cứu nuôi trồng thủy sản II, 2003, (1) Tôm chân trắng (Lito-penaeus vanamei), tài liệu sưu tầm. Thông tin Khoa học công nghệ số 3/2002, 4/2002, (2) 7/2002 Tạp chí của Viện nghiên cứu sức khỏe động vật (3) thủy sản, trường Đại học Kasetsart, Bang Kok, Thái Lan, 2002, Nuôi tôm he chân trắng ở Thái Lan, trích bởi Kim Văn Vạn FAO, 2004, (4) Introductions and movement of Penaeus vannamei and Penaeus Stylirostris in Asia and the Pacifi c, Bangkok, 2004 Upload/Image/2007/12/25/tom2.jpg (Hình: tôm chân trắng) tiengviet/sbn_14/2009/44743/
File đính kèm:
- cam_nang_nuoi_tom_chan_trang.pdf