Giáo trình Chăm sóc tằm chín và thu hoạch kén - Mã số MĐ 07: Nghề trồng dâu - nuôi tằm

Tóm tắt Giáo trình Chăm sóc tằm chín và thu hoạch kén - Mã số MĐ 07: Nghề trồng dâu - nuôi tằm: ...bệnh trên tằm. Tuy nhiên, việc sát trùng bằng ánh sáng mặt trời có hạn chế là phụ thuộc nhiều vào thời tiết. Vì vậy, khi sát trùng bằng ánh sáng mặt trời cần kết hợp các biện pháp sát trùng khác. Kỹ thuật sát trùng bằng ánh sáng mặt trời:  Né sau khi sử dụng đem đi cọ rửa sạch sẽ.  Phơ...nh kỹ thuật của ngề trồng dâu, nuôi tằm, nó có liên quan rất lớn đến chất lƣợng kén ƣơm, chất lƣợng sợi tơ sống. 2. Xác định thời gian gỡ kén 2.1. Căn cứ vào thời gian Trong các điều kiện tối ƣu về nhiệt độ, ẩm độ, ánh sáng, chất lƣợng không khí, sự nhả tơ, kết kén hoàn thành của tằm dâu...ƣ thế.  Kén mốc không ƣơm đƣợc, gây lãng phí. Kén bẩn, kén thối: Kén bẩn có hai loại:  Một loại kén tốt nhƣng trong khi lên né, hoặc trong quá trình bảo quản các loại kén thối tràn dịch lây sang làm bẩn kén tốt.  Loại khác do kén bị chết nhộng hoặc chết tằm. 7. Bảo quản và vận chuyển...

pdf52 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 399 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo trình Chăm sóc tằm chín và thu hoạch kén - Mã số MĐ 07: Nghề trồng dâu - nuôi tằm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 này là nƣớc rỉ từ dịch ruột của tằm chín nhỏ vào kén đã hình 
thành, tạo nên đốm vàng gỉ sét trên vỏ kén. 
 Kén màu sét gỉ vẫn đạt tiêu chuẩn ƣơm tơ nhƣng không đạt yêu cầu thẩm 
mỹ. 
Kén điếc: 
 Kén điếc là do tằm hoặc nhộng chết dính vào bên trong, khi lắc kén 
không nghe tiếng. 
 Nhộng chết tiết ra dịch làm vỏ kén bị ố bẩn. 
Kén có các đốm bẩn do mốc: 
 Đây là kén tốt nhƣng bị ố do nhiều nguyên nhân, các đốm đen hay vàng 
thƣờng xuất hiện trên kén tốt. Các đốm trong trƣờng hợp này là do mốc xanh 
phát triển. 
 Kén khô vẫn có thể có các đốm bẩn do mốc. Kén khô bị nhƣ vậy là do sự 
thông khí kém thông thoáng trong phòng bảo quản. 
Kén mòng: 
 Kén mòng còn gọi là kén dòi đục. 
 Trong quá trình sinh trƣởng ở giai đoạn tằm (sâu non) bị nhặng ký sinh, 
sau khi tằm chín nhả tơ kết kén, dòi đẫy sức phá vỏ kén chui ra, tạo thành một lỗ 
thƣờng ở trên đầu kén. 
H07-22: Kén mòng 
 35 
Kén mỏng đầu: 
 Tật này chỉ bị có một đầu ít khi bị cả hai đầu. 
 Kén bị mỏng đầu là do quá trình trở lửa không đều. 
 Đây là một khuyết tật nặng, vì các kén mỏng đầu khi ƣơm thƣờng bị 
nƣớc úng vào trong kén không thể lên mối. 
H07-23: Kén mỏng đầu 
Kén dị hình: 
 Khuyết tật này có nhiều dạng bất thƣờng. 
 Nguyên nhân do bị kẹp né hay tằm bị bệnh nên trong quá trình nhả tơ kết 
kén không đồng đều, làm cho kén bị dị hình. 
 Các kén này thƣờng không thích hợp trong công nghệ ƣơm tơ bằng máy. 
H07-24: Kén dị hình 
 36 
Kén bị vôi hóa: 
 Kén bị vôi hóa thƣờng chứa nhộng bị nấm Botrytis bassiana gây hại 
trong quá trình kết kén. 
 Kén bị vôi hóa không đạt tiêu chuẩn để ƣơm tơ. 
Kén xốp: 
 Kén lỏng mối còn gọi là túi rơm, vì vỏ kén có các khoảng hở do chỉ đan 
không chặt giữa các lớp tạo thành kén. 
 Các kén nhƣ vậy có tơ kém phẩm chất và dễ bị úng nƣớc, không ƣơm 
đƣợc. 
Kén đôi: 
 Đây là các kén lớn thô và không đều đặn, có hình dạng dị thƣờng do 2 
hay hơn 2 con nhộng trong cùng một kén. 
H07-25: Kén đôi 
Kén mốc do xông thuốc: 
 Đôi khi để chặn đứng nấm mốc phát tán làm vôi hóa các kén, ngƣời ta 
đun foormalin trong phòng né. 
 Các hơi thuốc xông foormaldehyt từ formalin đun sôi làm rã chất sericin 
(keo tơ), khiến cho việc ƣơm kén khó khăn và không trọn ven. 
 Tƣơng tự hơi lƣu huỳnh bị cháy làm thiệt hại vỏ kén và các kén nhƣ thế 
làm ung nƣớc và gây khó khăn khi ƣơm. 
Kén bị mốc: 
 37 
 Khi kén hấp nƣớc để trong phòng chứa không thoáng khí và ẩm ƣớt sẽ bị 
nấm mốc tấn công. 
 Thậm chí kén khô cũng bị mốc khi bảo quản trong phòng nhƣ thế. 
 Kén mốc không ƣơm đƣợc, gây lãng phí. 
Kén bẩn, kén thối: Kén bẩn có hai loại: 
 Một loại kén tốt nhƣng trong khi lên né, hoặc trong quá trình bảo quản 
các loại kén thối tràn dịch lây sang làm bẩn kén tốt. 
 Loại khác do kén bị chết nhộng hoặc chết tằm. 
7. Bảo quản và vận chuyển kén 
7.1. Dụng cụ, phƣơng tiện bảo quản và vận chuyển 
 Nhà (kho) chứa kén. 
 Nong, sàng các loại, đũi. 
 Vải, bạt che đậy kén trong quá trình vận chyển. 
 Phƣơng tiện vận chuyển: Xe vận chuyển, tốt nhất vận chuyển bằng xe 
lạnh. 
H07-26: Kho lạnh bảo quản kén 
7.2. Bảo quản kén 
Nuôi tằm tốt chƣa đủ mà công việc bảo quản kén sau khi thu hoạch rất quan 
trọng, nó có ảnh hƣởng rất lớn đến công nghệ ƣơm tơ, chất lƣợng tơ sống. 
Trong công tác bảo quản kén, không những chỉ bảo quản kén sau khi gỡ 
kén mà phải bảo quản cả một thời kỳ dài kể từ khi gỡ đến khi ƣơm tơ. 
Bảo quản trong thời gian sau khi gỡ kén: Sau khi gỡ kén chƣa nhập đƣợc 
kén cho nhà ƣơm cần có phƣơng pháp bảo quản nhƣ sau: 
 38 
 Kén đƣợc rải đều trên nong với độ dày 5 – 10 cm, nong kén cần xếp lên 
đũi. 
 Thời gian bảo quản không đƣợc quá 24 giờ. 
 Nhiệt độ bảo quản 24 – 280C, ẩm độ 75 – 80%. 
 Đảm bảo chống kiến, chuột. 
H07-27: Bảo quản kén trên đũi 
Bảo quản trong quá trình vận chuyển và trƣớc khi ƣơm: 
 Tránh để kén nóng, kén hấp hơi, ẩm ƣớt. 
 Không làm bẹp kén. 
 Không cho ánh nắng trực xạ chiếu thẳng vào kén, che kén bằng các vật 
liệu mềm phù hợp với quy định mái che. 
 Trong quá trình bảo quản kén ƣơm không để kén mốc, kén mòng do giòi 
đục, cần hấp kén diệt nhộng nếu bảo quản ngắn ngày. 
 Nếu bảo quản kén dài ngày, cần sấy khô kén. 
Đối với kén làm giống cần bảo quản theo một quy trình nghiêm ngặt hơn: 
 Bảo quản trong dụng cụ thích hợp (sọt lớn), để từng sọt thƣa, giữa có lỗ 
trống thông khí, kén không dƣợc để dày quá 20 cm. 
 39 
H07-28: Kén sấy khô diệt nhộng 
 Các sọt xếp lên nhau cần có khoảng cách nhất định, không làm dẹp kén, 
khoảng cách 5 – 10 cm để thông gió. 
 Phƣơng tiện vận chuyển nhẹ nhàng, tránh sát thƣơng nhộng để hạn chế 
nhộng chết. 
B. Câu hỏi và bài tập thực hành 
Bài thực hành 1: Thực hành thu hoạch kén. 
Bài thực hành 2: Thực hành bảo quán kén. 
C. Ghi nhớ 
 Cần chú ý nội dung trọng tâm sau: 
 Kỹ thuật thu hoạch kén. 
 Kỹ thuật bảo quản kén. 
 40 
HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN 
I. Vị trí, tính chất của mô đun 
 Mô đun chăm sóc tằm chín và cho tằm lên né là khối kiến thức chuyên 
môn nghề, nằm trong danh mục các mô đun, mô đun đào tạo bắt buộc của nghề 
Trồng dâu - Nuôi tằm; 
 Mô đun chăm sóc tằm chín và cho tằm lên né là một nhiệm vụ của nghề 
trồng dâu nuôi tằm. Mô đun này bao gồm những kiến thức, kỹ năng có liên quan 
trong nghề dâu tằm nhƣ: Chuẩn bị vật tƣ dụng cụ, nuôi dƣỡng chăm sóc tằm, 
bệnh tằm, bắt tằm lên né và bảo quản vận chuyển kén. 
II. Mục tiêu 
 Xây dựng đƣợc kế hoạch, quy trình chăm sóc tằm chín. Tính toán lƣợng 
né cần dùng, khu vực đặt né phù hợp cho quá trình chăm sóc, phù hợp yêu cầu 
ngoại cảnh của tằm; 
 Thực hiện, đúng và đủ các quy định trong khi xác định tằm chín và bắt 
tằm lên né, thu hoạch, bảo quản và vận chuyển sản phẩm, đảm bảo an toàn và vệ 
sinh môi trƣờng; 
 Rèn luyện đƣợc tính cẩn thận, tỉ mỉ, an toàn lao động, vệ sinh môi trƣờng 
trong việc nuôi dƣỡng, chăm sóc khi tằm lên né. 
III. Nội dung mô đun 
Mã bài Tên bài 
Loại 
bài 
dạy 
Địa điểm 
Thời lƣợng 
Tổng số 
Lý 
thuyết 
Thực 
hành 
Kiểm 
tra 
MĐ07-1 
Chuẩn bị né 
Tích 
hợp 
Nhà cho 
tằm lên né 
8 4 4 
MĐ07-2 Chăm sóc 
tằm chín 
Tích 
hợp 
Nhà cho 
tằm lên né 
18 4 13 1 
MĐ07-3 Thu hoạch và 
bảo quản kén 
Tích 
hợp 
Nhà cho 
tằm lên né 
34 4 29 1 
 Kiểm tra hết mô đun 4 4 
 Cộng 64 12 46 6 
*Ghi chú: Thời gian kiểm tra được tính vào giờ thực hành. 
 41 
IV. Hƣớng dẫn thực hiện bài thực hành 
4.1. Bài 1: Chuẩn bị né 
Câu hỏi 1 
 Nguồn lực: bảng câu hỏi. 
 Cách thức: mỗi học viên nhận một bảng câu hỏi. 
 Thời gian hoàn thành: 30 phút. 
 Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên điền vào bảng hỏi. 
 Kết quả sản phẩm cần đạt đƣợc: Nêu đƣợc chính xác những tiêu chuẩn 
của một né tằm tốt. 
Câu hỏi 2 
 Nguồn lực: hình ảnh né tằm, bảng trắc nghiệm. 
 Cách tổ chức thực hiện: chia các nhóm nhỏ (5 học viên/ nhóm). 
 Thời gian hoàn thành: 5 phút/ nhóm. 
 Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên nhận diện các loại né tằm 
theo hình ảnh và điền vào bảng trắc nghiệm. 
 Kết quả cần đạt đƣợc: nhận diện đúng loại né tằm. 
Bài thực hành 1 
a. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 
 Chia nhóm: Mỗi nhóm từ 5-10 học sinh. 
 Công việc của giáo viên: Hƣớng dẫn, làm mẫu, kiểm tra nhắc nhở. 
 Công việc học sinh: Chú ý lắng nghe, ghi chép thực hiện các thao tác mà 
giáo viên hƣớng dẫn. 
b. QUY TRÌNH THỰC HIỆN 
Thứ 
tự 
Nội dung 
các bƣớc 
Chỉ dẫn công việc Yêu cầu kỹ thuật 
Dụng cụ, 
trang bị 
1 Cọ rửa né - Né sau khi sử dụng 
đem cọ rửa bằng xà 
bông. 
- Cọ rửa sạch sẽ. - Thau, chậu, 
xà bông, 
dụng cụ rửa. 
2 Phơi né - Phơi né nơi nhiều 
ánh sáng mặt trời 
nhất. 
3 Cất né - Sau khi phơi né 
 42 
xong, cất né vào kho 
bảo quản. 
- Sắp xếp né gọn gàng 
trong kho. 
c. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN 
Địa điểm: Thực hiện trong nhà né, ngoài trời. 
Qui trình thực hiện, 
Phiếu thực hành, 
Phiếu đánh giá sản phẩm, 
Giấy bút ghi chép, 
Các dụng cụ xử lý sát trùng né tằm. 
d. RÚT KINH NGHIỆM 
 Kiểm tra, nhắc nhở thƣờng xuyên, uốn nắn kịp thời. 
e. NHỮNG LỖI THƢỜNG GẶP 
 Cọ rửa né không sạch sẽ. 
 Không đảm bảo ẩm độ kho bảo quản né. 
Bài thực hành 2 
a. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 
 Chia nhóm: Mỗi nhóm từ 5-10 học sinh. 
 Công việc của giáo viên: Hƣớng dẫn, làm mẫu, kiểm tra nhắc nhở. 
 Công việc học sinh: Chú ý lắng nghe, ghi chép thực hiện các thao tác mà 
giáo viên hƣớng dẫn. 
b. QUY TRÌNH THỰC HIỆN 
Thứ 
tự 
Nội dung 
các bƣớc 
Chỉ dẫn công việc Yêu cầu kỹ thuật 
Dụng cụ, 
trang bị 
1 Pha dung 
dịch 
- Pha dung dịch 
Clorua vôi hoặc 
Foormol với nồng độ 
2%. 
- Pha đúng nồng 
độ. 
- Bình xịt 
thuốc, chậu, 
Clorua vôi 
hoặc 
Foormol, đồ 
bảo hộ lao 
động. 
2 Phun 
dung dich 
- Sau khi pha dung 
dịch xong phun ngay 
lên né. 
 - Bình xịt 
thuốc, chậu, 
Clorua vôi 
 43 
hoặc 
Foormol, đồ 
bảo hộ lao 
động. 
3 Đóng cửa 
nhà né 
- Đóng kín cửa nhà né 
sau khi phun thuốc. 
- Đóng kín cửa 
c. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN 
Địa điểm: Thực hiện trong nhà né. 
Qui trình thực hiện, 
Phiếu thực hành, 
Phiếu đánh giá sản phẩm, 
Giấy bút ghi chép, 
Các dụng cụ xử lý sát trùng né tằm. 
d. RÚT KINH NGHIỆM 
 Kiểm tra, nhắc nhở thƣờng xuyên, uốn nắn kịp thời. 
e. NHỮNG LỖI THƢỜNG GẶP 
 Pha dung dịch không đúng nồng độ. 
 Phun thuốc không đều trong nhà né. 
 Nhà né không kín. 
4.2. Bài 2: Chăm sóc tằm chín 
Bài thực hành 1 
a. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 
 Chia nhóm: Mỗi nhóm từ 5-10 học sinh. 
 Công việc của giáo viên: Hƣớng dẫn, làm mẫu, kiểm tra nhắc nhở. 
 Công việc học sinh: Chú ý lắng nghe, ghi chép thực hiện các thao tác mà 
giáo viên hƣớng dẫn. 
b. QUY TRÌNH THỰC HIỆN 
Thứ 
tự 
Nội dung 
các bƣớc 
Chỉ dẫn công việc Yêu cầu kỹ thuật 
Dụng cụ, 
trang bị 
1 Chuẩn bị 
dụng cụ 
- Chuẩn bị đầy đủ: 
Thau chậu, lò than, né, 
vôi bột, đế chống kiến. 
Chuẩn bị đầy đủ 
dụng cụ theo yêu 
cầu. 
Thau chậu, 
lò than, né, 
vôi bột. 
2 Xác định 
thời điểm 
tằm chín 
Quan sát biểu hiện tằm: 
- Sức ăn của tằm giảm 
- Cẩn thận, tỉ mỉ. 
 44 
và bắt đầu ngừng ăn 
dâu. 
- Da bóng và trơn, 
chuyển dần sang màu 
trắng trong. 
- Đầu và mình trở nên 
trong suốt. 
- Cơ thể nhỏ lại. 
- Tằm bò dạt về phía 
cạp nong. 
- Đầu và ngực tằm 
ngẩng cao. 
- Miệng tằm bắt đầu 
tiết ra sợi tơ. 
- Thải phân to và ƣớt so 
với trƣớc. 
3 Cắt dâu - Khi tằm đến giai đoạn 
chín hoàn toàn, chín rộ, 
tiến hành cắt dâu. 
- Cắt dâu đúng 
thời điểm 
c. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN 
Địa điểm: Thực hiện trong nhà tằm. 
Qui trình thực hiện, 
Phiếu thực hành, 
Phiếu đánh giá sản phẩm, 
Giấy bút ghi chép, 
Các dụng cụ nuôi tằm. 
d. RÚT KINH NGHIỆM 
 Kiểm tra, nhắc nhở thƣờng xuyên, uốn nắn kịp thời. 
e. NHỮNG LỖI THƢỜNG GẶP 
 Chuẩn bị không đầy đủ dụng cụ 
 Nhận diện tằm chín không đúng. 
 Cắt dâu không đúng thời điểm. 
Bài thực hành 2 
a. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 
 Chia nhóm: Mỗi nhóm từ 5-10 học sinh. 
 45 
 Công việc của giáo viên: Hƣớng dẫn, làm mẫu, kiểm tra nhắc nhở. 
 Công việc học sinh: Chú ý lắng nghe, ghi chép thực hiện các thao tác mà 
giáo viên hƣớng dẫn. 
b. QUY TRÌNH THỰC HIỆN 
Thứ 
tự 
Nội dung 
các bƣớc 
Chỉ dẫn công việc Yêu cầu kỹ 
thuật 
Dụng cụ, 
trang bị 
1 Dựng né - Dựng né nghiêng 450. - Né. 
2 Bắt tằm 
chín 
- Quan sát và bắt những 
con đã chín. 
- Bắt tằm từ ngoài vào 
trong nong. 
- Cho tằm vào chậu. 
- Cẩn thận, tỉ 
mỉ. 
- Bắt đúng tằm 
chín. 
- Chậu 
3 Rải tằm 
lên né 
- Rải đều tằm lên né từ 
dƣới lên trên, chừa lại 2 
hàng né trên cùng. 
- Không bỏ dồn 
tằm trên né. 
- Mật độ tằm 
trên né phù 
hợp. 
4 Xếp né - Xếp né với mật độ 
thích hợp. 
5 Dồn nong 
tằm 
- Nhặt tằm chƣa chín 
dồn vào nong mới. 
- Gom phân và dâu 
thừa ra ngoài nhà tằm. 
- Không bỏ sót 
tằm. 
- Đảm bảo mật 
độ tằm trong 
nong. 
- Vệ sinh sạch 
sẽ. 
- Nong 
6 Cho tằm 
ăn 
- Rải một lớp dâu mỏng 
và lá dâu non hơn lên 
nong tằm. 
- Cho tằm ăn 
đủ. 
- Không cắt 
dâu quá sớm 
hoặc quá trễ. 
- Dâu lá, dâu 
cành. 
7 Vệ sinh 
nhà tằm, 
nhà né 
- Xếp gọn nong tằm. 
- Quét dọn nhà tằm, 
nhà né. 
- Gọn gàng, 
sạch sẽ. 
- Chổi 
c. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN 
Địa điểm: Thực hiện trong nhà tằm lên né. 
 46 
Qui trình thực hiện, 
Phiếu thực hành, 
Phiếu đánh giá sản phẩm, 
Giấy bút ghi chép, 
Các dụng cụ bắt tằm chín, né. 
d. RÚT KINH NGHIỆM 
 Kiểm tra, nhắc nhở thƣờng xuyên, uốn nắn kịp thời. 
e. NHỮNG LỖI THƢỜNG GẶP 
 Bắt tằm chín lên né không đúng thời điểm. 
 Rải tằm trên né không đúng mật độ. 
 Vệ sinh nhà tằm, nhà né không sạch sẽ. 
Bài thực hành 3 
a. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 
 Chia nhóm: Mỗi nhóm từ 5-10 học sinh. 
 Công việc của giáo viên: Hƣớng dẫn, làm mẫu, kiểm tra nhắc nhở. 
 Công việc học sinh: Chú ý lắng nghe, ghi chép thực hiện các thao tác mà 
giáo viên hƣớng dẫn. 
b. QUY TRÌNH THỰC HIỆN 
Thứ 
tự 
Nội dung 
các bƣớc 
Chỉ dẫn công việc Yêu cầu kỹ thuật 
Dụng cụ, 
trang bị 
1 Điều 
chỉnh 
nhiệt độ, 
ẩm độ 
- Điều chỉnh nhiệt độ 
và ẩm độ nhà né phù 
hợp với yêu cầu lên né 
của tằm. 
- Điều chỉnh kịp 
thời. 
- Nhiệt ẩm 
kế, lo than. 
2 Bắt tằm 
vƣợt 
- Bắt tằm vƣợt, tằm đôi. Chậu 
3 Nhặt bỏ 
tằm đứng 
né 
- Nhặt bỏ tằm đứng né, 
tằm chết, tằm bệnh và 
kén thối, kén mòng. 
- Loại bỏ triệt để 
tằm đứng né, tằm 
chết, kén mòng, 
kén thối. 
Chậu 
4 Kiểm tra 
mật độ 
tằm 
- Kiểm tra mật độ và 
điều chỉnh mật độ tằm 
trên né phù hợp. 
- Mật độ tằm trên 
né phù hợp. 
5 Trở lửa - Trở lửa kịp thời. 
6 Đảo né - Tiến hành đảo né 
 47 
trong quá trình tằm kết 
kén. 
7 Vệ sinh 
phòng né 
- Quét dọn nhà né. - Gọn gàng, sạch 
sẽ. 
- Chổi 
c. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN 
Địa điểm: Thực hiện trong nhà né. 
Qui trình thực hiện, 
Phiếu thực hành, 
Phiếu đánh giá sản phẩm, 
Giấy bút ghi chép, 
Các dụng cụ chăm sóc tằm lên né. 
d. RÚT KINH NGHIỆM 
 Kiểm tra, nhắc nhở thƣờng xuyên, uốn nắn kịp thời. 
e. NHỮNG LỖI THƢỜNG GẶP 
 Điều chỉnh nhiệt độ, ẩm độ không kịp thời. 
 Loại bỏ không hết tằm chết, tằm đứng né 
4.3. Bài 3: Thu hoạch và bảo quản kén 
Bài thực hành 1 
a. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 
 Chia nhóm: Mỗi nhóm từ 5-10 học sinh. 
 Công việc của giáo viên: Hƣớng dẫn, làm mẫu, kiểm tra nhắc nhở. 
 Công việc học sinh: Chú ý lắng nghe, ghi chép thực hiện các thao tác mà 
giáo viên hƣớng dẫn. 
b. QUY TRÌNH THỰC HIỆN 
Thứ 
tự 
Nội dung 
các bƣớc 
Chỉ dẫn công việc Yêu cầu kỹ 
thuật 
Dụng cụ, 
trang bị 
1 Chuẩn bị 
dụng cụ 
- Chuẩn bị nong, bao Chuẩn bị đầy 
đủ dụng cụ 
theo yêu cầu. 
Nong, bao 
2 Xác định 
thời điểm 
gỡ kén 
- Sau khi tằm lên né 3 – 
4 ngày tiến hành kiểm 
tra kén. 
- Dùng tay bóp nhẹ 
kén, nếu kén không bị 
móp, cảm thấy kén 
- Xác định 
đúng thời điểm 
 48 
chắc, cứng thì có thể gỡ 
kén. 
3 Loại bỏ 
kén hƣ 
- Nhặt bỏ tằm bệnh, 
tằm chết, kén thối, kén 
bẩn, kén đôi, kén dị 
hình 
- Loại bỏ hết 
những kén 
không đạt tiêu 
chuẩn 
- Panh 
4 Gỡ kén - Dùng tay gỡ kén từ 
trên xuống dƣới, gỡ 
hàng nào đƣợc hàng đó. 
- Nhẹ tay, 
không làm bẹp 
kén. 
5 Phân loại 
kén 
- Quan sát: Nếu kén có 
màu gỉ sắt, kén mòng, 
kén điếc, kén bẩn thì 
nhặt để riêng. 
- Kén tốt để riêng. 
- Cẩn thận, tỉ 
mỉ. 
- Nong, bao 
c. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN 
Địa điểm: Thực hiện trong nhà né, nhà bảo quản né. 
Qui trình thực hiện, 
Phiếu thực hành, 
Phiếu đánh giá sản phẩm, 
Giấy bút ghi chép, 
Các dụng cụ thu hoạch kén. 
d. RÚT KINH NGHIỆM 
 Kiểm tra, nhắc nhở thƣờng xuyên, uốn nắn kịp thời. 
e. NHỮNG LỖI THƢỜNG GẶP 
 Xác định không đúng thời điểm gỡ kén. 
 Loại bỏ không hết kén hƣ. 
 Gỡ kén không đúng kỹ thuật. 
Bài thực hành 2 
a. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 
 Chia nhóm: Mỗi nhóm từ 5-10 học sinh. 
 Công việc của giáo viên: Hƣớng dẫn, làm mẫu, kiểm tra nhắc nhở. 
 Công việc học sinh: Chú ý lắng nghe, ghi chép thực hiện các thao tác mà 
giáo viên hƣớng dẫn. 
b. QUY TRÌNH THỰC HIỆN 
 49 
Thứ 
tự 
Nội dung 
các bƣớc 
Chỉ dẫn công việc Yêu cầu kỹ 
thuật 
Dụng cụ, 
trang bị 
1 Chuẩn bị 
dụng cụ 
- Chuẩn bị: nong, kệ, 
nhiệt kế. 
- Chuẩn bị đầy 
đủ dụng cụ 
theo yêu cầu. 
Nong, kệ, 
nhiệt kế. 
2 Xác định 
độ dày 
kén trên 
nong 
- Dùng tay rải kén dày 
từ 15 – 20 cm trên 
nong. 
- Rải đều. Nong 
3 Đảo kén - Dùng tay tiến hành 
đảo kén đều trên nong. 
Một ngày đảo kén 3 
lần. 
- Đảo đều. 
c. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN 
Địa điểm: Thực hiện trong nhà bảo quản kén. 
Qui trình thực hiện, 
Phiếu thực hành, 
Phiếu đánh giá sản phẩm, 
Giấy bút ghi chép, 
Các dụng cụ bảo quản kén. 
d. RÚT KINH NGHIỆM 
 Kiểm tra, nhắc nhở thƣờng xuyên, uốn nắn kịp thời. 
e. NHỮNG LỖI THƢỜNG GẶP 
 Xác định không đúng độ dày kén trên nong. 
 Đảo kén không đều. 
V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập 
5.1. Bài 1 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
Nêu đúng những tiêu chuẩn của một 
né tằm tốt. 
Đối chiếu với bảng hỏi 
Nhận diện đúng các loại né tằm. Đối chiếu với bảng hỏi 
Xử lý sát trùng né bằng ánh sáng mặt 
trời đúng kỹ thuật. 
Quan sát, thao tác của học viên, đối 
chiếu với phiếu đánh giá kỹ năng xử 
lý sát trùng né tằm bằng ánh sáng mặt 
trời. 
 50 
Xử lý sát trùng né bằng phƣơng pháp 
hóa học đúng kỹ thuật. 
Quan sát, thao tác của học viên, đối 
chiếu với phiếu đánh giá kỹ năng xử 
lý sát trùng né tằm bằng phƣơng pháp 
hóa học đúng kỹ thuật. 
5.2. Bài 2 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
Xác định đúng thời điểm tằm lên né. Đối chiếu với bảng hỏi 
Bắt tằm chín lên né đúng kỹ thuật. Quan sát, thao tác của học viên, đối 
chiếu với phiếu đánh giá kỹ năng bắt 
tằm chín lên né. 
Chăm sóc tằm chín trên né đúng kỹ 
thuật. 
Quan sát, thao tác của học viên, đối 
chiếu với phiếu đánh giá kỹ năng 
chăm sóc tằm chín trên né. 
5.3. Bài 3 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
Xác định đúng thời điểm gỡ kén. Đối chiếu với bảng hỏi 
Thu hoạch kén đúng kỹ thuật. Quan sát, thao tác của học viên, đối 
chiếu với phiếu đánh giá kỹ năng thu 
hoạch kén. 
Bảo quản kén đúng kỹ thuật. Quan sát, thao tác của học viên, đối 
chiếu với phiếu đánh giá kỹ năng bảo 
quản kén. 
VI. Tài liệu tham khảo 
[1]. Đỗ Thị Châm, 1995. Kỹ thuật nuôi tằm dâu. NXB Nông nghiệp Hà Nội. 
[2]. Quản Đức Tiến, Giáo trình Sinh lý giải phẫu tằm.. 
[3]. Chuyên san Dâu tằm , Nuôi tằm, Nhà xuất bản nông nghiệp. 
[4]. Nguyễn Huy Trí, Giáo trình Kỹ thuật nuôi tằm, Trƣờng Đại học Nông 
nghiệp I. 
[5]. Trung tâm Thực Nghiệm Nông lâm nghiệp Lâm Đồng, Sổ tay kỹ thuật 
trồng dâu nuôi tằm, Nhà xuất bản nông nghiệp. 
[6]. Liên hiệp các xí nghiệp Dâu Tằm Việt Nam 1989, Kỹ thuật nuôi tằm. 
 51 
DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM 
NGHỀ KỸ THUẬT DÂU TẰM TƠ 
(Theo Quyết định số 2744/QĐ-BNN – TCCB ngày 15 tháng 10 năm 2010) 
STT HỌ VÀ TÊN NƠI CÔNG TÁC CHỨC VỤ 
1 Nguyễn Đức Thiết Phó hiệu trƣởng trƣờng Cao đẳng 
Công Nghệ và Kinh Tế Bảo Lộc 
Chủ nhiệm 
2 Phùng Hữu Cần Chuyên viên chính Vụ tổ Chúc 
Cán Bộ - bộ NN & PTNT 
Phó chủ nhiệm 
3 Nguyễn văn Tân Trƣởng phòng trƣờng Cao đẳng 
Công Nghệ và Kinh Tế Bảo Lộc 
Thƣ ký 
4 Phan Quốc Hoàn Trƣởng khoa – trƣờng Cao đẳng 
Công Nghệ và Kinh Tế Bảo Lộc 
Ủy viên 
5 Nguyễn Viết Thông 
P. Trƣởng khoa – trƣờng Cao 
đẳng Công Nghệ và Kinh Tế Bảo 
Lộc 
Ủy viên 
6 Phạm S 
Giám đốc Sở Khoa học, Công 
nghệ và Môi trƣờng tỉnh Lâm 
Đồng 
Ủy viên 
7 Nguyễn Thị Thoa 
Phó trƣởng phòng Trung tâm 
Khuyến nông, Khuyến ngƣ Quốc 
Gia 
Ủy viên 
 52 
DANH SÁCH THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CHƢƠNG TRÌNH, 
GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ . NGHỀ KỸ THUẬT TRỒNG DÂU NUÔI TẰM 
TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP PHỤC VỤ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG 
THÔN 
(Kèm theo Quyết định số 3495 /BNN-TCCB ngày 29 tháng 12 năm 2010) 
STT HỌ VÀ TÊN 
CHỨC 
VỤ 
NƠI CÔNG TÁC ĐỊA CHỈ 
1 Nghiêm Xuân Hội 
Chủ 
tịch 
Trƣờng Cao đẳng Nông Lâm 
Bích Sơn-Việt 
Yên- Bắc Giang 
2 
Hoàng Ngọc 
Thịnh 
Thƣ ký Bộ Nông nghiệp và PTNT 
Số 2 - Ngọc Hà 
- Hà Nội 
3 Ngô Hoàng Duyệt 
Ủy 
viên 
Trƣờng Cao đẳng Nông nghiệp 
Nam Bộ 
Tân Mỹ Chánh 
Mỹ Tho 
Tiền Giang 
4 Phạm Thị Hậu 
Ủy 
viên 
Trƣờng Cao đẳng Nông Lâm 
Bích Sơn-Việt Yên 
- Bắc Giang 
5 Vũ Thị Thủy 
Ủy 
viên 
Trung tâm Khuyến nông QG 
Thụy Khuê 
Ba Đình - Hà Nội 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_cham_soc_tam_chin_va_thu_hoach_ken_ma_so_md_07_ng.pdf