Giáo trình hướng dẫn sử dụng Visio 2010
Tóm tắt Giáo trình hướng dẫn sử dụng Visio 2010: ...ối từ callout tới mô hình,click chuột phải vào callout và chọn Callout Line ,tại đây bạn có thể chọn ẩn (Hidden) ,kết nối từ callout đến mô hình (Line from Center),kết nối từ trung điểm của cạnh dưới callout tới mô hình ( Line from Edge Midpoint). Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Mic...p.Tại đây bạn có thể điều chỉnh các thông số lề trang giống với điều chỉnh thông số lề ở MS Word 2007. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 117 Hình V-6.2 : thiết lập in trang chứa bản vẽ Tại thẻ Page Size cho phép bạn thiết lập kích thước bản vẽ: Phiên bản thử nghi...i mẫu chủ đề khác nhau ( Business,Network,Building.) thì các đề mục trong Shape Data sẽ phù hợp với chủ đề đó. Hình VI-1.4: bảng dữ liệu thông tin cho sơ đồ Network. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 172 Hình VI-1.5: bảng dữ liệu thông tin cho sơ đồ kiến trúc mặt b...
.16 : tạo thêm môt mô hinh phó TGD Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 200 Tiếp theo,chúng ta bắt đầu tạo nhánh.Cụ thể ở đây là tạo hai nhánh cho hai vị trí giám đốc tài chính và giám đốc kinh doanh. Để tạo nhánh,bên cửa sổ Shapes click vào mô hình Dynamic connector. Hình VII-1.17: sử dụng mô hình Dynamic connector để vẽ nhánh. Di chuyển mô hình Dynamic connector vào điểm chính giữa mô hinh phía trên. Hình VII-1.18 : di chuyển mô hình vào điểm chính dưới của mô hình bên trên. Click vào đầu kêt nối và di chuyển hướng về một phía. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 201 Hình VII-1.19 : di chuyển đầu kết nối về một phía Sau khi di chuyển xong,copy mô hình Dynamic connector và di chuyển qua bên phía còn lại.(công việc này sẽ giúp khoảng cách từ mô hình trên đến hai đầu kết nối đều bằng nhau. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 202 Hình VII-1.20 : tạo hai nhánh cho sơ đồ Đưa hai mô hình vào hai nhánh,tạo thông tin và màu sắc. Hình VII-1.21: đưa hai mô hình vào hai nhánh Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 203 Với các mô hình đồng bộ phía dưới,nếu thêm từng mô hình và tạo các đường kết nối sẽ tốn thời gian,bạn có thể sử dụng cách đưa nhiều mô hình vào bản vẽ bằng mô hình Multiple shapes. Click vào mô hình Multi shapes bên cửa sổ Shapes và đưa vào mô hình,lúc này chương trình MS Visio 2010 sẽ hiển thị cửa sổ Add Multiple Shapes . Hình VII-1.22: lựa chọn số mô hình đưa vào bản vẽ Tại ô Number of shapes nhập số mô hình cần đưa vào và chọn mô hình cần đưa vào ở phía dưới. Lưu ý : bạn có thể đưa 3 mô hình vào với mô hình Three position trong cửa sổ Shape Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 204 Hình VII-1.23 : đưa nhiều mô hình và đưa vào bản vẽ. Để tạo cho nhóm mô hình một cấu trúc,và rõ ràng trong bản vẽ ,bạn có thể thêm mô hình Team Frame vào.Click vào mô hình Team frame bên cửa sổ Shapes và di chuyển vào cho phù hợp. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 205 Hình VII-1.24: thêm mô hình Team frame để cấu trúc hóa các nhóm Tạo thông tin và chọn màu sắc cho mô hình. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 206 Hình VII-1.25 : tạo thông tin,màu sắc cho các mô hình Với các nhóm,vị trí tiếp theo bạn có thể tự làm. MS Visio 2010 hỗ trợ bạn thẻ Org Chart khi bạn chọn mẫu chủ đề Business.Gồm các mục : Layout : tại đây bạn có thể tùy chỉnh các kiểu cấu trúc nhánh cho sơ đồ theo chiều dọc ,chiều ngang Arrange : sắp xếp,di chuyển mô hình.Ngoài ra tại đây bạn có thể tùy chọn các kiểu cấu trúc nhánh ( Show/Hide Subordinates) hoặc thay đổi vị trí (Change Position Type). Picture : thêm,xóa,hiển thị hình ảnh. Synchronize : đồng bộ sơ đồ.Khi bạn chọn chức năng Create Synchronized Copy và chọn trang cần đồng bộ,sơ đồ của bạn sẽ hiển thị bên trang đó. Organization Data : truy,xuất dữ liệu từ máy. Sau khi đã làm việc với các mô hình.bạn cần thiết kế bản vẽ.Với bản vẽ trên chưa hiển thị tên công ty.Với stencil đang sử dụng ,bạn có thể thêm mô hình Title vào và nhập tên công ty . Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 207 Hình VII-1.26: thêm mô hình Title vào Tiếp theo,chọn nền và tiêu đề cho bản vẽ bằng cách click vào biểu tượng Backgroundvà Border&Title nằm trên thẻ Design. Hình VII-1.27: sơ đồ tổ chức Lời kết : bài viết hướng dẫn tạo một sơ đồ tổ chức tổng thể.Mỗi công ty là một kiểu sơ đồ tổ chức khác nhau.Sơ đồ được tạo ở trên chỉ là sơ đồ tổng quát,bạn có thể tạo Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 208 thêm các nhánh bằng cách sử dụng chức năng sắp xếp Layout ở thẻ OrgChart ,thêm các trang thông tin cho từng vị trí hoặc kết hợp các chức năng để tạo một sơ đồ hoàn chỉnh. 2. Sơ đồ mạng máy tính. Để tạo một sơ đồ mạng máy tính cần liệt kê những đối tượng sẽ hiển thị trên sơ đồ.Một sơ đồ mạng máy tính thường gồm các đối tượng: PC Router Moderm Firewall Printer Switch Server Chọn mẫu chủ đề Network ,để vẽ sơ đồ mạng cần nhiều mô hình khác nhau ,vì thế bạn nên chọn chủ đề con là Detailed Network Diagram với thư viện mô hình đa dạng Hình VII-2.1 : chọn Detail Network Diagram Công việc đầu tiên là định dạng cho khổ giấy của bản vẽ. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 209 Hình VII-2.2 : định dạng khổ giấy A4 Chọn bản vẽ nằm ngang. Hình VII-2.3: chọn bản vẽ nằm ngang ( Landscape) Sau khi đã định dạng khổ giấy,bắt đầu thực hiện sơ đồ.Nếu bạn đưa từng mô hình vào bản vẽ thì sẽ tốn khá nhiều thời gian,vì thế nên đưa tất cả những mô hình cần hiển thị trên bản vẽ ,sau đó di chuyển,sắp xếp và kết nối lại. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 210 Hình VII-2.4 : đưa những mô hình cần hiển thị lên bản vẽ. Sau khi đã đưa những mô hình lên bản vẽ,bạn cần sắp xếp lại cho đúng vị trí .Mở tính năng Dynamic Grid để hỗ trợ bạn trong việc sắp xếp . Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 211 Hình VII-2.5 : sắp xếp các mô hình Kết nối các mô hình,sử dụng công cụ kết nối Connector. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 212 Hình VII-2.6: sử dụng công cụ Connector để kết nối các mô hình Với những đường kết nối trên,người xem sẽ chưa biết được đường kết nối nào đại diện cho kiểu dây cáp mạng nào,vì thế bạn cần định dạng lại để phân biệt .Với mô hình trên có ba loại cáp: 2Mbit DSL Line 8Mbit DSL Line 100Mbit LAN Click vào đường kết nối và nhấn tổ hợp phím Shift + F3 . Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 213 Hình VII-2.7: định dạng đường kết nối. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 214 Hình VII-2.8: định dạng để phân biệt kết nối Thiết lập thông tin cho các mô hình và sử dụng Data Graphic. Click chuột phải vào mô hình và chọn Data Edit Data Graphic.Sau đó chọn vị trí hiển thị thông tin . Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 215 Hình VII-2.9: thiết lập,chọn vị trí hiển thị thông tin. Hình VII-2.10 : hiển thị thông tin mô server Với những mô hình khác,làm tương tự,sử dụng kiến thức Shape Data và Data Graphic. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 216 Hình VII-2.11 : chọn vị trí hiển thị thích hợp. Sau khi đã thực hiện xong dữ liệu thông tin,bạn cần thiết lập nền và tiêu đề cho bản vẽ.Tại thẻ Design click vào biểu tượng Background và Border&Title. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 217 Hình VII-2.12 : sơ đồ mạng máy tính Lời kết : có rất nhiều loại sơ đồ mạng máy tính ,trên đây là sơ đồ mạng máy tính đơn giản .Bài viết chỉ hướng dẫn cách sử dụng MS Visio 2010 để tạo một sơ đồ mạng máy tính . Một số sơ đồ mạng máy tính khác. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 218 Hình VII-2.13 : sơ đồ server Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 219 Hình VII-2.14 : sơ đồ mạng máy tính đơn giản. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 220 Hình VII-2.15 : sơ đồ mạng máy tính. 3. Sơ đồ kiến trúc mặt bằng. MS Visio 2010 cung cấp cho bạn thư viện mô hình về kiến trúc mặt bằng khá đa dạng,với thư viện này bạn có thể tạo được những sơ đồ mặt bằng nhà cửa,văn phòng,sân vườn. Bài viết sẽ hướng dẫn vẽ sơ đồ kiến trúc mặt bằng nhà .Click vào mẫu chủ đề Maps and Floor Plans ,chọn chủ đề con Home Plan. Lưu ý : chọn đơn vị đo lường mét (Metric Units) Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 221 Hình VII-3.1 : các chủ đề con trong mẫu chủ đề Maps and Floor Plans. Trước khi bắt đầu làm việc với các mô hình,nên xác định chiều dài và chiều rộng tối đa của mặt bằng để thiết lập kích thước cho bản vẽ.Tại thẻ Design ,click vào biểu tượng Size More Page Sizes .Click qua thẻ Drawing Scale và thiết lập tỉ lệ cho bản vẽ tại mục Pre-defined scale. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 222 Hình VII-3.2 : thiết lập thông số cho bản vẽ Sau khi đã thiết lập tỉ lệ cho bản vẽ,bạn bắt đầu liệt kê ra chiều dài và chiều rộng của nhà. Chiều dài : 13,3m Chiều rộng : 8m Sau đó đưa mô hình tường (Wall) vào ,mô hình này nằm ở stencil Walls,Shell and Structure.Thiết lập kích thước chiều dài và rộng của bức tường. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 223 Hình VII-3.3 : đặt mô hình tường lên bản vẽ theo kích thước Sau khi đã thiết kế các tường,đưa các cửa ra vào (Door) lên sơ đồ. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 224 Hình VII-3.4: đưa các cửa ra vào lên sơ đồ Tiếp theo,đưa các cửa sổ (Window) vào sơ đồ. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 225 Hình VII-3.5 : đưa các cửa sổ vào sơ đồ. Sau khi đã hoàn thành bên ngoài của sơ đồ ,bắt đầu tiến hành xây dựng bên trong,chia các phòng bằng mô hình tường. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 226 Hình VII-3.6: xây dựng các phòng Bước tiếp theo là bố trí các vật dụng trong nhà,thêm các stencil bằng cách click vào More Shapes Maps and Floor Plans Building Plan và click và stencil cần thêm vào. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 227 Hình VII-3.7: thêm các vật dụng vào sơ đồ. Về cơ bản đã hoàn tất thiết kế mặt bằng,tiếp theo bạn cần kẻ các đường kích thước trên bản vẽ.Tại thẻ Home,click vào biểu tượng đường kẻ ở mục Tools hoặc nhấn tổ hơp phím Ctrl+6. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 228 Hình VII-3.8 : vẽ các đường kẻ Tiếp theo,tại thẻ Home ,click vào biểu tượng Line bên mục Shape .Click Arrows và chọn đường kẻ có hai đầu đều là mũi tên. Hình VII-3.9 : chọn kiểu đường kẻ Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 229 Hình VII-3.10 : vẽ các đường kích thước Sau đó,điền các giá trị kích thước bên trên các đường vẽ. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 230 Hình VII-3.11: đưa các giá trị kích thước lên Bạn có thể tô màu hoặc chọn tiêu đề cho bản vẽ. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 231 Hình VII-3.12: sơ đồ kiến trúc mặt bằng Lời kết : bài viết hướng dẫn vẽ sơ đồ kiến trúc mặt bằng ,bạn có thễ thêm các dữ liệu thông tin cho các vật dụng như giá vật dụng,ngày mua hoặc nhà sản xuất vật dụng để hoàn thiện sơ đồ kiến trúc mặt bằng. 4. Sơ đồ mạch điện . Chủ đề mẫu Engineering gồm các thư viện,sẽ giúp bạn vẽ được các sơ đồ điện,cơ khí.. Phần này sẽ hướng dẫn bạn làm quen với mẫu chủ đề Engineering và vẽ một sơ đồ mạch điện. Tại thẻ File,click mẫu chủ đề Engineering và chọn chủ đề con là Basic Electrical. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 232 Hình VII-4.1 : chọn chủ đề con Basic Electrical Không giống như sơ đồ mạng máy tính ,với sơ đồ điện,bạn nên vẽ theo thứ tự từ điểm đầu hoặc có thể bắt đầu từ điểm cuối cùng. Thiết kế bản vẽ kiểu nằm ngang bằng cách click vào Orientation trên thẻ Design và chọn Lanscape. Hình VII-4.2 : chọn bản vẽ nằm ngang Chọn khổ giấy sử dụng là A4,tại thẻ Design,click vào Size và chọn khổ A4.(Bạn có thể chọn các khổ giấy khác hợp lý). Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 233 Hình VII-4.3 : chọn khổ giấy thích hợp. Nếu bạn muốn thiết kế kích thước riêng cho bản vẽ click vào More Page Sizes ,tại thẻ Page Size đánh dấu chọn Custom size và nhập kích thước riêng . Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 234 Hình VII-4.4 : tùy chỉnh kích thước. Sau khi đã thiết kế bản vẽ,bạn bắt đầu sơ đồ với các mũi tên thể hiện dòng điện.Để vẽ mũi tên một chiều,click vào biểu tượng vẽ các đường thẳng và chọn kiểu vẽ Line. Hình VII-4.5 : chọn kiểu vẽ đường thẳng. Sau khi đã chon kiểu vẽ đường thẳng,bạn cần chọn kiểu mũi tên 1 chiều.Click vào biểu tưo7n5g Line Arrows. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 235 Hình VII-4.6 : chọn kiểu mũi tên 1 chiều. Sau đó vẽ mũi tên 1 chiều thể hiện dòng điện lên bản vẽ.Bạn muốn mũi tên hướng theo chiều nào thì kéo chuột hướng theo chiều đó,sau đó di chuyển mô hình cầu chì (SPST) ở stencil Switches and Relays và xoay cầu chì khớp với mũi tên.(dấu màu đỏ sẽ cho bạn biết cầu chì đã khớp với mũi tên) Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 236 Hình VII-4.7: di chuyển mô hình cầu chì vào khớp mũi tên. Tiếp tục vẽ mũi tên thể hiện dòng điện và đưa phần cảm điện vào ,mô hình phần cảm điện (Inductor) nằm ở stencil Fudamental Items. Hình VII-4.8 : đưa phần cảm điện vào. Tiếp tục vẽ dòng điện bằng mũi tên và thêm công tắc (Make contact) nằm ở stencil Switches and Relays . Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 237 Hình VII-4.9 : đưa công tắc vào . Sau đó vẽ những đường thẳng thể hiện dòng điện và đưa cầu chì vào. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 238 Hình VII-4.10 : vẽ tiếp các đường dòng điện. Đưa hai công tắc vào sơ đồ.Mô hình hai công tắc ( Two way contact) nằm ở stencil Switches and Relays . Hình VII-4.11 : mô hình hai công tắc. Bạn có thể tùy chọn kiểu công tắc khác so với kiểu mặc định bằng cách click chuột phải vào mô hình công tắc và chọn Set Switch Position Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 239 Hình VII-4.12 : thay đổi kiểu mô hình. Tại cửa sổ Shape Data ,mục Switch position cho phép bạn chỉnh vị trí của công tắc qua phía phải,trái hoặc ở giữa.Mục Symbol option cho phép bạn chỉnh các kiểu hiển thị công tắc. Hình VII-4.13 : tùy chỉnh hiển thị của mô hình Sau khi đã chọn xong,đưa công tắc vào. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 240 Hình VII-4.14 : đưa mô hình hai công tắc vào. Hoàn tất sơ đồ bằng cách đưa thêm một số đối tượng vào. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 241 Hình VII-4.15 : đưa thêm các đối tượng khác để hoàn tất sơ đồ Sau khi đã hoàn tất sơ đồ bạn cần viết chữ chú thích và các thông số. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 242 Hình VII-4.16 : sơ đồ mạch điện. Sau khi đã hoàn tất sơ đồ,bạn cần trang trí nền cho bản vẽ cũng như tạo tiêu đề.Click vào Background và Borders&Titles ở thẻ Design và chọn kiểu tùy thích. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 243 Hình VII-4.17 : sơ đồ mạch điện. PHỤ LỤC Thiết lập tùy chọn trong MS Visio 2010 tại bảng tùy chọn Option. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 244 Hình a : tổng quát (General) Show Mini Toolbar on selection : hiển thị thanh công cụ nhỏ . Enable Live Preview : bật chức năng xem trực tiếp Live Preview. Enable Live Preview in Shape Window : bật chức năng xem trực tiếp Live Preview trên cửa sổ Shape. Color scheme : màu nền của MS Visio 2010 ScreenTip style : hiển thị kiểu hướng dẫn ScreenTip User name : tài khoản sử dụng. Initials : kí tự đầu tiên của tài khoản,dùng để viết tắt. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 245 Hình b : kiểm tra (Proofing) Change how Visio corrects and formats text as you type : thay đỗi kiểm tra chính tả. Ignore words in UPPERCASE : bỏ qua gạch dưới những chử viết hoa. Ignore words that contain numbers : bỏ qua gạch dưới những chữ số. Ignore Internet and file address : bỏ qua những tập tin chứ địa chỉ website. Flag repeated words : đánh dấu những từ cần nhắc lại. Enforce accented uppercare in French : bắt buộc viết hoa trọng âm tiếng Pháp. Suggest from main dictionary only : đề nghĩ từ từ điển. French mode : tùy chọn cho kiểu tiếng Pháp Spanish mode : tùy chọn cho kiểu tiếng Tây Ban Nha. Check spelling as you type : kiểm tra chính tả khi nhập chữ. Hide spelling error : lỗi chính tả được ẩn đi. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 246 Hình c : lưu lại (Save) Save AutoRecover information every : lưu với tính năng tự động phục hồi. Prompt for document properties on first save : hiển thị khung thuộc tính ở lần lưu đầu tiên. The server draft location on this computer : lưu lại bản nháp từ máy tính. The web server : lưu tại máy chủ web. Server draft location : đường dẫn bản nháp. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 247 Hình d : ngôn ngữ (Language) Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 248 Hình e1 : bảng mở rộng (Advance) Enable live dynamics : bật chức năng live dynamic. Enable connector splitting : bật chức năng tách kết nối. Delete connectors when deleting shapes : xóa kết nối khi đã xóa các mô hình. Enable AutoConnect : bật chức năng tự động kết nối. Enable transitions : bật chức năng chuyển tiếp. Zoom on roll with IntelliMouse : phóng to bằng cách lăn chuột. Center selection on zoom : bảng phóng đại. Select shapes partially within area : chọn mô hình ở một phần cửa sổ. Show more shape handles on hover : hiển thị nhiều mô hình ở ô điều khiển. ShapeSheet formula AutoComplete :công thức tính tự động hoàn thành. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 249 Hình e.2 : bảng mở rộng (Advance) Maximum number of undos : số lần tối đa khi xóa trạng thái vừa thực hiện. Automatically zoom text when editting under : tự động phóng tại chữ viết khi sửa. Show this number of Recent Document :hiển thị số tài liệu sử dụng gần đây nhất Show this number of Recent Template : hiển thị số mẫu chủ đề được sử dụng gần đây nhất. Show New screen on launch : hiển thị màn hình mới ở thanh khởi chạy. Show Smart Tags : hiển thị chức năng Smart Tags. Show Shape windows ScreenTip : hiển thị ScreenTip ở cửa sổ mô hình. Show others ScreenTip : hiển thị những ScreenTip khác. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 250 Show shortcut key in ScreenTip : hiển thị khóa shortcut trên ScreenTip. Greek text under : gạch dưới văn bản chữ Hy Lạp. Show file save warnings : hiển thị cảnh báo khi lưu tập tin. Show file open warnings : hiển thị cảnh báo khi mở tập tin. Hình e.3 : bảng mở rộng (Advance) Show Shape Search pane : hiển thị khung tìm kiếm mô hình. All of the words(AND) : tìm kiếm với từ khóa chính xác. Any of words(OR) : tìm kiếm với bất kì từ khóa . Alphabetically : sắp xếp theo bảng chữ cái ABC.. By group : sắp xếp theo nhóm. Open results in new window: mở bảng kết quả ở cửa sổ mới. Warm when result are greater than : thông báo khi kết quả lớn hơn. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 251 Run in developer mode : chạy bảng develop. Enable Automation events : bật chức năng tự động điều khiển theo sự việc. Open each ShapeSheet in the same window : mở mỗi shapesheet trên cửa sổ tương tự. Put all settings in Windows registry : đặt các thiết lập trong hệ thống Windows registry Show customer submitted Office.com content : hiển thị nội dung các yêu cầu khách hàng của website Office.com Hình f : tùy chỉnh thanh ribbon Tại khung Choose command from chọn các nút chức năng và thêm vào thanh ribbon để sử dụng MS Visio 2010 nhanh chóng hơn.Bạn có thể tạo thẻ mới bằng cách click vào New Tab để thêm vào các nút chức năng thường sử dụng. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 252 Với Quick Access Toolbar cũng tương tự như trên,nhưng bạn sẽ thêm nút chức năng vào thanh công cụ xử lí nhanh. Hình g : quich access toolbar . Hình h : phần mở rộng ứng dụng cho MS Visio 2010 (Add-In) Để thêm các phần ứng dụng mở rộng,tại mục Manager click vào Go.Sau đó click vào Add và chọn add-in . Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 253 Hình i : bảo vệ sơ đồ an toàn. Click vào Trust Center Settings để thiết lập bảo về cho sơ đồ của bạn.
File đính kèm:
- giao_trinh_huong_dan_su_dung_visio_2010.pdf