Điều khiển trượt động cơ không đồng bộ ba pha nuôi bởi bộ nghịch lưu áp ba mức
Tóm tắt Điều khiển trượt động cơ không đồng bộ ba pha nuôi bởi bộ nghịch lưu áp ba mức: ...), Te là mô-men động cơ (N.m), TL là mô-men tải (N.m), và 1 1 s rT T , 1 m K L , rr r L T R , ,ss s L T R 3 2 m r pL L , 2 1 m s r L L L , 1 sL là các hằng số, trong đó Rs là điện trở stator, R... T (Tref là tín hiệu ra của vòng điều khiển tốc độ). Mặt trƣợt đƣợc định nghĩa nhƣ sau: ef ef1 2 ef ( ) ( ) (18) (19) r r T r e S e e S e T T >0 là hằng số thời gian của đáp ứng từ thông ở chế độ trƣợt. Nếu ref là hằng số, ta có: ...Í KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT SỐ 74 - 2009 16 Trong hình 4, chú ý rằng ω1, Me1 là đáp ứng tốc độ và mô-men khi tham số mô hình động cơ (Rs , Rr , Ls , Lr , Lm) trùng với tham số bộ điều khiển (đáp ứng danh định); ω2, Me2 là đáp ứng tốc độ và mô-men khi tham số mô ...
TẠP CHÍ KHOA HỌC & CƠNG NGHỆ CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT SỐ 74 - 2009 12 ĐIỀU KHIỂN TRƢỢT ĐỘNG CƠ KHƠNG ĐỒNG BỘ BA PHA NUƠI BỞI BỘ NGHỊCH LƢU ÁP BA MỨC SLIDING MODE CONTROL FOR INDUCTION MOTOR FED WITH THREE – LEVEL NPC INVERTER Dương Hồi Nghĩa, Nguyễn Văn Nhờ, Nguyễn Xuân Bắc Trường Đại học Bách Khoa, ĐHQG Tp. Hồ Chí Minh TĨM TẮT Bài báo này giới thiệu một bộ điều khiển trượt động cơ khơng đồng bộ (ĐCKĐB) nuơi bởi bộ nghịch lưu áp ba mức dạng diode kẹp (Neutral Point Clamped-NPC). Bộ điều khiển được thiết kế bao gồm 2 vịng: Ở vịng trong, từ thơng rotor và mơ-men động cơ được điều khiển quanh giá trị đặt bởi bộ điều khiển trượt nhiều ngõ vào – nhiều ngõ ra (MIMO). Ưu điểm của bộ điều khiển này là cho đáp ứng nhanh từ thơng và mơ-men. Ngồi ra, phương pháp này cịn cho phép tính đến ảnh hưởng của sai số mơ hình. Ở vịng ngồi, tốc độ rotor được chỉnh định bởi bộ điều khiển PID. Bộ nghịch lưu áp ba mức được đề cập trong bài này cung cấp một nguồn áp ba pha với họa tần thấp ở dịng điện tải. Kết quả mơ phỏng và thực nghiệm cho thấy hệ thống được đề xuất cĩ chất lượng tốt (đáp ứng nhanh, sai số xác lập nhỏ, bền vững với sai số mơ hình v.v). ABSTRACT This paper presents a sliding mode controller for induction motors fed with three-level Neutral Point Clamped (NPC) Voltage Source Inverter (VSI). The controller is designed with two loops: In the inner loop, the rotor flux and the motor torque are regulated around the reference values by a multi input multi output (MIMO) sliding mode controller. This controller yields quick response of rotor flux and motor torque. Moreover, it provides a mean to cope with the model uncertainty. In the outer loop, the rotor speed is controlled by a PID controller. The three-level NPC VSI provides a three phase voltage source with low harmonic in the motor current. Simulation results and results on real system show that the proposed controller has good performance (quick response, low steady state error) and is robust against model uncertainty. I. GIỚI THIỆU Điều khiển ĐCKĐB là một chủ đề đã và đang đƣợc nhiều nhà nghiên cứu quan tâm. Ta cĩ thể kể ra một số cơng trình tiêu biểu nhƣ sau: - Điều khiển định hƣớng trƣờng (FOC) [1] - Điều khiển trực tiếp mơ-men (DTC) [2] - Điều khiển dựa vào tính thụ động (PBC) [3] - Điều khiển tuyến tính hĩa vào ra [4] - Điều khiển dùng logic mờ và mạng nơron [5] - Điều khiển mơ hình nội (IMC) [6] - Điều khiển trƣợt [4, 7, 8, 9, 12] Một trong những ƣu điểm của phƣơng pháp điều khiển trƣợt ĐCKĐB là cho phép tính đến ảnh hƣởng của sai số mơ hình. Ngồi ra, phƣơng pháp này cũng đƣợc đánh giá là cĩ tính đơn giản, dễ thiết kế. Tuy nhiên, điều khiển trƣợt ĐCKĐB cũng cĩ một số hạn chế nhất định: Do thời gian trễ của khâu chấp hành, quĩ đạo pha cĩ thể dao động quanh mặt trƣợt với tần số cao (hiện tƣợng chattering), dẫn đến chất lƣợng mơ-men quay khơng cao. Để cải thiện điều này, bài báo này đề xuất sử dụng hàm saturation thay cho hàm sign trong biểu thức xác định luật điều khiển (23). Ngồi ra, trên các bộ điều khiển trƣợt ĐCKĐB truyền thống sử dụng bộ nghịch lƣu (BNL) 2 mức cịn gặp một hạn chế nữa là thành phần hài bậc cao xuất hiện trên dịng điện và điện áp tải với tỉ lệ cao, gây ra một số hiệu ứng khơng mong muốn làm giảm tuổi thọ động cơ. Để khắc phục hạn chế này, chúng ta cĩ thể sử dụng các BNL đa mức thay thế cho BNL 2 mức truyền thống. BNL đa mức ngày càng đƣợc sử dụng nhiều trong các ứng dụng cơng suất lớn bởi những ƣu điểm rõ rệt của nĩ so với BNL 2 mức nhƣ: điện áp common-mode thấp hơn, tỉ lệ dV/dt thấp hơn, thành phần hài ngõ ra TẠP CHÍ KHOA HỌC & CƠNG NGHỆ CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT SỐ 74 - 2009 13 của áp và dịng tải thấp hơn, cĩ nhiều mức hơn ở dạng sĩng điện áp ngõ ra, giảm điện áp chịu đựng trên mỗi linh kiện cơng suấtMột số nghiên cứu gần đây đã bắt đầu ứng dụng các BNL đa mức trong điều khiển, tiêu biểu cĩ thể kể trong [11,12]. Bài này đề xuất sử dụng BNL ba mức làm nguồn nuơi cho động cơ. BNL đƣợc điều khiển sử dụng kỹ thuật điều chế độ rộng xung sin (Sine Pulse Width Modulation – SPWM). Trong [9] đã xây dựng và mơ phỏng giải thuật điều khiển trƣợt ĐCKĐB trong hệ tọa độ quay DQ. Kết quả cho thấy hệ thống cĩ chất lƣợng điều khiển tốt và bền vững với các sai số mơ hình. Bài báo này đề xuất bộ điều khiển trƣợt xây dựng trên hệ tọa độ tĩnh αβ và giới thiệu các kết quả thực nghiệm với hệ thực. Phần cịn lại của bài báo đƣợc tổ chức nhƣ sau: Phần II trình bày mơ hình ĐCKĐB ba pha trong hệ tọa độ tĩnh stator, phần III trình bày tĩm tắt BNL áp 3 mức NPC, phần IV giới thiệu bộ điều khiển trƣợt ĐCKĐB ba pha, phần V trình bày các kết quả mơ phỏng và thực nghiệm, phần VI rút ra các kết luận. II. ĐỘNG CƠ KHƠNG ĐỒNG BỘ BA PHA Mơ hình động của ĐCKĐB trong hệ tọa độ αβ nhƣ sau [10]: (1) (2) 1 (3) s s r r s r s s r r s r r m s r r r r di K i K u dt T di K i K u dt T d L i dt T T 1 (4) (5) ( ) (6) r m s r r r r e r s r s e L d L i dt T T T i i d p T T dt J với ( ss ii , ), ( ss uu , ),( ,r r ) lần lƣợt là dịng điện stator (A) , điện áp stator (V) và từ thơng rotor (Wb), ω là tốc độ rotor (rad/s), Te là mơ-men động cơ (N.m), TL là mơ-men tải (N.m), và 1 1 s rT T , 1 m K L , rr r L T R , ,ss s L T R 3 2 m r pL L , 2 1 m s r L L L , 1 sL là các hằng số, trong đĩ Rs là điện trở stator, Rr là điện trở rotor, Ls là hệ số tự cảm stator, Lr là hệ số tự cảm rotor, Lm là hệ số hỗ cảm, p là số đơi cực, J là mơ-men quán tính của rotor. Đặt 2 2 2 (7)r r r Nhiệm vụ điều khiển là làm cho các biến ngõ ra và đạt đƣợc các giá trị đặt efr và efr tƣơng ứng. III. BỘ NGHỊCH LƢU ÁP BA MỨC NPC Sơ đồ bộ nghịch lƣu áp ba mức đƣợc trình bày ở hình 1. Giả thiết điện áp trên 2 tụ cân bằng và điện áp tải ba pha đối xứng. Ta cĩ: 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 2 3 2 (8) 3 2 3 a b c a a N b a c b b N c a b c c N V V V U V V V V V U V V V V V U V V Thành phần điện áp voffset đƣợc cộng thêm vào điện áp điều khiển để mở rộng phạm vi điều chế điện áp ngõ ra và để giảm thành phần điện áp common mode sử dụng phƣơng pháp Medium Common Mode: S1a S2a S1a’ S2a’ S1b S2b S1b’ S2b’ S1c S2c S1c’ S2c’ C1 C2 A B C 0 N Va0 Vb0 Vc0 Vdc 2 Vdc 2 Ua Ub Uc + - Hình 1. Sơ đồ BNL áp ba mức NPC TẠP CHÍ KHOA HỌC & CƠNG NGHỆ CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT SỐ 74 - 2009 14 Vdc 2 Vdc 2 Vref_1x Vref_2x Tsw S1x S2x Vc0 Vb0 Va0 V0min= - Min(Vx0) Vx0 S1x S2x Vdc Vdc/2 1 0 1 10 0 0 V0max=Vdc - Max(Vx0) x = a,b,c Hình 2. Giải tích BNL áp ba mức dạng NPC: Phương pháp SPWM và điện áp ngõ ra BNL tương ứng với các trạng thái đĩng ngắt của các khĩa cơng suất. 0min 0 0max 0 max min 0 = ( ) (9) ( ) (10) (11) 2 (12) Min x dc Max dc x o o offset xref x offset V V Min V V V V V Max V V V V V V V Vx0: điện áp điều khiển từ ngõ ra khối điều khiển trƣợt. Chú ý rằng: điện áp tải chỉ khác điện áp nghịch lƣu thành phần VN0 nên ta cĩ thể xem VN0 nhƣ thành phần offset cho tín hiệu điều khiển. Vxref: điện áp điều khiển đƣa vào khối PWM của bộ nghịch lƣu. IV. HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN TRƢỢT ĐỘNG CƠ KHƠNG ĐỒNG BỘ Hệ thống điều khiển trƣợt ĐCKĐB nhƣ trong hình 3, gồm cĩ 2 vịng: vịng trong là bộ điều khiển mơ-men và từ thơng sử dụng kỹ thuật điều khiển trƣợt; vịng ngồi là bộ điều khiển PID hiệu chỉnh tốc độ. 4.1 Vịng điều khiển trong Bộ điều khiển trƣợt Động cơ khơng đồng bộ Bộ ƣớc lƣợng từ thơng và mơ men ~ s s i i s s u u a b c u u u efr efr ˆ r ˆ eT PID efrT g m C E g m C E Bộ điều chế và tạo xung kích 1 12 ( ... )s s Nguồn DC Hình 3. Sơ đồ khối bộ điều khiển trượt ĐCKĐB Từ (5) và (7) ta cĩ: 2 m m r 2 2 2 2m r s 2 2( ) [L ( ) ] (13) 2 3 [(- )L ( ) ( ) T L1 1 ( ) + ( + )+ (u )] (14) T Ls s r r r r s r s r r r s r s r m s r s r r r s r s r r i i T i i L i i T i i u T 2 r s ( ) 1 [( )( ) ( ) T 1 + (-u ) ] (15) L e s r s r s r s r s r s r s r s r r s r s r T i i i i i i i i K u Đặt: ef (16)re và ef (17)T r ee T T Với efr và efrT lần lƣợt là các giá trị mong muốn của và T (Tref là tín hiệu ra của vịng điều khiển tốc độ). Mặt trƣợt đƣợc định nghĩa nhƣ sau: ef ef1 2 ef ( ) ( ) (18) (19) r r T r e S e e S e T T >0 là hằng số thời gian của đáp ứng từ thơng ở chế độ trƣợt. Nếu ref là hằng số, ta cĩ: 1 2 ef (20) (21)T r e S S e T T Thay (13), (14) và (15) vào (20) và (21), ta cĩ: 1 11 12 21 22 2 s s uS a aA uB a a S (22) với m m r 2 2 2 2 2m m r 2 r 2 3 [(- )L ( ) L ( ) T L1 2 ( ) + ( + ) ] [L ( ) ] T 1 [( )( ) - ( )] T s s s r s r s r s r r r s r s r r r r ref s r s r s r s r r A i i i i T i i i i T T B T i i i i K 11 12 s s 21 22 s s 2 21 1 , , L L , L L r r r r r r a a T T a a TẠP CHÍ KHOA HỌC & CƠNG NGHỆ CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT SỐ 74 - 2009 15 Để S10 và S20 , luật điều khiển đƣợc xác định nhƣ sau: 1 1 1 2 2 2 ( ) ( ) S k sat S k sat S S (23) với k1 và k2 là các hằng số dƣơng; k1,k2 ảnh hƣởng đến tính bền vững của bộ điều khiển đối với sai số của mơ hình. k1,k2 càng lớn thì độ bền vững càng cao, tuy nhiên sẽ làm tăng hiệu ứng chattering 1 if x<-1; ( ) if 1 x 1; 1 if x>1 sat x x (24) Hàm sat(.) đƣợc sử dụng thay thế cho hàm dấu (signum) để giảm hiệu ứng chattering. Từ (22) và (23) ta cĩ tín hiệu điều khiển: 1 11 12 1 1 2 221 22 ( ) (25) ( ) s s u a a k sat S A u k sat S Ba a su , su là giá trị đặt cho bộ nghịch lƣu 3 mức NPC. Bộ nghịch lƣu đƣợc điều khiển bằng phƣơng pháp SPWM đã trình bày trong phần (III). 4.2 Vịng điều khiển ngồi Vịng ngồi là bộ điều khiển PID hiệu chỉnh tốc độ: ( ) IC P D K G s K K s s (26) Ngõ vào của bộ PID là sai số giữa tốc độ mong muốn ref và tốc độ thực . Ngõ ra của bộ PID là tín hiệu đặt cho bộ điều khiển mơ- men. Các thơng số KP, KI, KD đƣợc lựa chọn dựa trên phƣơng pháp “thử sai”. 4.3 Ƣớc lƣợng từ thơng rotor và mơ-men động cơ Te Từ thơng rotor đƣợc ƣớc lƣợng từ 2 phƣơng trình (3) và (4). Mơ-men động cơ đƣợc ƣớc lƣợng từ phƣơng trình (5). V. MƠ PHỎNG VÀ THỰC NGHIỆM 5.1 Kết quả mơ phỏng Hệ thống đƣợc thiết kế với các thơng số động cơ nhƣ sau: Rs = 8.41Ω; Rr = 10Ω; Ls=0.75H; Lr = 0.70H; Lm = 0.66H; p =1; J=0.01kgm 2. Các thơng số của bộ điều khiển: = 0.05s; k1 = 500; k2 = 500; KP=3.60; KI=0.50; KD=1.0 Giải thuật điều khiển đƣợc mơ phỏng trên Matlab/Simulink. Động cơ đƣợc khởi động khơng tải. Tại t=0.2s, tải TL =2.5(N.m) đƣợc đĩng vào. Tại t=1s, động cơ giảm tốc, tại t=1.5s, động cơ đảo chiều. Kết quả mơ phỏng đƣợc trình bày trong hình 4 và 5. 0 0.5 1 1.5 2 -40 -20 0 20 40 60 time(s) Da p u ng t oc d o (ra d/ s) wref w1 w2 0 0.5 1 1.5 2 -15 -10 -5 0 5 10 15 time(s) Da p u ng m om en ( N. m ) Me1 Me2 Meref Hình 4. Kết quả mơ phỏng: (a) tốc độ,(b) mơ- men -1.5 -1 -0.5 0 0.5 1 1.5 -1.5 -1 -0.5 0 0.5 1 1.5 Firanfa(Wb) F ir b e ta (W b ) 0 0.5 1 1.5 2 -10 -5 0 5 10 time(s)D on g ta i ba p ha Ia ,Ib ,Ic ( A) Hình 5. Kết quả mơ phỏng: (a)từ thơng rotor, (b) dịng điện stator. (a) (b) (a) (b) TẠP CHÍ KHOA HỌC & CƠNG NGHỆ CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT SỐ 74 - 2009 16 Trong hình 4, chú ý rằng ω1, Me1 là đáp ứng tốc độ và mơ-men khi tham số mơ hình động cơ (Rs , Rr , Ls , Lr , Lm) trùng với tham số bộ điều khiển (đáp ứng danh định); ω2, Me2 là đáp ứng tốc độ và mơ-men khi tham số mơ hình động cơ tăng 1.5 lần so với mơ hình danh định. Ta thấy hệ cĩ đáp ứng tốc độ nhanh và sai số xác lập nhỏ, mơ-men động cơ ở trạng thái xác lập ít dao động, từ thơng rotor quay trịn và dịng điện stator 3 pha cĩ chất lƣợng tốt. 5.2 Kết quả thực nghiệm Cơ cấu phần cứng của bộ điều khiển nhƣ trong hình 6, bao gồm các thành phần sau: - Card điều khiển dSpace DS1104. - BNL ba mức sử dụng IGBT FGL60N100- BNTD (60A,1000V). Nguồn DC đƣợc cấp từ bộ chỉnh lƣu và hai tụ 4700uF/200V. - Cảm biến dịng sử dụng LEM LA25-NP. Dịng điện đo về đƣợc lọc bởi bộ lọc thơng thấp bậc 2, tần số cắt 500 Hz. Encoder cĩ độ phân giải 2048 xung/vịng. - ĐCKĐB cĩ các thơng số định mức: Cơng suất 2.2kW, điện áp 230/400V, dịng điện 4.55/7.9A, tốc độ 2880 vịng/phút, số cặp cực p=1, hệ số cơng suất cos φ =0.85. - Động cơ đƣợc nối trục với máy phát DC (dùng làm tải). CẢM BIẾN DỊNG LEM LA25-NP BNL NPC BA MỨC CHỈNH LƢU DIODE VARIAC HỆ ĐỘNG CƠ, MÁY PHÁT ENCODER DAO ĐỘNG KÝ SỐ PC CHỨA CARD DS1104 Hình 6. Cơ cấu phần cứng của bộ điều khiển Các kết quả thực nghiệm đƣợc thu thập từ chƣơng trình DSPACE Control Desk và dao động ký số 20MHz Tektronik. VI. KẾT LUẬN Bài báo đã xây dựng hệ thống điều khiển ĐCKĐB trên hệ tọa độ tĩnh αβ với 2 vịng điều khiển: vịng điều khiển trong là vịng điều khiển đa biến từ thơng rotor và mơ-men động cơ dùng phƣơng pháp trƣợt. Để giảm hiện tƣợng chattering, các hàm dấu (sign) đƣợc thay thế bởi các hàm bão hịa (saturation) trong (23). Vịng điều khiển ngồi là vịng điều khiển tốc độ động cơ dùng phƣơng pháp PID. Các kết quả mơ phỏng cho thấy hệ thống điều khiển đƣợc thiết kế cĩ chất lƣợng tốt (đáp ứng nhanh, khơng quá điều chỉnh) và bền vững đối với các sai số mơ hình (điện trở, điện cảm rotor, stator). Hình 7. Điện áp tải pha A (a), dịng điện stator (b) và phân tích phổ dịng điện stator (c). Hệ thống điều khiển đƣợc cài đặt lên hệ thực với nguồn nuơi là BNL áp ba mức NPC và (a) (b) (c) TẠP CHÍ KHOA HỌC & CƠNG NGHỆ CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT SỐ 74 - 2009 17 card điều khiển DSPACE DS1104. Kết quả thực nghiệm cho thấy hệ thống điều khiển cĩ đáp ứng nhanh, ít quá điều chỉnh, sai số xác lập nhỏ. Các BNL hoạt động tốt, họa tần thấp. Hƣớng phát triển của đề tài là ứng dụng hệ thống điều khiển để thiết kế vào các hệ truyền động cơng suất lớn với yêu cầu chất lƣợng điều khiển cao. Hình 8. Kết quả thực nghiệm: Từ thơng rotor ước lượng từ phương trình (3) và (4). Hình 9. Tăng tốc: tốc độ (a) , mơmen (b) Hình 10. Giãm tốc: tốc độ (a), mơmen (b) Hình 11. Đáp ứng quá độ tốc độ khi tăng tốc Hình 12. Đáp ứng quá độ tốc độ khi giảm tốc TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. A. M. Trzynadlowski; The Orientation Principle in Control of Induction Motors; Kluwer Academic Publishers, 1994. (b) (b) (a) (a) TẠP CHÍ KHOA HỌC & CƠNG NGHỆ CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT SỐ 74 - 2009 18 2. C. Lascu, I. Boldea, F. Blaabjerg; A modified direct torque control for induction motor sensorless drive; IEEE Transaction on Industrial Application, 2000. 3. R. Ortega, A. Loria, P.J. Nicklasson and H. Sira-Ramírez; Passivity-Based Control Of Euler- Lagrange System. Mechanical, Electrical And Electromechanical Applications; Springer, 1998. 4. A. Benchaid, A. Rachid, E. Audrezet; Sliding Mode Input-Output Liearization and Field Orientation for Real-Time Control of Induction Motors; IEEE Transactions on Power Electronics, vol 14, No.1, pp.3-13. 1999. 5. P. Vas; Artificial-Intelligence-Based Electrical Machines And Drives. Application of Fuzzy, Neural, Fuzzy-Neural, and Genetic-Algorithm-Based Techniques; Oxford University Press, 1998. 6. Kefsi L., Chrifi L., Mahieddine S.M., Pinchon D., Castelain, J.M.; Multivariable CGPC based internal model control: application to induction motor control; IEEE ICIT, Vol.1, Issue 8-10, Dec. 2004, pp 444 – 448. 7. Sachit Rao,Martin Buss, and Vadim Utkin; An Adaptive Sliding Mode Observer for Induction Machines; American Control Conf.,Jun. 2008, Washington,USA. 8. V. I. Utkin; Sliding mode control design principles and applications to electric drives; IEEE Trans. Ind. Electron., vol. 40, pp. 23-36, Feb. 1993. 9. D.T.H. Tham, D.H. Nghia; Sliding Mode Control of Induction Motor; ISEE Conference, Vietnam, Oct. 2007. 10. Nguyễn Phùng Quang; Điều khiển tự động truyền động điện xoay chiều ba pha; NXB Giáo dục, 1998. 11. Xavier del Toro Garcia; New DTC Control Scheme for Induction Motors fed with a Three-level Inverter; Automatika journal, vol.46, pp. 73-81, 2005. 12. Ryvkin S.,Schmidt-Obermưller R.,Steimel A.; Sliding Mode Control Technique for an Induction Motor Drive Supplied by a Three-Level Voltage Source Inverter; Elec.Ener.,vol.21,no.2,Aug.2008,195-207. Địa chỉ liên hệ: Dƣơng Hồi Nghĩa - Tel: 0918.416.425, Email: dhnghia@hcmut.edu.vn Nguyễn Văn Nhờ - Tel: 0908.337.518, Email: nvnho@hcmut.edu.vn Nguyễn Xuân Bắc - Tel: 0988.666.587, Email: nxbac@hcmut.edu.vn Trƣờng Đại học Bách khoa - ĐHQG Tp. Hồ Chí Minh Số 268, Lý Thƣờng Kiệt, Quận 10, Tp. Hồ Chí Minh
File đính kèm:
- dieu_khien_truot_dong_co_khong_dong_bo_ba_pha_nuoi_boi_bo_ng.pdf