Giáo trình Nguyên lý kế toán - Phan Thị Minh Lý

Tóm tắt Giáo trình Nguyên lý kế toán - Phan Thị Minh Lý: ...c có thẩm quyền phải sao chụp chứng từ bị tạm giữ, bị tịch thu và ký xác nhận trên chứng từ sao chụp; đồng thời lập biên bản ghi rõ lý do, số lượng từng loại chứng từ kế toán bị tạm giữ hoặc bị tịch thu và ký tên, đóng dấu. Thứ sáu, cơ quan có thẩm quyền niêm phong chứng từ kế toán phải lập bi...ợng kế toán chúng ta cần sử dụng hệ thống tài khoản kế toán và phản ánh từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo mối quan hệ đối ứng vốn có giữa chúng. Đối với nghiệp vụ này, dựa theo kết cấu của tài khoản phản ánh tài sản, chúng ta có thể biểu hiện trên sơ đồ tài khoản chữ T tác động kép của n...ng quy định cụ thể về số lượng, kết cấu, mẫu sổ, trình tự, phương pháp ghi chép và mối quan hệ giữa các sổ kế toán. Doanh nghiệp phải căn cứ vào quy mô, đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh, yêu cầu quản lý, trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán, điều kiện trang bị kỹ thuật tính toán, lựa...

pdf321 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 419 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo trình Nguyên lý kế toán - Phan Thị Minh Lý, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả 
năng thu được lợi ích kinh tế, còn chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng về khả 
năng phát sinh chi phí. 
Trọng yếu 
09. Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thông tin hoặc thiếu 
chính xác của thông tin đó có thể làm sai lệch đáng kể báo cáo tài chính, làm ảnh hưởng 
đến quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính. Tính trọng yếu phụ thuộc 
vào độ lớn và tính chất của thông tin hoặc các sai sót được đánh giá trong hoàn cảnh cụ 
thể. Tính trọng yếu của thông tin phải được xem xét trên cả phương diện định lượng và 
định tính. 
Các yêu lầu cơ bản đối với kế toán 
Trung thực 
10. Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo trên cơ sở các bằng 
chứng đầy đủ, khách quan và đúng với thực tế về hiện trạng, bản chất nội dung và giá trị 
của nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 
Khách quan 
11. Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo đúng với thực tế, 
không bị xuyên tạc, không bị bóp méo. 
Đầy đủ 
 309 
12. Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến kỳ kế toán phải được ghi 
chép và báo cáo đầy đủ, không bị bỏ sót. 
Kịp thời 
13. Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo kịp thời, đúng hoặc 
truớc thời hạn qui định, không được chậm trễ. 
Dễ hiểu 
14. Các thông tin và số liệu kế toán trình bày trong báo cáo tài chính phải rõ ràng, dễ 
hiểu đối với người sử dụng. Người sử dụng ở đây được hiểu là người có hiểu biết về 
kinh doanh, về kinh tế, tài chính, kế toán ở mức trung bình. Thông tin về những vấn đề 
phức tạp trong báo cáo tài chính phải được giải trình trong phần thuyết minh. 
Có thể so sánh 
15. Các thông tin và số liệu kế toán giữa các kỳ kế toán trong một doanh nghiệp và giữa 
các doanh nghiệp chỉ có thể so sánh được khi tính toán và trình bày nhất quán. Trường 
hợp không nhất quán thì phải giải trình trong phần thuyết minh để người sử dụng báo 
cáo tài chính có thể so sánh thông tin giữa các kỳ kế toán, giữa các doanh nghiệp hoặc 
giữa thông tin thực hiện với thông tin dự toán, kế hoạch. 
16. Yêu cầu kế toán qui định tại các Đoạn 10, 11, 12, 13, 14, 15 nói trên phải được thực 
hiện đồng thời. Ví dụ: Yêu cầu trung thực đã bao hàm yêu cầu khách quan; yêu cầu kịp 
thời nhưng phải đầy đủ, dễ hiểu và có thể so sánh được. 
Các yếu tố của báo cáo tài chính 
17. Báo cáo tài chính phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp bằng cách tổng hợp 
các nghiệp vụ kinh tế, tài chính có cùng tính chất kinh tế thành các yếu tố của báo cáo 
tài chính. Các yếu tố liên quan trực tiếp đến việc xác định tình hình tài chính trong bảng 
cân đối kế toán là Tài sản, Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu. Các yếu tố liên quan trực tiếp 
đến đánh giá tình hình và kết quả kinh doanh trong báo cáo kết quả hoạt động kinh 
doanh là Doanh thu, thu nhập khác, Chi phí và Kết quả kinh doanh. 
Tình hình tài chính 
18. Các yếu tố liên quan trực tiếp tới việc xác định và đánh giá tình hình tài chính là Tài 
sản, Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu. Những yếu tố này được định nghĩa như sau: 
a/ Tài sản: là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát và có thể thu được lợi ích 
kinh tế trong tương lai. 
b/ Nợ phải trả: là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch và 
sự kiện đã qua mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình. 
c/ Vốn chủ sở hữu: là giá trị vốn của doanh nghiệp, được tính bằng số chênh lệch 
giữa giá trị Tài sản của doanh nghiệp trừ (-) Nợ phải trả. 
19. Khi xác định các khoản mục trong các yếu tố của báo cáo tài chính phải chú ý đến 
hình thức sở hữu và nội dung kinh tế của chúng. Trong một số trường hợp, tài sản không 
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhưng căn cứ vào nội dung kinh tế của tài sản thì 
được phản ảnh trong các yếu tố của báo cáo tài chính. Ví dụ, trường hợp thuê tài chính, 
hình thức và nội dung kinh tế là việc doanh nghiệp đi thuê thu được lợi ích kinh tế từ 
việc sử dụng tài sản thuê đối với phần lớn thời gian sử dụng hữu ích của tài sản, đổi lại 
 310 
doanh nghiệp đi thuê có nghĩa vụ phải trả một khoản tiền xấp xỉ với giá trị hợp lý của tài 
sản các chi phí tài chính có liên quan. Nghiệp vụ thuê tài chính làm phát sinh khoản mục 
"Tài sản" và khoản mục "Nợ phải trả" trong Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp đi 
thuê. 
Tài sản 
20. Lợi ích kinh tế trong tương lai của một tài sản là tiềm năng làm tăng nguồn tiền và 
các khoản tương đương tiền của doanh nghiệp hoặc làm giảm bớt các khoản tiền mà 
doanh nghiệp phải chi ra. 
21. Lợi ích kinh tế trong tương lai của một tài sản được thể hiện trong các trường hợp, 
như: 
a/ Được sử dụng một cách đơn lẻ hoặc kết hợp với các tài sản khác trong sản xuất 
sản phẩm để bán hay cung cấp dịch vụ cho khách hàng; 
b/ Để bán hoặc trao đổi để lấy tài sản khác; 
c/ Để thanh toán các khoản nợ phải trả; 
d/ Để phân phối cho các chủ sở hữu doanh nghiệp. 
22. Tài sản được biểu hiện dưới hình thái vật chất như nhà xưởng, máy móc thiết bị, vật 
tư, hàng hóa hoặc không thể hiện dưới hình thái vật chất như bản quyền, bằng sáng chế 
nhưng phải thu được lợi ích kinh tế trong tương lai và thuộc quyền kiểm soát của doanh 
nghiệp. 
23. Tài sản của doanh nghiệp còn bao gồm các tài sản không thuộc quyền sở hữu của 
doanh nghiệp nhưng doanh nghiệp kiểm soát được và thu được lợi ích kinh tế trong 
tương lai, như tài sản thuê tài chính; hoặc có những tài sản thuộc quyền sở hữu của 
doanh nghiệp và thu được lợi ích kinh tế trong tương lai nhưng có thể không kiểm soát 
được về mặt pháp lý, như bí quyết kỹ thuật thu được từ họat động triển khai có thể thỏa 
mãn các điều kiện trong định nghĩa về tài sản khi các bí quyết đó còn giữ được bí mật và 
doanh nghiệp còn thu được lợi ích kinh tế. 
24. Tài sản của doanh nghiệp được hình thành từ các giao dịch hoặc các sự kiện đã qua, 
như góp vốn, mua sắm, tự sản xuất, được cấp, được biếu tặng. Các giao dịch hoặc các sự 
kiện dự kiến sẽ phát sinh trong tương lai không làm tăng tài sản. 
25. Thông thường khi các khoản chi phí phát sinh sẽ tạo ra tài sản. Đối với các khoản 
chi phí không tạo ra lợi ích kinh tế trong tuơng lai thì không tạo ra tài sản; Hoặc các 
trường hợp không phát sinh chi phí nhưng vẫn tạo ra tài sản, như vốn góp, tài sản được 
cấp, được biếu tặng. 
Nợ phải trả 
26. Nợ phải trả xác định nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp khi doanh nghiệp nhận về 
một tài sản, tham gia một cam kết hoặc phát sinh các nghĩa vụ pháp lý. 
27. Việc thanh toán các nghĩa vụ hiện tại có thể được thực hiện bằng nhiều cách như: 
a/ Trả bằng tiền; 
b/ Trả bằng tài sản khác; 
c/ Cung cấp dịch vụ; 
 311 
d/ Thay thế nghĩa vụ này bằng nghĩa vụ khác; 
đ/ Chuyển đổi nghĩa vụ nợ phải trả thành vốn chủ sở hữu. 
28. Nợ phải trả phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua, như mua hàng hóa chưa trả 
tiền, sử dụng dịch vụ chưa thanh toán, vay nợ, cam kết bảo hành hàng hóa, cam kết 
nghĩa vụ hợp đồng, phải trả nhân viên, thế phải nộp, phải trả khác. 
Vốn chủ sở hữu 
29. Vốn chủ sở hữu được phản ảnh trong Bảng cân đối kế toán, gồm: vốn của các nhà 
đầu tư, thặng dư vốn cổ phần, lợi nhuận giữ lại, các quỹ, lợi nhuận chưa phân phối, 
chênh lệch tỉ giá và chênh lệch đánh giá lại tài sản. 
a/ Vốn của các nhà đầu tư có thể là vốn của chủ doanh nghiệp, vốn góp, vốn cổ 
phần, vốn Nhà nước; 
b/ Thặng dư vốn cổ phần là chênh lệch giữa mệnh giá cổ phiếu với giá thực tế 
phát hành; 
c/ Lợi nhuận giữ lại là lợi nhuận sau thuế giữ lại để tích lũy bổ sung vốn; 
d/ Các quỹ như quỹ dự trữ, quỹ dự phòng, quỹ đầu tư phát triển; 
đ/ Lợi nhuận chưa phân phối là lợi nhuận sau thuế chưa chia cho chủ sở hữu hoặc 
chưa trích lập các quỹ; 
e/ Chênh lệch tỷ giá, gồm: 
+ Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong quá trình đầu tư xây dựng; 
+ Chênh lệch tỷ giá phát sinh khi doanh nghiệp ở trong nước hợp nhất báo cáo 
tài chính của các hoạt động ở nước ngoài sử dụng đơn vị tiền tệ kế toán khác với đơn vị 
tiền tệ kế toán của doanh nghiệp báo cáo. 
g/ Chênh lệch đánh giá lại tài sản là chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của tài sản với 
giá trị đánh giá lại tài sản khi có quyết định của Nhà nước, hoặc khi đưa tài sản đi góp 
vốn liên doanh, cổ phần. 
Tình hình kinh doanh 
30. Lợi nhuận là thước đo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Các yếu tố 
liên quan trực tiếp đến việc xác định lợi nhuận là Doanh thu, thu nhập khác và Chi phí. 
Doanh thu, thu nhập khác, Chi phí và Lợi nhuận là các chỉ tiêu phản ánh tình hình kinh 
doanh cuả doanh nghiệp. 
31. Các yếu tố Doanh thu, thu nhập khác và Chi phí được định nghĩa như sau: 
a/ Doanh thu và thu nhập khác: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu 
được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường và 
các hoạt động khác của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, không bao 
gồm khoản vốn góp của cổ đông hoặc chủ sở hữu. 
b/ Chi phí: Là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán 
dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các 
khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ 
đông hoặc chủ sở hữu. 
 312 
32. Doanh thu, thu nhập khác và Chi phí được trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt 
động kinh doanh để cung cấp thông tin cho việc đánh giá năng lực của doanh nghiệp 
trong việc tạo ra các nguồn tiền và các khoản tương đương tiền trong tương lai. 
33. Các yếu tố doanh thu, thu nhập khác và Chi phí có thể trình bày theo nhiều cách 
tỏng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh để trình bày tình hình kinh doanh của doanh 
nghiệp, như: Doanh thu, chi phí và lợi nhuận của hoạt động kinh doanh thông thường và 
hoạt động khác. 
Doanh thu và thu nhập khác 
34. Doanh thu phát sinh trong quá tình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh 
nghiệp và thường bao gồm: Doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, tiền lãi, 
tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia... 
35. Thu nhập khác bao gồm các khoản thu nhập phát sinh từ các hoạt động ngoài các 
hoạt động tạo ra doanh thu, như: thu từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, thu tiền 
phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng... 
Chi phí 
36. Chi phí bao gồm các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt 
động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp và các chi phí khác. 
37. Chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá tình hoạt động kinh doanh thông 
thường của doanh nghiệp, như: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý 
doanh nghiệp, chi phí lãi tiền vay, và những chi phí liên quan đến hoạt động cho các bên 
khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền... Những chi phí này phát sinh dưới 
dạng tiền và các khoản tương đương tiền, hàng tồn kho, khấu hao máy móc, thiết bị. 
38. Chi phí khác bao gồm các chi phí ngoài các chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh 
trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, như: chi phí về 
thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, các khoản tiền bị khách hàng phạt do vi phạm hợp 
đồng... 
Ghi nhận các yếu tố của báo cáo tài chính 
39.Báo cáo tài chính phải ghi nhận các yếu tố về tình hình tài chính và tình hình kinh 
doanh của doanh nghiệp; trong các yếu tố đó phải được ghi nhận theo từng khoản mục. 
Một khoản mục được ghi nhận trong báo cáo tài chính khi thoả mãn cả hai tiêu chuẩn: 
a/ Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế hoặc làm giảm lợi ích kinh tế trong tương 
lai; 
b/ Khoản mục đó có giá trị và xác định được giá trị một cách đáng tin cậy. 
Ghi nhận tài sản 
40. Tài sản được ghi nhận trong Bảng cân đối kế toán khi doanh nghiệp có khả năng 
chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai và giá trị của tài sản đó được xác định 
một cách đáng tin cậy. 
41. Tài sản không được ghi nhận trong Bảng cân đối kế toán khi các chi phí bỏ ra không 
chắc chắn sẽ mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai cho doanh nghiệp thì các chi phí đó 
được ghi nhận ngay vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh khi phát sinh. 
Ghi nhận nợ phải trả 
 313 
42. Nợ phải trả được ghi nhận trong Bảng cân đối kế toán khi có đủ điều kiện chắc chắn 
là doanh nghiệp sẽ phải dùng một lượng tiền chi ra để trang trải cho những nghĩa vụ 
hiện tại mà doanh nghiệp phải thanh toán, và khoản nợ phải trả đó phải xác định được 
một cách tin cậy. 
Ghi nhận doanh thu và thu nhập khác 
43. Doanh thu và thu nhập khác đựơc ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh 
doanh khi thu được lợi ích kinh tế trong tương lai có liên quan tới sự gia tăng về tài sản 
hoặc giảm bớt nợ phải trả và giá trị gia tăng đó phải xác định được một cách đáng tin 
cậy. 
Ghi nhận chi phí 
44. Chi phí sản xuất, kinh doanh và chi phí khác được ghi nhận trong Báo cáo kết quả 
hoạt động kinh doanh khi các khoản chi phí này làm giảm bớt lợi ích kinh tế trong tương 
lai có liên quan đến việc giảm bớt tài sản hoặc tăng nợ phải trả và chi phí này phải xác 
định được một cách đáng tin cậy. 
45. Các chi phí được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phải tuân thủ 
nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí. 
46. Khi lợi ích kinh tế dự kiến thu được trong nhiều kỳ kế toán có liên quan đến doanh 
thu và thu nhập khác được xác định một cách gián tiếp thì các chi phí liên quan được ghi 
nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở phân bổ theo hệ thống hoặc 
theo tỷ lệ. 
47. Một khoản chi phí được ghi nhận ngay vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 
trong kỳ khi chi phí đó không đem lại lợi ích kinh tế trong các kỳ sau. 
 ii 
Mục lục 
Lời nói đầu i 
Mục lục 
Danh mục chữ viết tắt và ký hiệu 
ii 
vi 
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN 1 
Mục tiêu học tập 1 
1.1. Kế toán và vai trò cung cấp thông tin tài chính định lƣợng của kế toán 1 
 1.1.1. Sơ lược về lịch sử phát triển của kế toán 1 
 1.1.2. Những điều kiện tiên quyết cho sự xuất hiện của kế toán 5 
 1.1.3. Môi trường kế toán 9 
 1.1.4. Định nghĩa kế toán 14 
 1.1.5. Những người sử dụng thông tin kế toán - những người ra quyết 
định 
18 
 1.1.6. Yêu cầu đối với thông tin kế toán 21 
 1.1.7. Phân biệt kế toán tài chính và kế toán quản trị 
1.2. Các định đề, nguyễn tắc kế toán chung đƣợc công nhận và các chuẩn 
mực kế toán 
24 
 1.2.1. Các định đề hay còn gọi là các giả thuyết trong kế toán 24 
 1.2.2. Ngững nguyến tắc kế toán chung được thừa nhận 25 
 1.2.3 Các chuẩn mực kế toán và các tổ chức có ảnh hưởng đến chuẩn 
mực kế toán 
29 
1.3. Đối tƣợng của kế toán và đặc trƣng của nó 31 
 1.3.1. Kế toán đo lường và phản ánh cái gì? 31 
 1.3.2. Tính cân bằng của phương trình kế toán cơ bản 39 
1.4. Qui trình kế toán 46 
1.5. Hệ thống phƣơng pháp kế toán 48 
1.6. Hệ thống báo cáo tài chính 50 
 1.6.1. Bảng cân đối kế toán 51 
 1.6.2. Báo cáo kết quả kinh doanh 54 
 1.6.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 55 
1.7. Yêu cầu đối với kế toán 58 
1.8. Nghề kế toán và đạo đức nghề nghiệp 58 
Tóm tắt nội dung của chƣơng 1 59 
Câu hỏi ôn tập chƣơng 1 60 
Bài tập chƣơng 1 61 
CHƢƠNG 2. CHỨNG TỪ KẾ TOÁN VÀ KIỂM KÊ 69 
Mục tiêu học tập 69 
2.1. Khái niệm chứng từ kế toán 69 
 2.1.1. Sơ lược lịch sử hình thành chứng từ kế toán 69 
 2.1.2. Chứng từ kế toán là gì? 70 
 iii 
 2.1.3. Nội dung bắt buộc của chứng từ 72 
 2.1.4. Ý nghĩa, tác dụng và tính chất pháp lý của chứng từ 75 
 2.1.5. Phân loại chứng từ 76 
2.2. Lập và luân chuyển chứng từ kế toán 78 
2.3. Ví dụ về lập chứng từ kế toán 84 
2.4. Kiểm kê 85 
 2.4.1. Khái niệm kiểm kê 85 
 2.4.2. Phân loại kiểm kê và phương pháp tiến hành kiểm kê 86 
 2.4.3. Phương pháp kiểm kê 87 
Tóm tắt nội dung của chƣơng 2 88 
Câu hỏi ôn tập chƣơng 2 89 
Bài tập chƣơng 2 90 
CHƢƠNG 3. TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƢỢNG KẾ TOÁN 96 
3.1 Sự cần thiết phải tính giá các đối tƣợng kế toán và vị trí của phƣơng 
pháp tính giá trong hệ thống các phƣơng pháp kế toán 
96 
 3.1.1. Phương pháp tính giá là gì? 97 
 3.1.2. Những nguyễn tắc kế toán ảnh hưởng đến tính giá các đối tượng kế 
toán 
97 
 3.1.3. Vị trí của phương pháp tính giá trong hệ thống các phương pháp kế 
toán 
100 
3.2. Yêu cầu và nguyên tắc tính giá 101 
 3.2.1. Yêu cầu tính giá 101 
 3.2.2. Nguyên tắc tính giá 101 
3.3. Tính giá một số đối tƣợng kế toán chủ yếu 103 
 3.3.1. Tính giá tài sản ngắn hạn 104 
 3.3.2. Tính giá tài sản dài hạn 119 
Tóm tắt nội dung của chƣơng 3 124 
Câu hỏi ôn tập chƣơng 3 125 
Bài tập chƣơng 3 126 
CHƢƠNG 4. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN VÀ PHƢƠNG PHÁP KẾ TOÁN 
KÉP 
131 
Mục tiêu học tập 131 
4.1. Khái niệm và vị trí của phƣơng pháp đối ứng - tài khoản 131 
 4.1.1. Khái niệm phương pháp đối ứng - tài khoản 131 
 4.1.2. Vị trí của phương pháp đối ứng - tài khoản trong hệ thống phương 
pháp kế toán 
132 
 4.1.3. Các mối quan hệ đối ứng kế toán chủ yếu 133 
4.2. Tài khoản kế toán 139 
 4.2.1. Khái niệm tài khoản kế toán 139 
 4.2.2. Cấu tạo của tài khoản 140 
 4.2.3 Tên gọi và số hiệu của tài khoản 141 
 4.2.4 Nguyên tắc thiết kế tài khoản 141 
 4.2.5 Phương pháp ghi chép trên tài khoản kế toán 142 
 iv 
 4.2.6 Kết cấu của các loại tài khoản 142 
 4.2.7 Một số ví dụ về tài khoản kế toán 144 
4.3. Phƣơng pháp kế toán kép 145 
 4.3.1. Khái niệm phương pháp kế toán kép 145 
 4.3.2. Ví dụ về phương pháp kế toán kép 146 
4.4. Phân tích nghiệp vụ kinh tế và định khoản kế toán 154 
 4.4.1. Định khoản kế toán 154 
 4.4.2. Phân tích nghiệp vụ kinh tế phát sinh 156 
 4.4.3. Ví dụ về phân tích tích nghiệp vụ kinh tế phát sinh, các loại định 
khoản kế toán và ghi sổ kép 
157 
 4.4.4. Ghi sổ kế toán - Sổ Nhật ký chung 160 
4.5. Kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết 161 
4.6. Hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam 165 
 4.6.1. Sự cần thiết phải hình thành hệ thống tài khoản kế toán 165 
 4.6.2. Hệ thống tài khoản kế toán doanh gnhiệp Việt Nam ban hành kèm 
theo quyết định số QĐ/15/2006 của Bộ tài chính ngày 20 tháng 3 
năm 2006 
165 
 4.6.3. Phân loại tài khoản kế toán 168 
Tóm tắt nội dung của chƣơng 4 171 
Câu hỏi ôn tập chƣơng 4 172 
Bài tập chƣơng 4 173 
CHƢƠNG 5. PHƢƠNG PHÁP TỔNG HỢP - CÂN ĐỐI KẾ TOÁN VÀ HỆ 
THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH 
179 
Mục tiêu học tập 179 
5.1. Phƣơng pháp tổng hợp - cân đối kế toán 179 
 5.1.1. Cơ sở hình thành phương pháp tổng hợp - cân đối kế toán 179 
 5.1.2. Tầm quan trọng của phương pháp tổng hợp - cân đối kế toán 180 
 5.1.3. Hệ thống bảng tổng hợp - cân đối kế toán 180 
5.2. Hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp 181 
 5.2.1. Mục đích của báo cáo tài chính 181 
 5.2.2. Trách nhiệm lập và trình bày báo cáo tài chính 182 
 5.2.3. Yêu cầu, nguyên tắc trình bày báo cáo tài chính 182 
 5.2.4. Nội dung và nguyên tắc chung lập Bảng cân đối kế toán 185 
 5.2.5. Nội dung và nguyên tắc chung lập Báo cáo kết quả kinh doanh 200 
 5.2.6. Nội dung và nguyên tắc chung lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 206 
Tóm tắt nội dung của chƣơng 5 212 
Câu hỏi ôn tập chƣơng 5 213 
Bài tập chƣơng 5 215 
CHƢƠNG 6. SỔ KẾ TOÁN VÀ CÁC HÌNH THỨC KẾ TOÁN 220 
Mục tiêu học tập 220 
6.1. Sổ kế toán 220 
 6.1.1. Sổ kế toán là gì? 220 
 6.1.2. Các loại sổ kế toán 222 
 v 
6.2. Các hình thức kế toán 226 
 6.2.1. Khái niệm 226 
 6.2.2. Các hình thức sổ kế toán trong doanh nghiệp 227 
6.3. Kỹ thuật ghi sổ và sửa chữa sổ kế toán 237 
 6.3.1. Kỹ thuật mở sổ kế toán 237 
 6.3.2. Kỹ thuật ghi sổ kế toán 238 
 6.3.3. Kỹ thuật sửa chữa sổ kế toán 239 
 6.3.4. Kỹ thuật khoá sổ kế toán 242 
Tóm tắt nội dung của chƣơng 6 242 
Câu hỏi ôn tập chƣơng 6 243 
Bài tập chƣơng 6 244 
CHƢƠNG 7. KẾ TOÁN CÁC QUÁ TRÌNH KINH DOANH CHỦ YẾU 248 
Mục tiêu học tập 248 
7.1. Khái quát về quá trình kinh doanh 248 
7.2. Kế toán các quá trình kinh doanh chủ yếu trong doanh nghiệp 251 
 7.2.1. Kế toán quá trình cung cấp 251 
 7.2.2. Kế toán quá trình sản xuất 259 
 7.2.3. Kế toán quá trình bán hàng và xác định kết quả 267 
Tóm tắt nội dung của chƣơng 7 274 
Câu hỏi ôn tập chƣơng 7 275 
Bài tập chƣơng 7 276 
Bài tập nâng cao 280 
Tài liệu tham khảo 286 
Phụ lục 287 
Phụ lục 1. Luật kế toán 288 
Phụ lục 2. Chuẩn mục số 01- Chuẩn mực chung 307 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_nguyen_ly_ke_toan_phan_thi_minh_ly.pdf