Giáo trình mô đun Chuẩn bị đất - Mã số : MĐ 01 - Nghề: Nhân giống lúa

Tóm tắt Giáo trình mô đun Chuẩn bị đất - Mã số : MĐ 01 - Nghề: Nhân giống lúa: ... có lượng mưa lớn và phân bố không đều trong năm. Hậu quả của quá trình này gây hiện tượng xói mòn bề mặt và xói mòn rãnh. Xói mòn do gió thường xảy ra ở vùng khô hạn và bán khô hạn, trên loại đất có thành phần cơ giới nhẹ. Hậu quả của quá trình này là hiện tượng cát bay, cồn cát di động xâm...ường xuyên trước mỗi vụ gieo cấy, kết hợp làm đất ta dùng nước ngọt để rửa bớt phèn mặn. d. Phơi ải để cải tạo đất phèn mặn. Câu 25. Nguyên nhân nào là quyết định nhất dẫn tới tình trạng đất bị bạc màu? a. Nguyên nhân về địa hình b. Nguyên nhân về điều kiện khí hậu 32 c. Nguyên nhân v...a cầm, rác... Ví dụ: Phân chuồng ủ 48 - Một khối lượng lớn phân hữu cơ nhưng chỉ chứa một lượng rất ít chất dinh dưỡng khoáng mà cây cần. - Bón phân hữu cơ làm cho kết cấu của đất được tốt hơn. - Thành phần và tính chất của phân hữu cơ rất khác nhau. Nhìn chung phân hữu cơ bao gồm tấ...

pdf65 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 151 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo trình mô đun Chuẩn bị đất - Mã số : MĐ 01 - Nghề: Nhân giống lúa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phân. 
 - Lý tính của các phân loại phân hỗn hợp thường tốt hơn các loại phân 
thông thường, phân ít chảy nước và dễ bảo quản. 
 Loại phân hỗn hợp được sử dụng phổ biến nhất trong sản xuất hiện nay 
là loại phân tổng hợp N: P: K. Phân N; P; K là loại phân chứa đồng thời cả ba 
nguyên tố dinh dưỡng chính cho cây là đạm, lân và kali. Tỷ lệ N; P; K của phân 
thay đổi tuỳ từng nơi sản xuất (và được ghi trên bao bì). 
 Nhìn chung phân N; P; K được chế tạo ở dạng viên nhỏ, tròn hay bầu 
dục, có mầu sắc thay đổi từ xám đến nâu hoặc đen tuỳ nguyên liệu gia công. 
Phân ít hoà tan trong nước, ít hút ẩm và tác dụng trong đất tương đối bền. 
 Phân N: P: K có phản ứng trung tính hoặc hơi kiềm nên sử dụng tốt cho 
đất chua. Nó có thể dùng để bón lót hoặc bón thúc cho cây, trong đó chủ yếu là 
bón lót. Có thể dùng cho lúa và các cây trồng cạn khác. 
 Trong sản xuất hiện nay, ngoài các loại phân hoá học trên, người ta còn 
sản xuất và sử dụng một số loại phân hỗn hợp khác điều chế bằng công nghệ vi 
sinh như các loại phân bón tổng hợp phun qua lá của các cơ sở Thiên Nông, 
Komix Sử dụng các loại phân này tiết kiệm được rất nhiều công vận chuyển 
và bón, hiệu quả của phân khá cao và ít gây độc hại cho môi trường. 
 * Cách sử dụng 
 - Xu hướng trong sản xuất các cây trồng nói chung và sản xuất lúa 
nói riêng, người ta thường sử dụng phân bón hỗn hợp NPK. Sử dụng phân 
bón hỗn hợp NPK cho lúa thường dùng với tỉ lệ 14-14-14 hoặc 24-12-12 
54
hoặc một số loại chuyên dụng khác rồi bổ sung các loại phân đơn theo yêu 
cầu dinh dưỡng của cây lúa. 
 - Do trong phân không có chất phụ gia nên tỷ lệ chất dinh dưỡng 
cao. Vì vậy khi bón cần vùi lấp sâu, tránh không để hạt hoặc rễ cây tiếp 
xúc trực tiếp với nhau. 
 - Trong phân phức hợp có chứa đạm thì khi bón cần tính lượng phân theo 
yêu cầu về đạm của cây trồng. 
 - Để nâng cao hiệu quả, phân phức hợp cần được chế biến phù hợp với 
từng loại đất, loại cây thậm chí cho thời kỳ bón cụ thể. Trong trường hợp cần 
thiết vẫn phải bón bổ sung phân đơn để cung cấp kịp thời và đầy đủ dinh dưỡng 
cho cây. 
3.3. Kỹ thuật bón phân lót trước khi gieo cấy 
3.3.1. Lựa chọn chủng loại, tính toán số lượng phân bón lót 
 * Nguyên tắc chung: 
 - Hiện nay, lượng phân bón trung bình cho 1ha lúa (cả vụ): 10 tấn phân 
chuồng hoai mục + 100 - 120kg N + 60 - 90kg P2O5 + 60 - 90kg K2O. Có thể 
thay thế bằng các loại phân khác (phân vi sinh, phân tổng hợp...) nhưng phải 
đảm bảo đủ lượng N-P-K như đã nêu. 
 - Thông thường người ta dùng toàn bộ lượng phân lân và phân chuồng để 
bón lót cho lúa. Ngoài ra có thể sử dụng thêm phân đạm và kali tùy theo điều 
kiện cụ thể của từng vùng, từng mùa vụ. 
 - Vụ lúa xuân ở miền Bắc nước ta thường có nhiệt độ thấp (nhất là các 
tỉnh ở miền núi) và những năm có rét đậm, rét hại kéo dài thì không nên bón lót 
phân đạm và kali cho lúa. Như vậy, lượng phân bón lót bao gồm 10 tấn phân 
hữu cơ và 90 kg P2O5 (nếu dùng phân supe lân lâm thao 17% thì cần 530 kg) 
cho 1 ha. 
 - Trong điều kiện nhiệt vụ mùa thời tiết mát mẻ, vụ xuân nhiệtđộ ấm áp 
thì nên bón lót toàn bộ lượng phân hữu cơ, phân lân cộng với 50% đạm (tương 
đương với 220 đến 260 kg đạm ure) và 30% kali (tương đương với 120 đến 180 
kg phân kali sun phát hoặc kali clorua) trên 1 ha. 
3.3.2. Tiến hành bón phân 
- Trộn đều các loại phân, phân chia số lượng cho từng đơn vị diện tích, 
bón rải đều trên mặt ruộng sau đó làm đất cấy. 
B. Câu hỏi và bài tập thực hành 
1. Phần kiến thức 
1.1. Câu hỏi trắc nghiệm 
Câu 1: Khái niệm kém chính xác nhất về tàn dư cây trồng ruộng lúa? 
55
a. Tàn dư cây trồng ruộng lúa bao gồm tất cả các tàn tích đã và đang có 
mặt trên đồng ruộng tại thời điểm chúng ta quan sát. 
b. Thành phần và số lượng tàn dư cây trồng thay đổi theo vùng miền, 
theo thời gian... 
c. Tàn dư cây trồng ruộng lúa có thể tồn tại ở 2 trạng thái: đang sinh sống 
và đang phân hủy. 
d. Tàn dư cây trồng ruộng lúa là tất cả các tàn tích đang tồn tại trên đồng 
ruộng và chỉ có hại cho sản xuất lúa giống. 
Câu 2. Loại tàn dư nào ít xuất hiện ở ruộng lúa? 
a. Các bộ phận còn sót lại sau khi thu hoạch các cây trồng vụ trước. 
b. Các loại sâu bệnh hại lúa. 
c. Tập đoàn cỏ dại chịu hạn. 
d. Tập đoàn cỏ dại họ lúa. 
Câu 3. Nhóm cỏ nào nguy hại nhất ở ruộng nhân giống lúa? 
a. Cỏ thân nhỏ. 
b. Cỏ họ lúa. 
c. Cỏ lá rộng. 
d. Cỏ khác họ lúa. 
Câu 4. Nhóm cỏ nào ít nguy hại nhất ở ruộng nhân giống lúa? 
a. Cỏ thân nhỏ. 
b. Cỏ họ lúa. 
c. Cỏ chịu úng. 
d. Cỏ chịu hạn. 
Câu 5. Lợi ích của tàn dư cây trồng ruộng lúa? 
a. Là nguồn chất hữu cơ bổ sung thường xuyên cho đất. 
b. Là nơi sinh sống của các thiên địch. 
c. Là nơi tồn tại các loài dịch hại lúa. 
d. Có ý khác. 
Câu 6. Tác hại của tàn dư cây trồng ruộng lúa? 
a. Là nguồn chất hữu cơ bổ sung thường xuyên cho đất. 
b. Là nơi sinh sống của các thiên địch. 
c. Là nơi tồn tại các loài dịch hại lúa. 
d. Có ý khác. 
56
Câu 7. Loại tàn dư nào có ảnh hưởng trực tiếp nhất đến độ thuần của hạt 
giống lúa? 
a. Hạt lúa vụ trước. 
b. Hạt cỏ lồng vực. 
c. Bệnh hại lúa. 
d. Sâu hại lúa. 
Câu 8. Thông tin kém chính xác nhất về quá trình biến đổi tàn dư cây trồng 
ruộng lúa? 
a. Khoáng hóa và mùn hóa là hai quá trình biến đổi của tàn dư. 
b. Quá trình khoáng hóa tạo ra dinh dưỡng khoáng cung cấp cho cây 
trồng, nhưng đồng thời cũng làm suy giảm hàm lượng chất hữu cơ trong đất. 
c. Quá trình khoáng hóa tiêu tốn một phần lượng chất hữu cơ, ngược lại 
mùn hóa là quá trình tổng hợp chất hữu cơ đặc biệt gọi là mùn. 
d. Trong điều kiện ngập nước cả hai quá trình khoáng hóa và mùn hóa 
đều xảy ra nhanh hơn so với điều kiện khô hạn. 
Câu 9. Thông tin chính xác nhất về quá trình khoáng hóa? 
a. Quá trình khoáng hóa có lợi cho dinh dưỡng của cây trồng nhưng lại 
có hại làm suy thoái đất. 
b. Quá trình khoáng hóa có lợi cho dinh dưỡng của cây trồng làm tăng 
hàm lượng mùn trong đất. 
c. Quá trình khoáng hóa có lợi cho dinh dưỡng của đất trồng nhưng lại có 
hại làm suy thoái đất. 
d. Quá trình khoáng hóa có lợi cho dinh dưỡng của cây trồng nhưng lại 
có hại làm tăng độ phì nhiêu đất. 
Câu 10. Quá trình mùn hóa xảy ra chậm hơn trong điều kiện này? 
a. Đất ngập nước và nhiệt độ cao. 
b. Đất ngập nước và nhiệt độ thấp. 
c. Đất thoáng khí và pH trung tính. 
d. Đất giàu chất hữu cơ chứa đạm. 
Câu 11. Nhóm đối tượng dịch hại nào thuộc về sâu hại lúa? 
a. Rầy, sâu ăn lá, sâu đục thân, bọ trĩ, bọ xít. 
b. Rầy, sâu ăn lá, sâu đục thân, bọ trĩ, ốc bươu vàng. 
c. Rầy, sâu ăn lá, sâu đục thân, bọ trĩ, kiến ba khoang. 
d. Rầy, sâu ăn lá, sâu đục thân, ong mắt đỏ, bọ trĩ, bọ xít. 
Câu 12. Nhóm đối tượng dịch hại nào thuộc về bệnh hại lúa? 
57
a. Bạc lá, đạo ôn, xoắn lùn, khô vằn, đen lép hạt, bọ trĩ, nấm cúc. 
b. Bạc lá, đạo ôn, xoắn lùn, khô vằn, đen lép hạt, nấm cúc. 
c. Bạc lá, đạo ôn, xoắn lùn, khô vằn, bọ xít, đen lép hạt, nấm cúc. 
d. Bạc lá, đạo ôn, xoắn lùn, khô vằn, rầy nâu, đen lép hạt, nấm cúc. 
Câu 13. Nhóm đối tượng dịch hại nào không thuộc về sâu, bệnh hại lúa? 
a. Rầy, sâu ăn lá, sâu đục thân, bọ trĩ, bọ xít. 
b. Bạc lá, đạo ôn, xoắn lùn, khô vằn, đen lép hạt, nấm cúc. 
c. Rầy, sâu ăn lá, sâu đục thân, bọ trĩ, kiến ba khoang, xoắn lùn, ốc 
bươu vàng. 
d. Bạc lá, đạo ôn, xoắn lùn, khô vằn, rầy nâu, đen lép hạt, nấm cúc. 
Câu 14. Làm đất ải thường áp dụng cho điều kiện này: 
a. Vụ lúa xuân ở miền Bắc. 
b. Vụ lúa mùa ở miền Bắc. 
c. Vụ lúa xuân ở miền Nam. 
d. Vụ lúa hè thu ở miền Nam. 
Câu 15. Làm đất dầm thường áp dụng cho điều kiện này: 
a. Vùng đất trũng, về mùa mưa. 
b. Vùng đất trũng, về mùa khô. 
c. Vùng đất cao, về mùa mưa. 
d. Có ý khác. 
Câu 16. Nhiệm vụ chính của làm đất là? 
 a. Tạo lớp đất canh tác có tính chất vật lý thuận lợi cho việc gieo hạt, trồng 
cấy, cho mọc mầm và sự sinh trưởng của rễ, tạo điều kiện cho cây sinh trưởng 
phát triển tốt, cho năng suất cao. 
 b. Biến độ phì tiềm tàng thành độ phì hữu hiệu giúp cây sử dụng tốt các 
yếu tố dinh dưỡng trong đất như chất dinh dưỡng và nước. 
 c. Trộn phân bón vào đất và nâng cao hiệu quả sử dụng phân bón 
của cây trồng. 
 d. Khắc phục những ảnh hưởng xấu của môi trường đất như: yếm khí, độc 
hại (H2S), mặn, phèn, chua, mặt đất bị kết váng 
Câu 17. Câu tục ngữ ”ải thâm không bằng dầm ngấu” nghĩa là? 
 a. Làm ải thì không tốt bằng làm dầm. 
 b. Làm ải thì tốt hơn làm dầm. 
 c. Làm ải mà đất không được khô trắng thì không tốt bằng làm dầm kỹ. 
58
 d. Làm ải mùa mưa thì không tốt bằng làm dầm. 
Câu 18. Đâu là mục tiêu chính của việc bón lót? 
 a. Cung cấp kịp thời chất dinh dưỡng cho cây giai đoạn sinh trưởng đầu tiên. 
 b. Cung cấp kịp thời chất khoáng cho cây giai đoạn sinh trưởng đầu tiên. 
 c. Cung cấp kịp thời chất hữu cơ cho cây giai đoạn sinh trưởng đầu tiên. 
 d. Cung cấp kịp thời chất dinh dưỡng cho cây sinh trưởng phát triển. 
Câu 19. Loại phân nào sau đây thường dùng để bón lót toàn bộ cho lúa? 
a. Hữu cơ. 
b. Vô cơ. 
c. Vi sinh. 
d. Bón lá. 
Câu 20. Nhóm phân nào sau đây thường dùng để bón lót toàn bộ cho lúa? 
a. Hữu cơ và lân. 
b. Hữu cơ và đạm. 
c. Hữu cơ và kali. 
d. Hữu cơ và bón lá. 
Câu 21. Loại phân nào sau đây thường không nên bón lót khi nhiệt độ quá thấp 
hoặc quá cao? 
a. Hữu cơ. 
b. Vô cơ. 
c. Vi sinh. 
d. Đạm. 
Câu 22. Thời điểm bón lót cho lúa thích hợp nhất vào thời điểm nào? 
a. Trước khi cày vỡ đất. 
 b. Sau khi cày bừa cấy. 
 c. Trước khi cày bừa cấy. 
 d. Trong khi bừa trục phẳng đất cấy. 
Câu 23. Khái niệm nào kém chính xác nhất về phân hữu cơ? 
 a. Là loại phân có chứa một lượng rất ít chất dinh dưỡng khoáng 
mà cây cần. 
 b. Là loại phân có chứa một lượng rất ít chất dinh dưỡng mà cây cần. 
 c. Là loại phân được chế biến từ những sản phẩm thực vật và động vật. 
 d. Là loại phân bón làm cho cấu trúc của đất tốt hơn. 
59
Câu 24. Sản phẩm nào không thuộc về nhóm phân hữu cơ? 
 a. Than bùn. 
 b. Phân động vật. 
 c. Tro bếp. 
 d. Thân lá cây tươi. 
1.2. Câu hỏi tự luận 
Câu hỏi 1: Trình bày khái niệm về tàn dư cây trồng ruộng nước? Cho biết mặt 
có lợi ích và không lợi ích của tàn dư? Lấy ví dụ minh họa. 
Câu hỏi 2: Trình bày quy trình làm đất trước khi gieo cấy lúa? Phân biệt sự 
khác nhau cơ bản giữa hình thức làm ải với làm dầm? 
Câu hỏi 3: Trình bày khái niệm về phân hữu cơ? Kể tên các loại phân hữu cơ 
đang được sử dụng phổ biến hiện nay? Sử dụng phân hữu cơ có ưu, nhược 
điểm gì so với phân vô cơ? 
Câu hỏi 4: Trình bày quy trình bón phân lót cho lúa? Ở điều kiện miền 
Bắc Việt nam, kỹ thuật bón lót có điểm khác biệt gì không giữa vụ xuân 
và vụ mùa? Tại sao? 
2. Bài tập: Hãy tính lượng phân bón lót cho 3,5 ha diện tích cấy lúa vụ mùa. 
C. Ghi nhớ 
Tàn dư cây trồng rất đa dạng, phong phú và thường xuyên thay đổi; vừa 
là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng nhưng cũng là nơi tồn trữ các 
nguồn dịch hại. 
Vệ sinh đồng ruộng trước khi gieo cấy là công việc làm thường xuyên 
sau mỗi vụ gieo trồng góp phần hạn chế sự bùng phát của dịch hại. 
Cần sử dụng các biện pháp vệ sinh đồng ruộng hợp lí nhất để khai thác 
những mặt lợi và hạn chế những mặt có hại của tàn dư cây trồng trên hệ sinh 
thái ruộng lúa nước, góp phần phát triển nghề sản xuất hạt giống lúa bền vững. 
Làm đất và bón lót là hai công việc tạo ra môi trường dinh dưỡng ban 
đầu thích hợp nhất cho sự sinh trưởng phát triển ở giai đoạn ngay sau khi gieo 
cấy. Làm đất nhuyễn, bón đủ và cân đối dinh dưỡng góp phần quan trọng làm 
tăng năng suất và chất lượng hạt lúa giống. 
Phân biệt được cách thức làm đất ải và dầm cho lúa. Thực hiện được 
các khâu công việc làm đất, bón lót theo đúng yêu cầu kỹ thuật trước khi 
gieo cấy lúa giống. 
HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN 
I. Vị trí, tính chất của mô đun 
- Vị trí 
60
Mô đun Chuẩn bị đất được học sau môn học Phương pháp và kỹ thuật nhân 
giống lúa, học trước các mô đun: Làm mạ và gieo cấy; Chăm sóc và thu hoạch; 
Phòng trừ sâu bệnh hại và Kiểm tra chất lượng giống. 
- Tính chất 
Là mô đun chuyên môn nghề trọng tâm, mô đun đào tạo nghề bắt buộc. Lựa 
chọn đất, thực hiện các kỹ thuật làm và xử lí đất phục vụ cho việc gieo cấy lúa 
giống. 
II. Mục tiêu 
Học xong mô đun này người học có khả năng 
- Về kiến thức 
+ Mô tả được đặc điểm, thành phần và tính chất cơ bản của đất. 
+ Trình bày được quy trình khảo sát đánh giá đất. 
+ Trình bày được nội dung các yêu cầu về đất cho việc nhân giống lúa. 
+ Trình bày được quy trình, cải tạo đất, làm đất và bón lót phù hợp với 
yêu cầu của việc nhân giống lúa. 
- Về kỹ năng 
+ Lựa chọn được loại đất thích hợp cho việc nhân giống lúa. 
+ Nhận biết được các loại tàn dư trên đồng ruộng 
+ Lựa chọn và thực hiện được kỹ thuật cải tạo đất hiệu quả, làm đất, bón 
lót đúng quy trình và phù hợp với điều kiện thực tế. 
+ Tính toán được lượng vôi để cải tạo đất chua, lượng phân bón lót cho lúa. 
- Về thái độ 
+ Có tinh thần trách nhiệm, có thái độ bảo vệ môi trường, an toàn cho 
người và sản phẩm. 
+ Phát triển nghề nhân giống lúa theo tiêu chuẩn VietGAP. 
III. Nội dung chính của mô đun 
61
TT Tên các bài trong mô đun 
Thời gian 
Tổng 
số 
Lý 
thuyết 
Thực 
hành 
Kiểm 
tra 
1 Chọn đất 18 5 13 1 
2 Cải tạo đất 20 4 16 
3 Vệ sinh đồng ruộng, làm đất và bón lót 30 6 22 2 
 Kiểm tra hết môđun 4 4 
 Tổng số 72 15 50 7 
* Ghi chú: Thời gian kiểm tra được tính bằng giờ thực hành. 
IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành 
* Đối với các bài tập, kiểm tra lý thuyết được tiến hành ở trên lớp học; 
thời gian (số giờ) thực hiện cho mỗi bài được ghi trong phần nội dung chi tiết 
của chương trình mô đun 2. 
* Đối với các bài thực hành kỹ năng: 
- Địa điểm thực tập: Trên đồng ruộng nhân giống, trong phòng thí 
nghiệm. 
- Thời điểm thực hiện: tùy thuộc đặc điểm và điều kiện cụ thể của cơ sở 
đào tạo. Nên kết hợp với mùa vụ gieo trồng. 
- Thời gian (số giờ) thực hiện cho mỗi bài được ghi trong phần nội dung 
chi tiết của chương trình mô đun. 
- Các nguồn lực chính để thực hiện: 
+ Khu đất chuẩn bị để sản xuất hạt lúa giống. 
+ Bộ công cụ để chọn đất, cải tạo đất, vệ sinh đồng ruộng, làm đất và 
bón lót (tra cứu trong chương trình mô đun 2). 
+ Bộ dụng cụ, thiết bị dùng để kiểm tra thành phần cơ giới, độ chua, độ 
mặn của đất. 
+ Một số loại, phân bón hóa chất cần thiết. 
+ Bộ bảo hộ lao động cho giáo viên và học viên khi thực hành. 
+ Máy tính cầm tay. 
+ Nhờ chuyên gia cơ khí hướng dẫn sử dụng máy làm đất. 
62
- Tiêu chuẩn sản phẩm thực hành kỹ năng: Tùy thuộc từng bài mà giáo 
viên yêu cầu học viên/nhóm học viên phải đạt được về số lượng, tiêu chuẩn 
được ghi trong tiêu chí đánh giá kết quả học tập (mục V). 
Ví dụ: Sản phẩm của bài thực hành là một khu đất đã làm xong, bón đủ lượng 
phân lót, lớp đất mặt nhuyễn phẳng, phân bón rải đều trong đất. 
V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập 
5.1. Bài 1: Chọn đất 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
Nêu kết quả, sản phẩm cần đạt 
được sau khi học hoặc thực hành 
(có thể đo đếm được) 
Cách thức đánh giá của giáo viên tương 
ứng với từng tiêu chí 
1. Giới thiệu được các yêu cầu về 
đất cho việc nhân giống lúa 
Bài tự luận, vấn đáp hoặc trắc nghiệm. 
2. Trình bày nội dung quy trình 
khảo sát các đặc tính hóa học của 
đất 
Bài tự luận, vấn đáp hoặc trắc nghiệm. 
3. Trình bày nội dung quy trình 
khảo sát các đặc tính lý học của 
đất 
Bài tự luận, vấn đáp hoặc trắc nghiệm. 
4. Xác định được thành phần cơ 
giới của đất 
Thực hành tại địa bàn, phòng thí nghiệm 
5. Xác định được độ chua của đất Thực hành tại địa bàn, phòng thí nghiệm 
6. Chọn được loại đất phù hợp Thực hành tại địa bàn 
5.2. Bài 2: Cải tạo đất 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
1. Trình bày được khái niệm về đất 
chua, đất mặn, đất phèn, đất bạc 
màu. Tác hại của các loại đất này 
đối với cây lúa. 
Bài tự luận, vấn đáp hoặc trắc nghiệm. 
Chấm điểm theo thang điểm 10 
2. Nêu được các nguyên nhân chính 
làm cho đất bị chua, bị phèn mặn và 
bạc màu. 
Bài tự luận, vấn đáp hoặc trắc nghiệm. 
Chấm điểm theo thang điểm 10 
63
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
2. Trình bày được nội dung quy 
trình cải tạo đất chua, đất mặn và 
đất bạc màu. 
Bài tự luận, vấn đáp hoặc trắc nghiệm. 
Chấm điểm theo thang điểm 10 
4. Xác định được độ chua của đất. 
Tính toán được lượng vôi để khử 
chua cho đất 
Thực hành tại địa bàn, phòng thí 
nghiệm 
Chấm điểm theo thang điểm 10 
5. Xác định được độ mặn của đất. 
Đề xuất được hướng xử lí đất mặn. 
Thực hành tại địa bàn, phòng thí 
nghiệm 
Chấm điểm theo thang điểm 10 
5.3. Bài: Vệ sinh đồng ruộng, làm đất và bón lót 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
1. Giới thiệu được các loại tàn dư 
chủ yếu của hệ sinh thái ruộng 
nước. 
Bài tự luận, vấn đáp hoặc trắc nghiệm. 
Chấm điểm theo thang điểm 10 
2. Phân tích được mặt lợi ích và 
không lợi ích của các loại tàn dư 
này. Cho ví dụ minh họa. 
Bài tự luận, vấn đáp hoặc trắc nghiệm. 
Chấm điểm theo thang điểm 10 
3. Trình bày được nội dung quy 
trình kiểm tra đánh giá các tàn dư 
đồng ruộng. 
Bài tự luận, vấn đáp hoặc trắc nghiệm. 
Chấm điểm theo thang điểm 10 
4. Trình bày được nội dung quy 
trình làm đất ải, làm đất giầm. Nêu 
được sự khác biệt của hai hình thức 
làm đất này. 
Bài tự luận, vấn đáp hoặc trắc nghiệm. 
Chấm điểm theo thang điểm 10. 
5. Nêu được sự cần thiết phải bón 
lót, giới thiệu được quy trình bón 
lót áp dụng cho từng mùa vụ, vùng 
miền. 
Bài tự luận, vấn đáp hoặc trắc nghiệm. 
Chấm điểm theo thang điểm 10. 
6. Nhận biết được các loại tàn dư 
trên đồng ruộng. Vệ sinh đồng 
Thực hành tại đồng ruộng. 
Phiếu giao bài tập. 
64
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
ruộng đạt yêu cầu kỹ thuật 
7. Làm đất cấy đạt yêu cầu kỹ thuật 
(nhuyễn, phẳng, sạch cỏ dại) 
Thực hành tại địa bàn. 
Chấm điểm theo thang điểm 10. 
8. Tính toán được lượng phân bón 
lót cho một điều kiện cụ thể. Thực 
hành bón lót đúng yêu cầu kỹ thuật 
Thực hành tại địa bàn. 
Phiếu giao bài tập. 
VI. Tài liệu tham khảo 
1. Benito S. Vergara (1990), Hướng dẫn kỹ thuật trồng lúa nước, NXB 
Nông nghiệp Hà Nội. 
2. Phùng Đăng Chinh (1980), Cỏ dại và biện pháp phòng trừ. NXB Nông 
nghiệp Hà Nội, 1980. 
3. Đại học Cần Thơ (2009), Giáo trình Cây lúa, NXB Nông nghiệp Hà 
Nội. 
4. Đại học Nông nghiệp Hà Nội (2005), Giáo trình Cây lúa, NXB Nông 
nghiệp Hà Nội. 
5. Đào Xuân Học, Hoàng Thái Đại (2005), Bài giảng Cao học. Sử dụng 
và cải tạo đất phèn mặn. NXB Nông nghiệp Hà Nội. 
6. Nguyễn Bình Nhự (2008), Bài giảng Đất, Phân bón (tài liệu dùng cho 
hệ cao đẳng Trường Đại học Nông Lâm Bắc Giang) 
7. Ou, S.H. (1983), Bệnh hại lúa. NXB Nông nghiệp Hà Nội. 
65
DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG 
CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP 
(Kèm theo Quyết định số 2744 /BNN-TCCB ngày 15 tháng 10 năm 2010 
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 
1. Chủ nhiệm: Ông Nghiêm Xuân Hội - Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Nông 
Lâm 
2. Phó chủ nhiệm: Bà Đào Thị Hương Lan - Phó trưởng phòng Vụ Tổ chức 
cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 
3. Thư ký: Ông Nguyễn Bình Nhự - Trưởng khoa Trường Cao đẳng Nông Lâm 
4. Các ủy viên: 
- Ông Trần Thế Hanh, Phó trưởng khoa Trường Cao đẳng Nông Lâm 
 - Bà Nguyễn Thị Mỹ Yến, Giảng viên Trường Cao đẳng Nông Lâm 
 - Ông Lê Duy Thành, Giảng viên Trường Cao đẳng Nông Lâm 
 - Ông Vũ Trí Đồng, Trưởng phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông 
thôn Bắc Giang./. 
DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU 
CHƯƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP 
(Theo Quyết định số 3495 /QĐ-BNN-TCCB ngày 29 tháng 12 năm 2010 
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 
1. Chủ tịch: Ông Trần Chí Thành - Phó hiệu trưởng Trường Cao đẳng Nông 
nghiệp Nam Bộ 
2. Thư ký: Ông Hoàng Ngọc Thịnh - Chuyên viên chính Vụ Tổ chức cán bộ, 
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 
4. Các ủy viên: 
- Ông Nguyễn Tiến Huyền - Trưởng phòng Trường Cao đẳng Nông 
nghiệp Nam Bộ 
 - Ông Trần Văn Cầm - Trưởng trại lúa giống Vĩnh Hựu, Gò Công Tây, 
Tiền Giang 
 - Ông Hoàng Văn Hồng - Trưởng phòng Trung tâm Khuyến nông Quốc 
gia./. 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_mo_dun_chuan_bi_dat_ma_so_md_01_nghe_nhan_giong_l.pdf
Ebook liên quan