Giáo trình Nhân giống tràm - Mã số MĐ 01: Nghề nhân giống và trồng tràm trên vùng đất ngập phèn
Tóm tắt Giáo trình Nhân giống tràm - Mã số MĐ 01: Nghề nhân giống và trồng tràm trên vùng đất ngập phèn: ...ấy giống Lý tưởng nhất là tại mỗi địa phương có rừng giống hoặc vườn giống chuyên doanh để phục vụ công tác trồng rừng nơi đó. Nhưng trong thực tế hiện nay phải thu hái hạt giống ở rừng tự nhiên hay rừng trồng kinh tế sẳn có để phục vụ trồng rừng. Muốn hạt giống có chất lượng cao thì khi tiế...h đáy phía trong bể 2 – 3 cm Chiều sâu khe xung quanh đáy phía trong bể 1 – 2 cm Nền đáy bể Xây gạch hoặc láng vữa xi măng, không thấm nước, bằng phẳng, có lỗ thoát nước. 3.2.7 Hàng rào và cổng ra vào Xung quanh vườn phải bố trí hàng rào nhằm bảo vệ ngăn chặt sự xâm nhập c...à không dùng lại bầu cũ cây bệnh chết Chăm sóc cây con: thường xuyên làm cỏ phá váng, tưới nước với nguồn nước sạch, bón phân phải hợp lý không bón phân đạm quá mức sẽ làm tằng khả năng nhiễm bệnh, cây con không nên đặt quá dày cần tạo độ thông thoáng, giảm sự tích tụ hơi nước giữa các hàng ...
hỗn hợp giá thể gieo ươm. 2.2. Bài thực tập số 1.5.2: Tạo ruộng gieo hạt với diện tích 500m2 - Mục tiêu: rèn luyện kỹ năng dọn thực bì, cày đất - Nguồn lực: + 02 dao phay + 02 lưỡi liềm + 02 cuốc + 01 máy cày tay + 02 Bàn trang + 01 cọc, dây căng + 01 cữ định hình - Cách thức: chia thành các nhóm nhỏ (02 học viên/ nhóm) - Nhiệm vụ: + Nhặt sạch cỏ dại trong đất + Kéo cữ định hình khu vực gieo + Cày đất + Tạo bờ bao + San mặt ruộng - Thời gian hoàn thành: 4giờ/1 nhóm - Kết quả sản phẩm cần đạt được: + Một ruộng gieo ươm 500m2 đạt tiêu chuẩn. 2.3. Bài thực hành số 1.5.3: Gieo (sạ) hạt nước trên 500m2 - Mục tiêu: rèn luyện các kỹ năng xử lý hạt và gieo vãi đối với gieo (sạ) nước. 144 - Nguồn lực: + Ruộng gieo 500m2 đã được chuẩn bị đất. + 1kg hạt giống + Thuốc tím 1g + Túi vải 01 (30x50cm) + Thau chậu 02 chiếc (20x50x20cm) + Rổ 02 chiếc (lưới rỗ không cho hạt rơi qua) + Nước + Tro 2kg + Cát 7kg + Bảo hộ lao động - Cách thức: chia thành các nhóm nhỏ (02 học viên/ nhóm) - Nhiệm vụ + Tính toán lượng hạt cần gieo + Làm sạch hạt + Khử trùng hạt + Ngâm hạt + Ủ hạt + Rửa chua + Trộn hạt + Gieo vãi - Thời gian hoàn thành: 4 giờ/1 nhóm (không tính các khoảng thời gian ngâm ủ hạt) - Kết quả sản phẩm cần đạt được: + Ruộng gieo đúng kỹ thuật. 2.4. Bài thực hành số 1.5.4: Gieo (sạ) hạt khô trên 500m2 - Mục tiêu: rèn luyện các kỹ năng xử lý hạt và gieo vãi đối với gieo (sạ) nước. - Nguồn lực: + Ruộng gieo/ luống gieo 500m2 đã được chuẩn bị đất. + 1kg hạt giống + Thuốc tím 1g 145 + Thau chậu 02 chiếc (20x50cm) + Rổ 02 chiếc (lưới rỗ không cho hạt rơi qua) + Nước + Cát 5kg + Bảo hộ lao động - Cách thức: chia thành các nhóm nhỏ (02 học viên/ nhóm) - Nhiệm vụ + Tính toán lượng hạt cần gieo + Làm sạch hạt + Khử trùng hạt + Ngâm hạt + Trộn hạt + Tháo nước + Gieo vãi - Thời gian hoàn thành: 4 giờ/1 nhóm (không tính các khoảng thời gian ngâm ủ hạt) - Kết quả sản phẩm cần đạt được: + Ruộng/ luống gieo đúng kỹ thuật. 2.5. Bài thực hành số 1.5.5: Chăm sóc đối với cây ươm rễ trần - Mục tiêu: rèn luyện các kỹ năng nhổ cỏ phá váng, tỉa thưa, dặm cây, bón phân, phòng trừ sâu bệnh cây ươm rễ trần. - Nguồn lực: + Vườn ươm cây rễ trần + Phân NPK hoặc DAP 10kg + Phân Kali 10kg + Nước tưới + Bình hoa sen + Thau chậu 02 chiếc (50X20cm) + Bình phun thuốc 8 lít + Bảo hộ lao động - Cách thức: chia thành các nhóm nhỏ (02 học viên/ nhóm) - Nhiệm vụ 146 + Tính toán lượng phân cần bón + Tính toán lượng thuốc cần phun + Nhổ cỏ + Phá váng + Bón phân + Tỉa thưa + Dặm cây + Phun thuốc - Thời gian hoàn thành: 4 giờ/1 nhóm (không tính các khoảng thời gian ngâm phân bón) - Kết quả sản phẩm cần đạt được: + Ruộng gieo đúng kỹ thuật. - Kết quả sản phẩm cần đạt được: Cây đạt tiêu chuẩn đem trồng. C. Ghi nhớ - Kỹ thuật cày đất - Kỹ thuật tạo luống gieo ươm - Kỹ thuật gieo (sạ) nước - Kỹ thuật gieo (sạ) khô - Thời điểm chăm sóc cây - Chọn cây tỉa thưa - Nắm được các công việc cần làm khi chăm sóc cây con rễ trần - Nhận dạng được cây bị thiếu các nguyên tố đa lượng - Thành thạo các loại thuốc bảo vệ thực vật cần cho cây khi cây mắc sâu bệnh. - An toàn lao động khi sử dụng thuốc BVTV, phân bón. 147 HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN I. Vị trí, tính chất của mô đun Mô đun nhân giống tràm là mô đun chuyên môn nghề trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp của nghề “Nhân giống và trồng tràm trên vùng đất ngập phèn”; được giảng dạy đầu tiên và trước mô đun trồng và chăm sóc tràm. Mô đun này cũng có thể giảng dạy độc lập theo yêu cầu của người học. Mô đun nhân giống tràm là mô đun trọng tâm của nghề, nhằm trang bị cho học viên những kiến thức và kỹ năng cơ bản về nhận biết đặc điểm hình thái cây tràm; thu hái chế biến, bảo quản quả/ hạt; chọn lựa đúng các dạng vườn ươm phù hợp với sản xuất; nhân giống và chăm sóc cây trong vườn ươm. Đây là những bước kỹ thuật tiền đề quyết định quá trình sinh trưởng, phát triển cũng như năng suất, phẩm chất sản phẩm tràm. II. Mục tiêu - Nêu được đặc điểm hình thái của 02 loài tràm (tràm ta, tràm úc); - Nêu được các phương pháp chọn cây, thu hái, chế biến và bảo quản quả/ hạt tràm giống; - Trình bày được tiêu chuẩn của từng loại vườn ươm trong thực tế sản xuất - Liệt kê được quy trình kỹ thuật nhân giống rễ trần và trong túi bầu; - Nêu được các biện pháp chăm sóc cây con trong vườn ươm. - Phân biệt được 02 loài tràm trên vùng đất ngập phèn; - Chọn được cây mẹ đủ tiêu chuẩn để thu hái quả giống; - Thu hái, chế biến và bảo quản được quả/ hạt tràm; - Nhận diện được các loại vườn ươm trong thực tế sản xuất - Thiết kế được các loại vườn ươm phù hợp với thực tế sản xuất - Nhân được tràm giống rễ trần và trong túi bầu; - Thực hiện được các công việc chăm sóc cây con trong vườn ươm. - Tuân thủ quy định kỹ thuật chọn, nhân giống tràm trên vùng đất ngập phèn; - Ý thức trong việc tiết kiệm vật tư, đảm bảo an toàn trong lao động và vệ sinh môi trường. 148 III. Nội dung chính của mô đun Mã bài Tên bài Loại bài dạy Địa điểm Thời gian Tổng số Lý thuyết Thực hành Kiểm tra* MĐ01- 01 Giới thiệu chung về một số loài tràm Tích hợp Lớp học & rừng tràm trưởng thành 06 02 04 MĐ01- 02 Thu hái, chế biến và bảo quản hạt giống Tích hợp Lớp học & rừng tràm trưởng thành 20 04 14 02 MĐ01- 03 Thiết kế vườn ươm Tích hợp Lớp học & vườn ươm 20 08 10 02 MĐ01- 04 Sản xuất cây con túi bầu Tích hợp Lớp học & vườn ươm 50 12 46 02 MĐ01- 05 Sản xuất cây con rễ trần Tích hợp Lớp học & vườn ươm 50 12 46 02 Kiểm tra hết mô đun 04 04 Cộng 150 28 110 12 Ghi chú: (*) Bao gồm cả số giờ kiểm tra định kỳ của từng mô đun (được tính bằng giờ thực hành) và số giờ kiểm tra hết mô đun IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành 1. Nguồn lực cần thiết - Quy trình hướng dẫn thực hành: 30 bộ - Vật tư và dụng cụ tính cho 30 học viên: Hạng mục Số lượng Rừng trồng tràm đến tuổi trưởng thành 01 Ghe/ thuyền 03 chiếc 149 Luống gieo ươm (1m x 10m) 10 luống Ruộng gieo ươm 500 m2 Câu liêm 03 chiếc Cuốc bàn 03 chiếc Xẻng 03 chiếc Bay 03 chiếc Kéo cắt cành 09 chiếc Thang 01 chiếc Máy cày bằng tay 01 máy Bình phun thuốc 8 lít 03 bình Xô/ chậu/ thau 03 chiếc Bình tưới hoa sen 03 chiếc Lưới đen/ lá 100 m2 Bạt nilon 100 m2 Búa 03 chiếc Khay 09 chiếc Túi vải (30x15cm) 03 chiếc Hạt giống (tràm cừ/ tràm úc) 200 gram Phân bón NPK 20 kg Phân lân 30 kg Phân ure 100 gram Đất 10m3 Xơ dừa 05 m3 Tro trấu 02 m3 150 Thuốc Viben C (100 gram) 03 gói Thuốc tím (1gram) 03 gói Thuốc sâu (100ml) 01 chai Túi bầu (5 x 10 cm) 2 kg Túi nilon (10 x 20 cm) 03 gram Que cấy 10 chiếc Rây sàng hạt 03 chiếc Tấm phủ luống bằng nilon trắng 100m2 Thuốc kiến 3 gói Bút dạ 03 cây Giấy A0 03 tờ Bàn trang 03 chiếc Cữ định hình luống 03 chiếc Cọc và dây căng 03 chiếc Dụng cụ phát dọn thực bì (dao phay, liềm) 03 chiếc Bảo hộ lao động 30 bộ 2. Cách tổ chức thực hiện Thực hành theo nhóm: 10 - 15 học viên/nhóm. 3. Thời gian: 110 giờ 4. Tiêu chuẩn sản phẩm - Cây tràm trong bầu đủ tiêu chuẩn để trồng - Cây tràm rễ trần đủ tiêu chuẩn để trồng V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập 5.1 Đánh giá bài thực hành 1.1.1: Nhận dạng hình thái của tràm cừ 151 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Mô tả được đặc điểm thân tràm cừ - Mô tả được đặc điểm lá tràm cừ - Mô tả được đặc điểm hoa tràm cừ - Mô tả được đặc điểm quả tràm cừ - Kiểm tra kết quả quan sát, mô tả. - Đối chiếu với tiêu bản mẫu/ cây ngoài thực địa 5.2 Đánh giá bài thực hành 1.1.2: Nhận dạng hình thái của tràm lá dài Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Mô tả được đặc điểm thân tràm úc - Mô tả được đặc điểm lá tràm úc - Mô tả được đặc điểm hoa tràm úc - Mô tả được đặc điểm quả tràm úc - Kiểm tra kết quả quan sát, mô tả - Đối chiếu với tiêu bản mẫu/ cây ngoài thực địa 5.3 Đánh giá bài thực hành 1.2.1: Chọn cây lấy giống Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Phân biệt được xuất xứ tràm giống - Điều tra được lịch sử cây tại vị trí chọn (năm trồng, dịch bệnh) - Đo đạc các chỉ tiêu về đường kính trên 5cm và chiều cao > 6m, cây có thân thẳng, tán tròn đều không bị cụt ngọn, sâu bệnh - Đánh dấu được cây lấy giống - Quan sát, kiểm tra đối chiếu đặc điểm hình thái, và hồ sơ thức cấp của rừng lấy giống - Quan sát kết quả điều tra thông tin - Quan sát đo đạc các chỉ tiêu d, h - Kiểm tra kỹ năng chọn cây đánh dấu - Đối chiếu bảng tiêu chuẩn chọn rừng, cây giống 5.4 Đánh giá bài thực hành 1.2.2: Thu hái quả tràm giống Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Chặt cây bụi cỏ, vật rụng xung quanh cây mẹ đúng yêu cầu - Treo cây đảm bảo an toàn lao động - Nhận biết được màu quả - Kiểm tra kỹ năng bằng cách quan sát cách phát dọn. - Kiểm tra kỹ năng chọn dụng cụ thích hợp đưa vào nơi thu hái - Kiểm tra thái độ trong khi leo cây 152 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Quả được hái từ trên xuống dưới, từ trái sang phải hoặc ngược lại cho 1 cây. - Hái được đúng quả tràm giống - Kiểm tra màu quả được hái khỏi cây - Kiểm tra nhánh quả được hái khỏi cây, và kỹ thuật sử dụng các dụng cụ hái quả 5.5 Đánh giá bài thực hành 1.2.3: Bảo quản khô thông thường hạt tràm giống Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Cắt đúng bỏ cành nhánh không mang quả, quả non - Xếp đóng quả để ủ cao 0,5m, rộng 1 m2 - Trải được bạt phơi quả đúng yêu cầu - Phơi quả đúng nắng nhẹ, nơi ít gió - Loại bỏ được đúng tạp vật - Chọn được dụng cụ sàng hạt đúng tiêu chuẩn - Đóng gói - Ghi phiếu bảo quản đầy đủ thông tin cần thiết - Cất trữ hạt nơi thoáng mát - Quan sát thao tác - Kiểm tra đối chiếu quy trình bảo quản hạt tràm giống 5.6 Bài tập thực hành số 1.3.1: Hãy xác định loại vườn ươm của một vài cơ sở sản xuất theo các tiêu chí phân loại đã học? Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Thu thập được các dữ liệu thực tế của vườn ươm - Tổng hợp được xếp loại vườn ươm thuộc loại nào - Thảo luận nhóm - Quan sát và đối chiếu các dữ liệu qua bài học - Quan sát cách tổ chức và thảo luận nhóm 5.7 Bài tập thực hành số 1.3.2: Lựa chọn địa điểm đặt vườn ươm 153 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Thu thập được các thông tin về vị trí, đất đai, nguồn nước, nguồn cung cấp điện - Chọn được vị trí sẽ đặt vườn ươm - Quan sát và đối chiếu các dữ liệu qua bài học - Quan sát cách tổ chức và thảo luận nhóm 5.8 Bài tập thực hành số 1.3.3: Thiết kế các công trình trong vườn ươm Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Thu thập được các thông tin về vị trí, đất đai, nguồn nước, nguồn cung cấp điện - Thiết kế được trên giấy các công trình trong vườn ươm - Quan sát và đối chiếu các dữa liệu qua bài học - Quan sát cách tổ chức và thảo luận nhóm 5.9 Bài tập thực hành số 1.4.1: Tạo luống nổi có gờ Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Cỏ dại trong đất được nhổ sạch. - Kéo cữ, căng dây định hình luống đúng diện tích - Tạo được hình luống - Tạo được gờ luống - Má luống, mép gờ được đập chặt - Mặt luống được san phẳng - Kiểm tra kỹ năng sử dụng các dụng cụ tạo luống nổi có gờ - Kiểm tra bằng cách quan sát kỹ năng kéo cữ, tạo hình, tạo gờ - Kiểm tra quan sát đất trên mặt luống - Đối chiếu bảng tiêu chuẩn luống nổi có gờ. 154 5.10 Bài tập thực hành số 1.4.2: Đóng bầu 300 bầu 6x12cm Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Chọn được kích thước túi bầu (6x12cm) - Lỗ bầu được đục 4 lỗ đường kính 6mm gần đáy bầu. - Tính toán được tỷ lệ thành phần ruột bầu cho 300 bầu. - Thành phần ruột bầu được trộn đều. - Dồn được hỗn hợp vào túi bầu đảm bảo không quá chặt, đảm bảo độ ẩm 50 - 60% - Bầu được xếp vào luống ngay thẳng. - Tạo má luống - Quan sát các thao tác của học viên. - Đối chiếu bảng tiêu chuẩn kỹ thuật đóng bầu. 5.11 Bài thực hành số 1.4.3: Cấy cây trên luống bầu Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Chọn được cây mạ đúng tiêu chuẩn có 3 – 4 lá thật; cao 1,5 - 2cm và chiều dài bộ rễ dài từ 1 - 2cm. - Tưới nước đủ ẩm cho luống bầu trước khi cấy cây. - Nhổ được cây mạ đúng tiêu chuẩn - Tạo được lỗ bầu - Đặt cây vào lỗ vừa tạo và ép đất - Tưới nước và che chắn - Quan sát các thao tác của học viên. - Đối chiếu bảng tiêu chuẩn kỹ thuật cấy cây. 5.12 Bài thực hành số 1.4.4: Gieo vãi trên luống Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Tính được lượng hạt sử dụng gieo - Mặt luống được san phẳng - Hạt được trộn với tỉ lệ 5 phần đất: 1 phần hạt - Hạt được chia ra và vãi đều lên mặt luống - Quan sát các thao tác của học viên. - Đối chiếu bảng tiêu chuẩn kỹ thuật gieo vãi hạt tràm 155 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Đất được làm tơi xốp và lấp đất một lớp mỏng lên luống với gieo hạt - Nước được tưới đủ ẩm khoảng 2 lít nước/m2 - Hạt được che phủ 2 lớp (1 lớp nilon và 1 lưới đen) 5.13 Bài thực hành số 1.4.5: Chăm sóc cây con trong vườn ươm Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Nước được tưới đủ ẩm đảm bảo cây sinh trưởng tốt. Khoảng 2 – 4 lít nước/ m2 tùy theo giai đoạn sinh trưởng của cây. - Cỏ được nhổ sạch, phá ván làm đất tơi xốp - Cây được che phủ 2 lớp (1 lớp nilon và 1 lưới đen) đến 7 – 10 ngày dỡ dàn che. - Phân được bón 300g + 10 lít nước/1000 bầu, 7 - 10 ngày bón 1 lần - Nhận dạng được các loài sâu bệnh phá hoại: sâu đục chồi, bệnh thối cổ rễ, chuột - Sâu bệnh hại được phòng trừ đúng lúc, đúng thuốc, đúng liều, đúng kỹ thuật - Bầu được đảo trước khi cây được cấy khoảng 50 – 60 ngày, cắt rễ đâm ra khỏi bầu. - Xếp cây cùng phẩm chất 1 bên, loại bỏ cây sâu bệnh, cụt ngọn - Trước 1 tháng trước khi đem trồng cây được giảm các chế độ tưới nước, bón phân. - Quan sát các thao tác của học viên. - Đối chiếu bảng tiêu chuẩn kỹ thuật chăm sóc tràm túi bầu trong vườn ươm 156 5.13 Bài thực hành số 1.5.1: Tạo luống/ liếp gieo hạt tạo cây rễ trần Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Cỏ dại trong đất được nhổ sạch. - Kéo cữ, căng dây định hình luống đúng diện tích - Tạo được hình luống - Má luống được đập chặt - Mặt luống được san phẳng - Quan sát thao tác học viên - Đối chiếu bảng tiêu chuẩn tạo luống nổi gieo hạt 5.14 Bài thực tập số 1.5.2: Tạo ruộng gieo hạt với diện tích 500m2 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Cỏ dại trong đất được nhổ sạch. - Kéo, căng dây định hình ruộng gieo đúng diện tích - Ruộng được cày tơi xốp - Bờ bao được tạo trong ruộng gieo và bên ngoài toàn khu vực gieo - Mặt ruộng được san phẳng - Quan sát thao tác học viên - Đối chiếu bảng tiêu chuẩn làm đất ruộng gieo hạt 5.15 Bài thực hành số 1.5.3: Gieo (sạ) hạt nước trên 500m2 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Tính toán được lượng hạt cần gieo - Hạt được rửa 2- 3 lần trong nước - Hạt được ngâm vào thuốc tím 0,1g/ 1 lít nước - Hạt được bỏ vào túi vải ủ chua 36 – 42 giờ đến khi hạt nứt nanh - Hạt được rữa chua bằng nước sạch. - Hạt được trộn 01 hạt : 02 cát : 7 tro. - Hạt được gieo vãi đều toàn diện tích ruộng - Quan sát các thao tác của học viên. - Đối chiếu bảng tiêu chuẩn kỹ thuật gieo (sạ) nước hạt tràm 157 5.16 Bài thực hành số 1.5.4: Gieo (sạ) hạt khô trên 500m2 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Tính toán được lượng hạt cần gieo - Hạt được rửa 2- 3 lần trong nước - Hạt được ngâm vào thuốc tím 0,1g/ 1 lít nước - Hạt được ngâm nước 2 giờ - Hạt được trộn 01 hạt : 05 đất - Nước trong ruộng gieo phải được rút cạn. - Hạt được gieo vãi đều toàn diện tích ruộng - Quan sát các thao tác của học viên. - Đối chiếu bảng tiêu chuẩn kỹ thuật gieo (sạ) khô hạt tràm 5.17 Bài thực hành số 1.5.5: Chăm sóc đối với cây ươm rễ trần Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Nước được tưới đủ ẩm cho cây rễ trần được gieo khô nếu gặp hạn, thiếu nước - Cỏ được nhổ sạch, phá ván làm đất tơi xốp, 1 tháng tiến hành làm cỏ phá ván 1 lần - Cây con được phun 7 – 10 ngày phân bón lá/ lần, NPK hoặc DAP 50 – 100kg/ ha - Cây trước khi nhổ đi trồng khoảng 10 – 15 ngày được bổ sung kali 50 – 100kg/ ha. - Nhận dạng được các loài sâu bệnh phá hoại: sâu keo, bệnh thối cổ rễ, chuột - Sâu bệnh hại được phòng trừ đúng lúc, đúng thuốc, đúng liều, đúng kỹ thuật - Cây sâu bệnh, cụt ngọn được loại bỏ. - Quan sát các thao tác của học viên. - Đối chiếu bảng tiêu chuẩn kỹ thuật chăm sóc tràm rễ trần trong vườn ươm 158 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Nơi hạt nảy mầm dày đặc cần được tỉa thưa và ngược lại thì cần được dặm thêm cây. VI. Hướng dẫn trả lời các câu hỏi trắc nghiệm 6.1- Các câu hỏi bài 1 (MĐ 01-01) Thứ tự câu Trả lời Câu 6 a-Tràm cừ b-Tràm lá dài c-Tràm lá dài d- Tràm cừ Câu 7 a -Tràm lá dài b- Tràm cừ c-Tràm lá dài d- Tràm cừ .2- Các câu hỏi bài 2 (MĐ 01-02) Thứ tự câu Trả lời 4 d 5 d 6 b 7 d 8 a 9 c 10 d 159 6.3- Các câu hỏi bài 3 (MĐ 01-03) Thứ tự câu Trả lời 4 c 5 c 6 b 7 c 8 a 9 b 10 c 11 a 12 b 13 c 6.4- Các câu hỏi bài 4 (MĐ 01-04) Thứ tự câu Trả lời 12 b 13 b 14 d 15 b 16 c 17 d 18 a 19 b 20 a 6.5- Các câu hỏi bài 5 (MĐ 01-05) 160 Thứ tự câu Trả lời 7 c 8 d 9 b 10 c 11 c 12 b 13 b 14 c 15 b 16 a VII. Tài liệu tham khảo 1. Phân viện Nghiên cứu Khoa học lâm nghiệp Nam bộ, 2006. “Phát triển rừng tràm (Melaleuca) ở ĐBSCL”. Nhà xuất bản Văn hóa dân tộc. 2. Dương Văn Ni, Junichi Ito, Haru Omura và ctv, 2005 “Trồng rừng tràm trên những vùng đất chua nặng ở Đồng bằng sông Cửu Long và Công dụng thương phẩm”. Đại Học Cần Thơ. 3. Giáo trình kỹ thuật lâm sinh, 1991. Trường Công nhân kỹ thuật lâm nghiệp 4 - Bộ Lâm nghiệp. - Nguyễn Xuân Quát, Nguyễn Việt Cường, 2005, “Cây Tràm Việt Nam loài cây bản địa đa sinh thái và đa tác dụng”. Viện Khoa học Lâm Nghiệp Việt Nam, Hà Nội. 4. Phạm Hoàng Hộ, 2001. “Cây cỏ Việt Nam”. Nhà xuất bản Trẻ. 5. Lê Mộng Chân, Lê Thị Huyên, 2000. “Thực vật cây rừng”. Nhà xuất bản Nông nghiệp. 6. Thái Văn Trừng, 1977. “Thảm thực vật rừng Việt Nam trên quan điểm hệ sinh thái”, Nhà xuất bản Nông nghiệp. - www.agriviet.com.vn, . 161 DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH, BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP (Theo Quyết định số 874 /BNN-TCCB ngày 20 tháng 6 năm 2012 Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1. Chủ nhiệm: Ông Lê Văn Định - Phó hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công nghệ và Nông Lâm Nam Bộ 2. Phó chủ nhiệm: Ông Hoàng Ngọc Thịnh – Chuyên viên chính Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 3. Thư ký: - Ông Nguyễn Xuân Thanh - Trưởng phòng Trường Cao đẳng Công nghệ và Nông Lâm Nam Bộ 4. Các ủy viên: - Ông Trần Đức Thưởng, Phó giám đốc Trung tâm Trường Cao đẳng Công nghệ và Nông Lâm Nam Bộ - Bà Nguyễn Thái Hiền, Giáo viên Trường Cao đẳng Công nghệ và Nông Lâm Nam Bộ - Bà Bùi Thị Tú Quyên, Giảng viên Trường Cao đẳng Cơ điện và Nông nghiệp Nam Bộ - Ông Lê Quang Thanh, Nghiên cứu viên Viện khoa học Lâm nghiệp Miền Nam. DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CHƯƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP (Theo Quyết định số 2033 /QĐ-BNN-TCCB ngày 24 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1. Chủ tịch: Ông Nguyễn Ngọc Thụy, Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Nông Lâm Đông Bắc 2. Thư ký: Ông Nguyễn Văn Lân, Trưởng phòng Quản lý đào tạo,Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 3. Các ủy viên: - Bà Nguyễn Thị Minh Nguyệt, Giáo viên Trường CĐN Cơ điện - Xây dựng và Nông lâm Trung Bộ - Bà Nguyễn Hồng Thắm, Giảng viên Trường Cao đẳng Cơ điện và Nông nghiệp Nam Bộ - Ông Phan Văn Trung, Phó trưởng phòng Ban Quản lý rừng phòng hộ Cần Giờ./.
File đính kèm:
- giao_trinh_nhan_giong_tram_ma_so_md_01_nghe_nhan_giong_va_tr.pdf