Giáo trình Mô đun 05: Trát láng vữa - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội

Tóm tắt Giáo trình Mô đun 05: Trát láng vữa - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội: ... Xẻng: 4 cái - Cuốc 2 cái - Bàn cào: 2 cái - Cát vàng: 1,5 m 3 - Xi măng 400 kg. - Vôi nhuyễn: 100 kg - Xe rùa: 2 cái - Trần cao 1,7 m: 6 ô, mỗi ô 10 m2 (dùng để thực tập thao tác trát) 2.3.3. Tổ chức thực hiện: - Chia lớp thành nhóm (Mỗi nhóm 2-3 học sinh) - Giáo viên hƣớng dẫn... thƣớc tầm dùng thƣớc ngắn tựa trên 2 cạnh thƣớc tầm để cán. Sau khi cán phẳng dùng bàn xoa để xoa cho nhẵn. 5.2.4. Trát thành dầm: Tháo thƣớc và gông ở thành dầm. Lên vữa ở thành dầm cho bằng mặt mốc. Dựa vào 2 dải mốc dùng thƣớc tầm để cán phẳng vữa thành dầm.(Hình 5-3) Chú ý khi...rát chỉ, phào: 8.3.1. Nội dung thực hiện: - Thực tập trát chỉ - Thực tập trát phào 8.3.2. Công tác chuẩn bị: - Thƣớc tầm 0,6 - 3 m: 8 cái - Thƣớc mét : 2-3 m: 4 cái - Bay xây: 6 cái - Bàn xoa: 6 cái - Ni vô ngang: 2 cái - Đục: 4 cái - Búa: 4 cái - Chậu đựng vữa :4 chậu - Xẻ...

pdf91 trang | Chia sẻ: Tài Phú | Ngày: 20/02/2024 | Lượt xem: 134 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo trình Mô đun 05: Trát láng vữa - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
về kiểm tra. So sánh với chỉ tiêu trong bảng 9-1 ta có thể 
kết luận chất lƣợng của lớp trát 
9.5. Thực hành kiểm tra đánh giá chất lƣợng lớp trát 
9.5.1. Nội dung thực hiện: 
 - Kiểm tra độ bám 
 - Kiểm tra độ thẳng đứng của mặt phẳng trát 
 - Kiểm tra độ phẳng mặt trát: 
 - Kiểm tra góc vuông 
9.5.2. Công tác chuẩn bị: 
- Thƣớc tầm 0,6 - 3 m: 8 cái 
- Thƣớc mét : 2-3 m: 4 cái 
- Nêm : 3 cái 
- Ni vô ngang:3 cái 
-Ni vô đứng : 3 cái 
-Thƣớc vuông: 3 cái 
- Tƣờng, trần đã trát 
- Bảng chỉ tiêu đánh giá 
9.5.3 Tổ chức thực hiện: 
- Chia lớp thành nhóm (Mỗi nhóm 6- 8 học sinh) 
- Giáo viên hƣớng dẫn, thao tác mẫu 
- Giao nhiệm vụ cho từng nhóm 
- Các nhóm thực hiện, giáo viên theo dõi uốn nắn, đánh giá 
Câu hỏi : 
12. Nêu các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng lớp trán 
236 
BÀI 10: LÁNG NỀN SÀN 
Mã bài: M5-10 
Mục tiêu: 
-Biết được yêu cầu kỹ thuật công tác láng nền, sàn 
- Biết được trình tự các bước thao tác láng nền, sàn 
- Thao tác láng nền đúng kỹ thuật, an toàn 
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong công việc 
Nội dung chính: 
10.1. Cấu tạo nền, sàn: 
Theo cấu tạo của nền, sàn chia ra: Láng nền trên nền bê tông gạch vỡ, bê 
tông than xỉ, bê tông đá dăm, bê tông cốt thép. 
Cấu tạo chung gồm: Lớp vữa đệm, lớp láng mặt(Lớp đánh màu) (hình 10-1) 
Lớp vữa láng thƣờng có chiều dày 2 ÷ 3 cm, vữa láng thƣờng dùng vữa xi 
măng cát vàng mác 75 ÷ 100 
10.2. Yêu cầu kỹ thuât: 
- Mặt láng phải phẳng, đảm bảo độ dốc thiết kế 
- Lớp láng phải đảm bảo chiều dày và mác vữa 
- Láng vữa đảm bảo bám chắc vào nền sàn (Không bong bộp) 
10.3. Trình tự thao tác: 
10.3.1. Chuẩn bị nền, sàn: 
- Kiểm tra lại cao độ nền, sàn: căn cứ vào cao độ thiết kế của mặt láng , dẫn 
vào xung quanh tƣờng hoặc cọc mốc khu vực láng những vạch mốc trung gian 
cao hơn mặt mốc hoàn thiện từ 25 ÷ 30 cm (Hình 10-2) 
237 
Dựa vào mốc trung gian kiểm tra độ cao mặt nền. Nếu láng rộng cần phải 
chia ô và kiểm tra cao độ theo các ô 
- Xử lý nền, sàn: 
Đối với nền bê tông gạch vỡ, bê tông than xỉ có chỗ cao cần đục bớt, chỗ 
thấp ít thì láng vữa, chỗ thấp nhiều đổ bê tông cùng loại với lớp vữa trƣớc. Chú 
ý làm vệ sinh chỗ tiếp giáp 
Đối với nền, sàn bê tông, bê tông cốt thép chỗ lõm ít dùng vữa xi măng mác 
cao để làm phẳng, chỗ cao phải đục bớt hoặc nâng cao nền nhƣng không làm 
ảnh hƣởng đến các kết cấu khác 
- Vệ sinh mặt láng và tƣới ẩm cho sàn: 
10.3.2. Làm mốc: 
- Dùng thƣớc đo từ vạch mốc chuẩn xuống tới mặt láng một khoảng bằng 
khoảng cách giữa mốc chuẩn đến mốc hoàn thiện (Thƣờng từ 25 ÷ 30 cm). 
Trƣờng hợp mặt láng phải có độ dốc để thoát nƣớc thì phía thấp của mặt láng 
lấy xuống theo độ dốc thiết kế. 
- Đắp mốc ở 4 góc khu vực cần láng , kích thƣớc mốc 5x 5 cm (lên dùng 
vữa cùng mác với vữa láng) 
- Khi khoảng cách giữa 
các mốc chính khá lớn, lớn 
hơn chiều dài thƣớc tầm thì 
phải căng dây đắp thêm các 
mốc phụ. (Chú ý dây căng 
võng giữa)- Rải vữa, nối liền 
các mốc và cán phẳng theo 
mốc thành dải mốc rộng 5 cm, 
chiều dài theo chiều dài hƣớng 
láng vữa. Hƣớng láng vữa 
chọn theo chiều rộng của khu 
238 
vực và chú ý đến công tác vận chuyển vữa. (Hình 10-3) 
10.3.3. Láng vữa: 
- Khi dải mốc se mặt, đổ vữa vào khoảng giữa 2 dải mốc hƣớng từ trong ra 
cửa, dàn vữa đều trên mặt láng, cao hơn mặt mốc 3 ÷ 2 mm 
- Dùng bàn xoa đập cho vữa đặc chắc, bám chắc vào nền, sàn. 
- Dùng thƣớc cán sao cho mặt láng phẳng theo dải mốc 
- Dùng bàn xoa xoa phẳng . Lúc đầu xoa rộng vòng, nặng tay, để vữa dàn 
đều, về sau xoa nhẹ,hẹp vòng để vữa phẳng nhẵn. Xoa từ trong giật ra phía cửa, 
khi xoa chỗ nào thiếu, bù vữa xoa luôn. Những chỗ tiếp giáp với tƣờng phải xoa 
dọc tƣờng để đƣờng tiếp giáp thẳng. 
Chú ý: 
- Đối với mặt láng không đánh mầu dùng bay miết đều, nhẹ tay trên mặt vữa 
vừa láng để các hạt cát chìm xuống làm cho mặt láng đƣợc mịn và chắc. 
- Đối với mặt láng để trát granitô, đá rửa.. thì tạo cho mặt láng nhám bằng 
cách vạch quả trám, hình chữ nhật để tăng độ bám dính của vữa với mặt láng. 
- Trƣờng hợp mặt láng rộng không thể thi công một đợt đƣợc thì phải để 
mạch ngừng dạng răng cƣa, gọn chân. Khi láng tiếp xử lý chỗ tiếp giáp bằng 
nƣớc xi măng (Hình 10-4) 
Hình 10-4 
- Đánh màu: Đánh màu là dùng xi măng nguyên chất hoặc xi măng pha với 
bột màu phủ lên mặt láng một lớp mỏng sau đó dùng bàn xoa thép mỏng hoặc 
bay miết lại cho nhẵn bóng. 
Tác dụng của đánh màu là chống thấm và trang trí bề mặt láng. 
- Kẻ mạch: 
Kẻ mạch là hình thức làm giả mạch, giả đá lát nền. Thƣờng kẻ theo lƣới 
hình vuông hoặc quả trám làm cho đẹp mặt láng. 
239 
 Khi mặt láng đƣợc xoa nhẵn vừa se thì sẽ tiến hành kẻ mạch. 
Nếu mặt nền quá khô thì kẻ mạch khó và đƣờng kẻ mạch không nhẵn, nếu nền 
ƣớt quá khó đều. 
 Dùng dao kẻ mạch (Cò kẻ mạch) làm bằng thép tròn một đầu cong nhọn 
coa đƣờng kính ϕ4 ÷ ϕ6 (Hình 10-5) 
Trƣớc khi kẻ mạch phải: kiểm tra độ vuông góc của nền, sàn. Đo kích thƣớc 
các cạnh 
Dùng thƣớc cữ vạch dầu lên nền, sàn. 
 Căng dây theo vạch dấu, áp thƣớc theo dây để kẻ 
mạch, dùng cò mạch quay mỏ xuống, tì sát vào thƣớc 
tầm, ấn cò mạnh và kéo dọc theo thƣớc tầm thành một 
đƣờng có chiều sâu 1 ÷ 2 mm. Nhúng ƣớt cò quay chiều 
cong xuống, kéo đi lại cho tay để mạch nhẵn 
10.3.4. Bảo dƣỡng mặt láng: 
- Bảo dƣỡng là khâu quan trọng giúp cho lớp vữa láng phát triển cƣờng độ 
đƣợc bình thƣờng, làm tăng chất lƣợng mặt láng. 
Mặt láng luôn đƣợc giữ ẩm trong thời gian 7 đến 10 ngày. Trong ngày đầu, khi 
tới ẩm phải lót ván đi lại nhẹ nhàng, không dùng vòi phun để tƣới làm hỏng mặt 
láng mà dùng ống dẫn chảy tràn mặt hoặc tƣới bằng ô doa. Những ngày sau có 
thể đi lại trực tiếp trên mặt láng để tƣới. Có thể dùng vải, bao bì hay rơm rạ phủ 
lên mặt láng và tƣới ẩm, làm nhƣ vậy độ ẩm giữ đƣợc lâu hơn, ít tốn công tƣới. 
- Bảo vệ: Trong thời gian bảo dƣỡng không va chạm mạnh, không làm rơi 
vật nặng, sắc nhọn lên mặt láng 
10.4. Thực hành láng nền: 
Bài 1: Thực hành láng nền: 
1. Nội dung thực hiện: 
- Thực tập láng nền 
2. Công tác chuẩn bị: 
- Thƣớc tầm 0,6 - 3 m: 8 cái 
- Thƣớc mét : 2-3 m: 4 cái 
- Ni vô ngang : 3 cái 
- Bay xây: 6 cái 
- Bàn xoa: 6 cái 
- Đục búa : 6 bộ 
- Gang tay; 35 đôi 
240 
- Ủng ; 12 đôi 
- Nền bê tông (vữa, hoặc nền nhà ): 30 m2 
- Cát vàng: 2,5 m
3
- Xi măng : 700 kg 
3. Tổ chức thực hiện: 
- Chia lớp thành nhóm (Mỗi nhóm 6- 8 học sinh) 
- Giáo viên hƣớng dẫn, thao tác mẫu 
- Giao nhiệm vụ cho từng nhóm 
- Các nhóm thực hiện, giáo viên theo dõi uốn nắn, đánh giá 
Bài 2:Kiểm tra láng nền 
 1. Nội dung: 
Láng nền, sàn vữa xi măng cát vàng mác 75 dày 20mm cho công trình có 
mặt bằng nhƣ hình vẽ? 
2. Công tác chuẩn bị: 
- Thƣớc tầm 0,6 - 3 m: 2 cái 
- Thƣớc mét : 2-3 m: 2 cái 
- Ni vô ngang : 2 cái 
- Bay xây:2 cái 
- Bàn xoa: 2 cái 
- Đục búa : 2 bộ 
- Nền bê tông (vữa, hoặc nền nhà ): 12 m2 
241 
- Cát vàng: 0,4 m
3
- Xi măng : 80 kg 
3. tiêu chí đánh giá: 
3.1.Tiêu chí đánh giá 
Tiêu 
chí 
Nội dung tiêu chí 
Điểm 
quy định 
Ghi chú 
1 Độ ngang bằng 10 
2 Độ phẳng mặt 10 
3 Cao độ 10 
4 Độ nhẵn bóng 10 
5 Thao tác 10 
6 ATLĐ và vệ sinh công 
nghiệp 
10 
7 Năng suất 10 
 Tổng điểm 70 
Quy ra điểm 10 Tổng điểm đạt đƣợc chia cho 7 
3.2.Hƣớng dẫn đánh giá 
TT Thông số tính điểm 
Điểm 
Tối 
đa 
Thực 
tế 
1 Độ ngang bằng (Độ dốc) 
- Trị số sai lệch lớn nhất khi đo (Dùng ống nhựa 
truyền cao trình kiểm tra tại 4 góc và giữa) 
+ < 1mm: 10 điểm 
+ 1 ÷1,5 mm 9 điểm 
+ 1,5 ÷2 mm 8 điểm 
+ 2 ÷ 2,5 mm 7 điểm 
+ 2,5 ÷3 mm 6 điểm 
+ 3 ÷4 mm 5 điểm 
10 
242 
+ 4 ÷5 mm 4 điểm 
+ 5 ÷ 6 mm 2điểm 
+ >6 mm 0 điểm 
2 Độ phẳng của mặt trát: 
- Trị số sai lệch lớn nhất khi đo(Ốp thƣớc tầm 2 m 
chéo 2 bên gian nhà, dùng nêm đo) 
+ < 1mm: 10 điểm 
+ 1 ÷1,5 mm 9 điểm 
+ 2 ÷1,5 mm 8 điểm 
+ 1,5 ÷2 mm 7 điểm 
+2 ÷2,5 mm 6 điểm 
+ 2,5 ÷3 mm 5 điểm 
+ 3 ÷3,5 mm 4 điểm 
+ 3,5 ÷5 mm 2điểm 
+ > 5 mm 0 điểm.. 
10 
3 Cao độ của mặt trát: 
. - Trị số sai lệch lớn nhất khi đo(Dùng ni vô, ống nhựa 
mềm kiểm tra cao độ nền tại 4 góc, và giữa nền) 
+ < 1mm: 10 điểm 
+ 1 ÷1,5 mm 9 điểm 
+ 2 ÷1,5 mm 8 điểm 
+ 1,5 ÷2 mm 7 điểm 
+2 ÷2,5 mm 6 điểm 
+ 2,5 ÷3 mm 5 điểm 
+ 3 ÷3,5 mm 4 điểm 
+ 3,5 ÷6 mm 2điểm 
+ > 6 mm 0 điểm 
10 
4 Độ nhẵn bóng của nền: 
- Trị số % diện tích nhẵn quan sát đƣợc 
10 
243 
+ 85 ÷ 90% 10 điểm 
+ 85 ÷75% 9 điểm 
+ 75 ÷65% 8 điểm 
+ 65 ÷60 mm 7 điểm 
+ 60 ÷55 mm 6 điểm 
+ 55 ÷50 mm 5 điểm 
+ 50 ÷45 mm 4 điểm 
+ 45 ÷40 mm 2điểm 
+ <40 mm 0 điểm 
5 Thao tác: 
- Trình tự thao tác 5 điểm 
Mỗi động tác thừa trừ 1 điểm 
- Tƣ thế thao tác đúng 5 điểm 
Mỗi tƣ thế thao tác chƣa đúng trừ 1 điểm 
10 
6 An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp: 
- Vữa rơi vãi ít : 5 điểm 
- Dụng cụ chuẩn bị đầy đủ 2 điểm 
- Bố trí dụng cụ hợp lý 2 điểm 
- Vệ sinh, lau chùi dụng cụ khi làm xong 1 điểm 
10 
7 Năng suất (Tính theo % diện tích láng đƣợc) 
+ > 90%: 10 điểm 
+ 85 ÷90 % 9 điểm 
+ 75 ÷85 % 8 điểm 
+ 65 ÷75% 7 điểm 
+ 50 ÷65 % 5 điểm 
+ 45 ÷50 % 4 điểm 
+ <45 % 0 điểm. 
10 
4. MÉu phiÕu tæng hîp ®iÓm bµi thùc hµnh 
244 
Số TT 
 Họ 
và tên 
Các thông số đánh giá Điểm 
Tiêu chí 1 Tiêu chí 2 Tiêu chí n 
Sai 
lệnh 
Điểm Sai 
lệnh 
Điểm Sai 
lệnh 
Điểm 
1 
2 
3 
n 
 Chữ ký giáo viên 
Câu hỏi: 
13. Trình bày yêu cầu kỹ thuật của công tác láng nền 
14. Trình bày trình tự các bƣớc thao tác láng nền 
245 
BÀI 11: AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG CÔNG TÁC TRÁT, LÁNG 
Mục tiêu: 
- Biết được các yêu cầu của công tác an toàn trong quá trình trát, láng. 
- Biết kiểm tra giàn giáo, thiết bị máy móc trước khi thực hiện công việc 
- Rèn luyện tính tự giác chấp hành các quy định trên công trường 
Nội dung chính: 
11.1. An toàn trong công tác chuẩn bị: 
11.1.1. Kiểm tra giàn giáo: 
Phải kiểm tra độ ổn định của giàn giáo. Tùy theo loại giàn giáo mà ta chọn 
biện pháp kiểm tra cho phù hợp. Giàn giáo bằng tre luồng phải kiểm tra từng 
đoạn tre luồng. Những đoạn tre luồng đã mục, mọt phải thay thế. Những mối nối 
buộc phải đƣợc gia cố cho vững đảm bảo độ an toàn khi chất tải. Chú ý sự khô, 
ải của dây néo.Với giàn giáo định hình để ý tới các mối liên kết, các thanh 
giằng, các mối neo giữ.... xem đã đảm bảo chắc chƣa. Nếu thấy không đảm bảo 
cần thay thế bổ sung. Với sàn công tác cao trên 4 m phải có lan can bảo vệ. 
11.1.2. Kiểm tra máy móc thiết bị: 
Ngƣời sử dụng phải học nội quy, cách sử dụng máy (Máy trộn vữa, pa 
năng, tời máy phun vữa, ròng rọc, puli, máy cắt gạch...)phải kiểm tra lại điều 
kiện làm việc của máy, thử máy chạy êm. Tuyệt đối tuân thủ theo nội quy an 
toàn sử dụng các thiết bị điện 
11.1.3. Các trang thiết bị khác: 
- Ngƣời thợ phải đƣợc trang bị các thiết bị phòng hộ nhƣ quần áo, mũ, dày 
dép, kính phòng hộ, găng tay, ủng... phù hợp với loại công việc 
- Các dụng cụ phục vụ công tác chuyên môn, nghề nghiệp phải đảm bảo 
độ an toàn và năng suất cao. 
11.2. An toàn trong quá trình thao tác: 
11.2.1. Công tác chuẩn bị mặt trát: 
- Các dụng cụ phải đƣợc chuẩn bị chắc chắn 
- Khi đục đẽo làm phẳng mặt trát cầm dụng cụ nhƣ búa, đục một cách chắc 
chắn. Chú ý tới hƣớng của mảnh vụn bắn ra không làm ảnh hƣởng tới hoạt động 
của cá nhân và hoạt động khác của đồng đội. 
11.2.2. Công tác vận chuyển vật liệu: 
- Đối với vận chuyển vật liệu bằng thủ công: Thƣờng dùng dây buộc vào 
xô, thùng để kéo vật liệu lên sàn công tác. Dây kéo dễ bị đựt do độ bền kém. 
Các mối nối buộc dễ bị tuột do vậy phải thƣờng xuyên kiểm tra lại độ bền của 
246 
dây, độ vững chắc của các mối nối trƣớc khi kéo chuyển vật liệu. Tuyệt đối 
không đƣợc qua lại trong phạm vi ảnh hƣởng của xô thùng trong quá trình vận 
chuyển 
- Vận chuyển bằng máy: phải nắm đƣợc nội quy an toàn sử dụng thiết bị 
điện. Ngƣời thợ phải có kiến thức phối hợp làm việc cùng vận thăng, cẩu tháp, 
máy bơm...một cách nhịp nhàng, an toàn...Không sử dụng máy để đƣa ngƣời lên 
xuống. 
11.2.3. An toàn trong quá trình làm việc: 
- Ngƣời thợ phải làm đúng các thao tác. Khi sử dụng các dụng cụ cầm tay 
nhƣ dao, thƣớc bay, bàn xoa phải cầm chắc chắn không bị trƣợt, rơi. 
- Không đƣợc với để thao tác dễ bị hụt hẫng gây tai nạn. 
- Khi thao tác trát vẩy cần chú ý taọ hƣớng bắn của vật liệu để khỏi ảnh 
hƣởng đến cá nhân và đồng đội. 
- Khi trát vảy, trát bằng máy chú ý tạo hƣờng bắn của vật liệu để khỏi ảnh 
hƣởng đến cá nhân, đồng đội. 
- Không đƣợc đứng lên bậu cửa sổ, thành lan can, ô văng..để trát. 
- Phải có đủ trang thiết bị phòng hộ phù hợp với loại công việc và ăn mặc 
gọn gàng, dễ thao tác. 
- Trong quá trình lao động ngƣời thợ không đƣợc uống bia, rƣợi 
- Cấm không đƣợc đi dép không có quai hậu lên giáo để thao tác. 
- Không đƣợc chạy nhảy, đùa nghịch trên sàn công tác. 
247 
BÀI 12: TRÁT TRỤ TRÕN (Bài học thêm) 
Mã bài: M5-12 
Mục tiêu: 
- Biết được các dụng cụ dùng để trát trụ tròn 
- Biết được trình tự các bước thao tác trát trụ tròn 
- Thao tác trát trụ tròn đúng kỹ thuật, an toàn 
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỉ trong công việc 
Nội dung chính: 
12.1. Dụng cụ trát: 
Cột trụ tròn có nhiều dạng: Hình trụ tròn, trụ tròn có đoạn vum thuôn (Hình 
12-1) 
Ngoài các dụng cụ thông thƣờng còn cần: 
- Thƣớc vanh (Hình 12-2). Thƣớc làm bằng gỗ, chất dẻo, kích thƣớc hình 
dạng phụ thuộc vào tiết diện cột 
- Thƣớc vanh chuyên dùng để trát những đoạn cột có đoạn vum thuôn 
(Hình 12-3) 
248 
Tùy theo độ cong vum thuôn của cột mà ta gia công thƣớc cho phù hợp. 
Thƣớc làm bằng gỗ bào nhẵn tiết diện 30 x 30mm và có chiều dài bằng chiều 
cao của cột cần trát 
12.2. Trình tự trát: 
- Làm mốc: 
+ Đóng một đinh ở phía trên của cột ngoài cùng sao cho đầu mũi đinh 
cách bề mặt cột bằng chiều dày lớp trát. 
+ Gióng xuống chân cột để đóng cái thứ 2 
+ Căng dây giữa 2 định đã đóng, xác định đƣờng thẳng đứng của cột 
+Căng dây để xác định thẳng hàng của dãy cột. 
+ Đối với các đoạn cột vum thuôn, thả dây dọi từ trên xuống thông qua 
hiệu các bán kính đóng đinh để xác định vị trí mặt trát 
+Trát gờ mốc xung quanh cột nhƣ những cái đai. Để trát các đƣờng gờ 
mốc phải sử dụng thƣớc vanh (Hình 
12-2). Đối với các cột có đoạn vum 
thuôn phải làm 2 loại vanh, nếu cần 
chính xác phải thêm nhiều vanh. 
+ Với cột có tiết diện thay đổi 
làm mốc cần chú ý đến hƣớng của 
giao tuyến sao cho khi trát mặt ngoài 
cột không bị vênh vặn 
+ Khuôn vanh tròn móc vào 
các định đóng ở phần trên hoặc các 
móc làm sẵn trên cột. Khoảng cách 
giữa thƣớc vanh và thân cột đƣợc trát 
bằng vữa thạch cao. Khi vữa khô cứng dùng búa gõ nhẹ vào khuôn để gỡ khuôn 
ra. Nếu trên đƣờng gờ mốc còn có lỗ rỗng thì phải trát thêm rồi xoa nhẵn. 
Đƣờng gờ mốc cũng có thể đƣợc đúc sẵn bằng thạch cao nhờ khuôn vanh 
tròn đặt trên một tấm ván bằng phẳng sau đó cắt gờ mốc thành 2 phần để gắn lên 
cột ở các vị trí cần thiết. 
Đƣờng gờ mốc trên các cột có tiết diện bán nguyệt cũng đƣợc làm tƣơng 
tự. Ở đây không sử dụng khuôn hình tròn mà dùng khuôn bán nguyệt. 
Đƣờng gờ mốc cũng có thể làm bằng vữa thƣờng, làm mốc ở đỉnh trụ 
trƣớc, dùng dọi để làm mốc ở chân trụ. Số lƣợng mốc làm cho vành đai mốc tối 
thiểu là 4 (Hình 12-4). 
249 
Để đảm bảo cho vành đai mốc đƣợc tròn khi lên vữa nối các mốc có cùng 
độ cao với nhau, dùng thƣớc vanh tỳ lên 3 mốc tiếp xúc đều với cạnh cong của 
thƣớc. Dùng bàn xoa lƣợn cong đều theo đai mốc cho nhẵn. 
- Lên vữa và xoa nhẵn: Dùng bay hoặc bàn xoa đƣa vữa lƣợn theo đƣờng 
cong của trụ. Khi cán thƣớc tỳ lên đai mốc trên và dƣới nhƣng thƣớc phải đảm 
bảo luôn thẳng đứng, nếu thƣớc bị nghiêng thì khi cán xong mặt trụ sẽ không 
tròn. Cán xong dùng thƣớc vanh tròn đƣa dọc và vuông góc với trụ để kiểm tra 
lại độ tròn đều. Nếu đạt yêu cầu thì xoa nhẵn. Khi xoa kết hợp xoa thẳng đứng 
và đƣa bàn xoa lƣợn đều theo chiều cong của trụ cho đến khi mặt trụ nhẵn là 
đƣợc 
12.3. Thực hành thao tác trát trụ tròn: 
12.3.1. Nội dung thực hiện: 
- Thực tập trát trụ tròn 
- Thực tập trát trụ tròn có đoạn vum thuôn 
12.3.2. Công tác chuẩn bị: 
- Thƣớc tầm 0,6 - 3 m: 8 cái 
- Thƣớc mét : 2-3 m: 4 cái 
- Bay xây: 6 cái 
- Bàn xoa: 6 cái 
- Thƣớc vanh trát trụ tròn: 12 bộ 
- Bàn xoa cong: 6 bộ 
- Trụ tròn R = 25 cm: Cao 1,5 m, : 6 trụ 
- Trụ tròn có đoạn vum thuôn: R= 25 cm, cao 1,5 m: 6 trụ 
- Đục: 4 cái 
- Búa: 4 cái 
- Chậu đựng vữa :4 chậu 
- Xẻng: 4 cái 
- Cuốc 2 cái 
- Cát 1 m3 
- Xi măng 200 kg. 
-Vôi nhuyễn: 100 kg 
- Xe rùa: 2 cái 
12.3.3 Tổ chức thực hiện: 
- Chia lớp thành nhóm (Mỗi nhóm 6- 8 học sinh) 
- Giáo viên hƣớng dẫn, thao tác mẫu 
- Giao nhiệm vụ cho từng nhóm 
- Các nhóm thực hiện, giáo viên theo dõi uốn nắn, đánh gias 
250 
BÀI 13: TRÁT MẶT CONG (Bài học thêm) 
Mã bài: M5-13 
Mục tiêu: 
- Biết được các dụng cụ dùng để trát mặt cong một chiều 
- Biết được trình tự các bước thao tác trát mặt cong một chiều 
- Thao tác trát mặt cong đúng kỹ thuật, an toàn 
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỉ trong công việc 
Nội dung chính: 
13.1. Các loại mặt cong: (Hình 13-1) giới thiệu mặt cong một chiều 
13.2. Dụng cụ trát:Tùy theo loại mặt cong ta chuẩn bị thƣớc cong cho phù hợp. 
Với những mặt cong có diện tích nhỏ thƣớc trát mặt cong cũng giống nhƣ thƣớc 
trát phào chỉ 
13.3. Trình tự trát: 
13.3.1. Làm mốc: 
* Mặt cong lõm: (Hình 13-2) 
- Xác định tâm cong o của mặt phẳng 
- Dùng dây có chiều dài bằng bán kính mặt cong R 
quay quanh tâm o xác định 1,2,3 là các điểm mốc thuộc 
mặt phẳng cong cần trát. 
- Nối các mốc lại với nhau, dùng thƣớc cong (Theo độ cong thiết kế) tựa lên 
3 mốc liền nhau liên tiếp của dải mốc 
- Làm mốc 2 đầu mặt cong, dùng dây căng song song với đƣờng sinh của 
mặt cong tiếp tục làm các điểm mốc trung gian 
251 
* Mặt cong lồi (Hình 13-3) 
Mặt cong nhỏ dễ dàng chế tạo đƣợc khuôn mẫu. 
Với mặt cong lớn (hình 13-4) 
- Xác định tâm 0 ở đỉnh mặt cong 
- Dùng một thƣớc thẳng có độ dài bằng đƣờng kính của mặt cong AB 
- Cho EF quay quanh 0 trong mặt phẳng ngang bằng 
- Lấy 0E = 0F thả dọi xuống các vị trí mặt cong 
13.3.2. Lên vữa và xoa nhẵn: 
Trát mặt cong tƣơng tự áp dụng nhƣ trát trụ tròn. 
- Dùng bay hoặc bàn xoa lên vữa lƣớt theo độ cong của mặt cong. 
- Dùng thƣớc cong tự lên các mốc cán tạo mặt cong theo yêu cầu 
- Với mặt cong lồi dùng bàn xoa lõm, với mặt cong lõm dùng bàn xoa lồi 
(Bàn xoa lồi, lõm có bán kính cong bằng bán kính cong của mặt cong cần trát) 
- Dùng bàn xoa xoa lƣớt đều theo chiều cong của mặt trát 
- Chú ý hƣớng của bàn xoa phải song song với kinh tuyến, vĩ tuyến của mặt 
cong. Xoa lần lƣợt liên tiếp nhau những vòng tròn theo bán kính có thứ tự giảm 
dần. 
13.4. Thực hành trát mặt cong: 
13.4.1. Nội dung thực hiện: 
- Thực tập trát mặt cong lồi, lõm một chiều 
252 
13.4.2. Công tác chuẩn bị: 
- Thƣớc tầm 0,6 - 3 m: 8 cái 
- Thƣớc mét : 2-3 m: 4 cái 
- Bay xây: 6 cái 
- Bàn xoa: 6 cái 
- Bàn xoa lõm: 6 cái 
- Bàn xoa lồi: 6 cái 
- Vòm cong R =1m : Cao 1,5 m, dài 3 m: 6 vòm 
- Cát đen: 1,5 m3 
- Vôi nhuyễn: 200 kg 
- Xi măng : 200 kg 
13.4.3 Tổ chức thực hiện: 
- Chia lớp thành nhóm (Mỗi nhóm 6- 8 học sinh) 
- Giáo viên hƣớng dẫn, thao tác mẫu 
- Giao nhiệm vụ cho từng nhóm 
- Các nhóm thực hiện, giáo viên theo dõi uốn nắn, đánh giá 
TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP: 
Câu 1: (1.2), Câu 2: (1.3), Câu 3: (2.1.2), Câu 4: (2.2), Câu 5: (4.2), Câu 
6: (4.3), Câu 7: (5.1), Câu 8: (5.2.), Câu 9: (6.3.1.), Câu 10: (7.3), Câu 11: (7.4), 
Câu 12: (9.4.1), Câu 13: (10.2), Câu 14: (10.3 
CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN: 
 - An toàn lao động: ATLĐ: 
 - Kich thƣớc: KT 
 - Tiết diện: TD 
TÀI LIỆU THAM KHẢO: 
- Giáo trình kỹ thuật thi công- NXB Xây dựng – năm 2000 
- Giáo trình Vật liệu xây dựng (Trƣờng ĐHTL)- Nhà xuất bản nông 
nghiêp- năm 1980 
- Giáo trình thi công tập 1,2- (Trƣờng cao đẳng nghề Nam Định) 
- Giáo trình kỹ thuật nề theo phƣơng pháp mô đun-NXB Xây dựng- 2000 
253 
DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH 
NGHỀ XÂY – TRÁT- LÁNG 
1 Ông: Vũ Ngọc Bích Chủ nhiệm 
2 Ông:Nguyễn Văn Tảo Thƣ ký 
3 Bà: Vũ Thu Thủy Ủy viên 
4 Bà: Trần Kim Anh Ủy viên 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_mo_dun_05_trat_lang_vua_bo_lao_dong_thuong_binh_v.pdf
Ebook liên quan