Giáo trình Nuôi dưỡng, chăm sóc lợn rừng - Mã số MĐ 02: Nghề nuôi lợn rừng, lợn nuôi thả
Tóm tắt Giáo trình Nuôi dưỡng, chăm sóc lợn rừng - Mã số MĐ 02: Nghề nuôi lợn rừng, lợn nuôi thả: ...iá đỗ hoặc lúa nảy mầm 0,5kg/con. Nguyên liệu Tỷ lệ (%) Thành phần trong 10kg hỗn hợp Thức ăn viên ăn thẳng hoặc đậu tương rang nghiền 25 2,5 Bột ngô nghiền 10 1,0 Cáo gạo loại 1 62,8 6,28 Bột xương 0,5 0,05 Premix khoáng 0,5 0,05 Vitam-Pcomlex 0,2 0,02 Muối ăn 1,0 0,1 Tổng cộn...n 3 ngày thì heo đẻ (có thể tăng giảm vài ngày) - Khi lợn đẻ không cần can thiệp hay giúp đỡ. Tuy nhiên, vẫn phải theo dõi, nếu lợn đẻ ngược chúng ta phải can thiệp nếu không giúp lợn con có thể chết ngạt và những con còn lại trong bụng lợn mẹ sẽ chết theo và có thể sẽ mất luôn lợn mẹ ... vitamin E và khoáng chất Selenium. Khi lợn con thiếu những chất này sẽ làm cho sắt tiêm vào bị oxy hóa, tạo độc tố trong máu, làm lợn con chết rất nhanh. Vì vậy nên bổ sung vitamin E premix (100g/100kg thức ăn) và khoáng Selenium – Selplex50 (15g/100kg thức ăn) vào thức ăn của lợn nái trong...
ng ngày phải vệ sinh chuồng trại, khu nuôi, máng ăn, máng uống sạch sẽ. Giữ cho khu nuôi luôn khô ráo, thoáng mát. - Tiêm phòng vaccin định kỳ (lúc 3 tháng tuổi cần tiêm phòng nhắc lại các bệnh: dịch tả, tụ huyết trùng, phó thương hàn), tẩy giun sán cho lợn. 2.2.2. Nuôi dưỡng, chăm sóc lợn thịt từ 4 – 6 tháng tuổi - Đặc điểm của lợn trong giai đoạn này là: khả năng tiêu hóa và hấp thu các loại thức ăn cao, nhất là thức ăn thô xanh. Xương, cơ phát triển nhanh, hình dạng nổi lên rõ nét, nhất là cơ mông, cơ vai, cơ lườn lưng. Cuối giai đoạn này lợn bắt đầu tích lũy mỡ. - Thức ăn cần nhiều đạm để phát triển chiều cao và dài thân, tạo khung xương cho giai đoạn nuôi tiếp theo. Có thể bổ sung một số phụ phẩm nông nghiệp vào trong khẩu phần như bỗng rượu, bã đậu, rỉ mật, thức ăn thô xanh Cho lợn ăn 2 bữa/ngày. Cho ăn thức ăn tinh trước, thức ăn thô xanh và phụ phẩm nông nghiệp sau. Thức ăn thô xanh nên rửa sạch trước khi cho ăn. - Cho lợn uống nước tự do, đảm bảo về số lượng và chất lượng. - Hằng ngày phải vệ sinh chuồng trại, máng ăn, máng uống sạch sẽ. - Nhiệt độ thích hợp 18 - 300C. Nếu nhiệt độ thấp hơn hoặc cao hơn đều ảnh hưởng xấu đến tiêu thụ thức ăn và sinh trưởng của lợn thịt. 2.2.3. Nuôi dưỡng, chăm sóc lợn thịt từ 6 tháng tuổi đến xuất bán - Đặc điểm của lợn ở giai đoạn này là: Xương và cơ phát triển chậm lại; bắt đầu tăng tích lũy mỡ, tính háu ăn giảm, không thích vận động nhiều như giai đoạn lợn choai; lớp mỡ dưới da dày lên, khả năng chịu lạnh tốt vào mùa đông; ưa tắm mát, ngủ nhiều. - Thức ăn cần giàu năng lượng, cho ăn tự do để lợn tăng trọng nhanh, rút ngắn thời gian nuôi, đạt hiệu quả kinh tế cao. - Cho lợn uống nước tự do, đảm bảo về số lượng và chất lượng. 56 2.2.4. Quản lý lợn thịt - Vận chuyển lợn: Khi mua vận chuyển lợn về nuôi cần quan tâm vấn đề sau: không vận chuyển lợn khi vừa cho ăn no hoặc trong điều kiện thời tiết quá nóng, quá lạnh; không nhốt lợn quá chật. - Phân đàn: Để tạo sự đồng đều trong đàn lợn, làm cho chúng tăng khối lượng đều, đàn sẽ đua nhau ăn, ăn nhiều, no, mau lớn. Sau khi phân đàn một thời gian có thể xuất hiện sự chênh lệch về khối lượng, do đó cần điều chỉnh lại kịp thời. - Hạn chế lợn đánh nhau: khi nhập lợn từ các đàn khác nhau thường xãy ra hiện tượng cắn nhau. Để giảm bớt hiện tượng này chúng ta cần cho tất cả lợn vào nuôi cùng một lúc, không nên bổ sung thêm lợn vào đàn đã ổn định, tránh việc ghép 1 ổ lợn vào 1 ổ lợn khác đã có sẵn trong khu nuôi. Khi thấy nhiều con xúm vào cắn 1 con thì nên chuyển con đó sang khu nuôi khác. Không nhốt lợn quá chật. Đảm bảo thông thoáng vào những ngày nắng nóng. - Thiến lợn: Khi nuôi lấy thịt cần phải thiến: lợn đực thiến lúc 10 - 14 ngày tuổi. - Xử lý khi lợn mắc bệnh: Cách ly ngay lợn ốm để theo dõi, báo cho cán bộ thú y để được tư vấn kịp thời; nếu lợn chết, đưa xác ra khỏi khu nuôi để xử lý, tăng cường các biện pháp vệ sinh và sát trùng chuồng trại, khu nuôi thả; không bán chạy lợn ốm, không mổ lợn ốm, lợn chết; không cho thức ăn thừa của lợn bệnh cho lợn khác ăn; hạn chế đi lại hoặc vận chuyển các dụng cụ sang các khu nuôi thả khác. - Cách ước tính khối lượng lợn: Dùng thước dây đo 2 chiều đo của lợn là vòng ngực và dài thân Vòng ngực (VN): đo ở vị trí sau nách (cm) Dài thân (DT): đo từ gốc tai đến khấu đuôi (cm) 57 Hình 2.3.2. Đo kích thước lợn Cách 1: Tính khối lượng theo công thức VN x VN x DT Khối lượng lợn (kg) = 14400 Cách 2: Đối chiếu khối lượng lợn bằng bảng tính sẵn DT (cm) VN (cm) 80 90 100 110 120 130 140 80 35 40 50 60 75 95 115 90 40 50 55 70 80 100 125 100 50 55 65 75 90 110 130 110 60 65 75 85 100 115 140 120 70 75 80 95 110 120 150 130 80 85 95 105 120 140 160 140 90 100 110 120 135 150 175 150 100 110 120 130 150 165 190 58 B. Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Câu hỏi 1.1. Đặc điểm lợn rừng Thái Lan, Việt Nam và lợn lai 1.2. Nuôi dưỡng, chăm sóc lợn nuôi thịt. 2. Bài tập thực hành 2.1. Đặc điểm của lợn con tốt để nuôi thịt 2.2. Quan sát, chọn lợn rừng giống nuôi thịt 2.3. Nuôi dưỡng, chăm sóc và quản lý lợn thịt C. Ghi nhớ: - Một số giống lợn rừng nuôi thịt phổ biến - Kỹ thuật chọn giống lợn rừng nuôi thịt. - Đặc điểm của lợn rừng ở 3 giai đoạn nuôi thịt - Nuôi dưỡng, chăm sóc và quản lý lợn thịt ở các giai đoạn - Ước tính khối lượng lợn dựa trên các chiều đo. 59 HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN I. Vị trí, tính chất của mô đun: 1. Vị trí: Mô đun nuôi dưỡng, chăm sóc lợn rừng là một mô đun chuyên môn nghề trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp của nghề nuôi lợn rừng, lợn nuôi thả; được giảng dạy sau mô đun chuẩn bị điều kiện nuôi lợn rừng, lợn nuôi thả và trước mô đun nuôi dưỡng, chăm sóc lợn nuôi thả, phòng và điều trị bệnh ở lợn rừng, lợn nuôi thả, tiêu thụ sản phẩm. Mô đun nuôi dưỡng, chăm sóc lợn rừng cũng có thể giảng dạy độc lập hoặc kết hợp với một số mô đun khác trong chương trình theo yêu cầu của người học. 2. Tính chất: Mô đun được xây dựng trên cơ sở tích hợp giữa kiến thức chuyên môn, kỹ năng thực hành và thái độ nghề nghiệp một cách hoàn chỉnh về chọn giống, nuôi dưỡng, chăm sóc lợn rừng; mô đun được giảng dạy có sự hỗ trợ của phương tiện và mô hình dạy học, tại cơ sở sản xuất hoặc trung tâm dạy nghề ở các địa phương. II. Mục tiêu: - Mô tả được cách chọn giống và quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc lợn rừng. - Thực hiện nuôi dưỡng, chăm sóc lợn rừng đúng quy trình kỹ thuật. - Nghiêm túc, trung thực, khách quan, an toàn dịch bệnh, vệ sinh an toàn thực phẩm và vệ sinh môi trường. III. Nội dung chính của mô đun: Mã bài Tên bài Loại bài dạy Địa điểm Thời gian Tổng số Lý thuyết Thực hành Kiểm tra* MĐ 02-1 Bài 1: Nuôi dưỡng, chăm sóc lợn đực giống Tích hợp Tại lớp và tại trại chăn nuôi 30 06 23 01 MĐ 02-2 Bài 2: Nuôi dưỡng, chăm sóc lợn nái Tích hợp Tại lớp và tại trại chăn nuôi 38 12 24 02 MĐ 02-3 Bài 3: Nuôi dưỡng, chăm sóc lợn thịt Tích hợp Tại lớp và tại trại chăn nuôi 30 06 23 01 Kiểm tra kết thúc Mô đun 04 04 Cộng 102 24 70 08 60 IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành 4.1. Bài tập thực hành: Chọn lợn nái hậu bị - Nguồn lực: Lợn nái tại trại chăn nuôi, bảng trắc nghiệm. - Cách thức: Chia các nhóm nhỏ (5 học viên/ nhóm). - Thời gian hoàn thành: 20 phút/ nhóm. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên quan sát lợn nái hậu bị trong trang trại, học viên quan sát ngoại hình lợn nái và xác định lợn nái hậu bị có thể chọn để sinh sản và điền vào bảng câu hỏi. - Kết quả sản phẩm cần đạt được: Đánh giá đúng đặc điểm lợn nái hậu bị có thể chọn lựa để làm nái sinh sản. 4.2. Bài tập thực hành: Xác định dấu hiệu động dục ở lợn nái hậu bị - Nguồn lực: Lợn nái tại trang trại chăn nuôi, bảng trắc nghiệm. - Cách thức: Chia các nhóm nhỏ (5 học viên/ nhóm). - Thời gian hoàn thành: 20 phút/ nhóm. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên quan sát lợn nái hậu bị trong trang trại đã thành thục sinh dục để xác định dấu hiệu động dục và điền vào bảng trắc nghiệm. - Kết quả sản phẩm cần đạt được: Đánh giá đúng các giai đoạn lợn nái hậu bị động dục. 4.3. Bài tập thực hành: Xác định thời điểm phối giống lần đầu trên lợn nái - Nguồn lực: Lợn nái tại trang trại chăn nuôi, bảng trắc nghiệm. - Cách thức: Chia các nhóm nhỏ (5 học viên/ nhóm). - Thời gian hoàn thành: 25 phút/ nhóm. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên đo vòng ngực lợn nái để xác định trọng lượng và xem bảng ghi lý lịch lợn nái tại trang trại chăn nuôi để xác định tuổi; xác định dấu hiệu ”mê ì” trên nái tại trang trại và điền vào bảng trắc nghiệm. - Kết quả sản phẩm cần đạt được: Đánh giá đúng đặc điểm lợn nái hậu bị về: tuổi, trọng lượng, dấu hiệu ”mê ì”, chưa ”mê ì”, hoặc qua thời điểm ”mê ì”; xác định lợn nái hậu bị tại trang trại có thể phối giống được. 61 4.4. Bài tập thực hành: Xác định lợn nái mang thai, không mang thai. - Nguồn lực: lợn nái tại trang trại chăn nuôi, hộ chăn nuôi đã phối giống, bảng trắc nghiệm. - Cách thức: Chia các nhóm nhỏ (5 học viên/ nhóm). - Thời gian hoàn thành: 25 phút/ nhóm. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên quan sát các lợn nái hậu bị trong trại đã được phối giống trước đó 2 tuần trở lên, học viên quan sát ngoại hình lợn nái, xác định những lợn nái mang thai, không mang thai và điền vào bảng câu hỏi. - Kết quả sản phẩm cần đạt được: đánh giá đúng lợn nái mang thai, không mang thai và giải thích lý do nào xác định lợn cái mang thai, không mang thai. 4.5. Bài tập thực hành: Nhận biết lợn nái sắp đẻ - Nguồn lực: lợn cái sắp đẻ tại trại chăn nuôi, bảng trắc nghiệm. - Cách thức: chia các nhóm nhỏ (5 học viên/ nhóm). - Thời gian hoàn thành: 10 phút/ nhóm. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên quan sát lợn nái sắp đẻ trong trại (đã chuyển lên chuồng nái nuôi con) và xác định dấu hiệu nái sắp đẻ theo thứ tự thời gian từ xa đến gần ngày sinh sau đó điền vào bảng trắc nghiệm. - Kết quả sản phẩm cần đạt được: đánh giá đúng các dấu hiệu lợn nái chuyển đẻ. 4.6. Bài tập thực hành: Chuẩn bị cho nái sắp đẻ - Nguồn lực: Chuồng trại, dụng cụ đỡ đẻ, thuốc thú y ,....tại trại chăn nuôi, bảng trắc nghiệm. - Cách thức: Chia các nhóm nhỏ (5 học viên/ nhóm). - Thời gian hoàn thành: 15 phút/ nhóm. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên tham quan hoặc tham gia hoạt động tay nghề tại trại chăn nuôi và điền vào bảng trắc nghiệm. - Kết quả sản phẩm cần đạt được: Nêu đầy đủ các bước chuẩn bị cần thiết cho lợn nái sắp đẻ. 4.7. Bài tập thực hành: Thao tác đỡ đẻ khi lợn nái đẻ bất thường. - Nguồn lực: lợn nái tại trang trại chăn nuôi, bảng trắc nghiệm. - Cách thức: chia các nhóm nhỏ (5 học viên/ nhóm). 62 - Thời gian hoàn thành: 10 phút/ nhóm. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên tham gia hoạt động tay nghề tại trang trại chăn nuôi, hộ chăn nuôi và điền vào bảng trắc nghiệm. - Kết quả sản phẩm cần đạt được: Nêu đầy đủ và đúng thứ tự các bước cần thiết khi đỡ đẻ cho lợn nái. 4.8. Bài tập thực hành: Bấm nanh cho lợn con - Nguồn lực: Lợn con mới sanh tại trang trại chăn nuôi, bảng trắc nghiệm. - Cách thức: Chia các nhóm nhỏ (5 học viên/ nhóm). - Thời gian hoàn thành: 15 phút/ nhóm. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên tham quan và tham gia hoạt động tay nghề tại trại chăn nuôi, học viên quan sát thao tác bấm nanh cho lợn sau đó điền vào bảng câu hỏi và thực hiện thao tác bấm nanh cho lợn. - Kết quả sản phẩm cần đạt được: Nhận định đúng ý nghĩa của việc bấm nanh, thực hiện thao tác bấm nang chính xác, nhanh. 4.9. Bài tập thực hành: Cố định đầu vú - Nguồn lực: lợn mẹ và lợn con mới đẻ tại trang trại chăn nuôi, bảng trắc nghiệm. - Cách thức: Chia các nhóm nhỏ (5 học viên/ nhóm). - Thời gian hoàn thành: 15 phút/ nhóm. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên tham quan và tham gia hoạt động tay nghề tại trang trại chăn nuôi, hộ chăn nuôi học viên quan sát thao tác cố định đầu vú cho lợn con sau đó điền vào bảng câu hỏi và thực hiện thao tác cố định vú cho lợn con. - Kết quả sản phẩm cần đạt được: đánh giá đúng ý nghĩa của việc cố định đầu vú cho lợn con, thực hiện được cố định đầu vú cho lợn con sau 2 - 3 ngày đẻ. 4.10. Bài tập thực hành: Tiêm sắt - Nguồn lực: lợn con theo mẹ tại trang trại, ống tiêm, kim tiêm, thuốc thú y ,....tại trại chăn nuôi, hộ chăn nuôi, bảng trắc nghiệm. - Cách thức: Chia các nhóm nhỏ (5 học viên/ nhóm). - Thời gian hoàn thành: 15 phút/ nhóm. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên tham quan hoặc tham gia hoạt động tay nghề tại trang trại chăn nuôi, hộ chăn nuôi và điền vào bảng trắc nghiệm. 63 - Kết quả sản phẩm cần đạt được: xác định được thời gian, vị trí tiêm, liều, lượng sắt khi tiêm và cách xử lý lợn con bị sốc khi tiêm sắt. 4.11. Bài tập thực hành: Tập ăn cho lợn con theo mẹ - Nguồn lực: Lợn con theo mẹ tại trang trại chăn nuôi, hộ chăn nuôi, bảng trắc nghiệm. - Cách thức: Chia các nhóm nhỏ (5 học viên/ nhóm). - Thời gian hoàn thành: 10 phút/ nhóm. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên tham gia hoạt động tay nghề tại trang trại chăn nuôi và điền vào bảng trắc nghiệm. - Kết quả sản phẩm cần đạt được: Xác định được thời gian tập ăn, loại thức ăn thích hợp để tập ăn và phương pháp tập ăn cụ thể theo điều kiện chăn nuôi của từng trang trại, hộ chăn nuôi. 4.12. Bài tập thực hành: Cai sữa lợn con - Nguồn lực: Lợn nái nuôi con và lợn con theo mẹ tại trang trại chăn nuôi, hộ chăn nuôi, bảng trắc nghiệm. - Cách thức: Chia các nhóm nhỏ (5 học viên/ nhóm). - Thời gian hoàn thành: 10 phút/ nhóm. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên tham gia hoạt động tay nghề tại trang trại chăn nuôi và điền vào bảng trắc nghiệm. - Kết quả sản phẩm cần đạt được: Xác định được thời điểm cai sữa phù hợp đối với từng bầy lợn, xác định được trình tự các bước khi cai sữa đối với lợn mẹ và lợn con. 4.13. Bài tập thực hành: Đặc điểm của lợn con tốt để nuôi thịt - Nguồn lực: Hình ảnh, bảng liệt kê. - Cách thức: Chia các nhóm nhỏ (5 học viên/nhóm). - Thời gian hoàn thành: 15 phút/nhóm. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên hoàn thành bảng liệt kê các tiêu chuẩn chọn lợn rừng nuôi thịt. - Kết quả sản phẩm cần đạt được: Liệt kê đầy đủ và chính xác các tiêu chuẩn chọn giống lợn rừng nuôi thịt. 4.14. Bài tập thực hành: Quan sát, chọn lợn rừng giống nuôi thịt - Nguồn lực: 2 - 3 đàn lợn con chuẩn bị xuất bán nuôi thịt ở các hộ chăn nuôi, bảng liệt kê. 64 - Cách thức: Chia các nhóm nhỏ (5 học viên/nhóm). - Thời gian hoàn thành: 1 giờ/nhóm. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên quan sát đàn lợn và điền vào bảng liệt kê. - Kết quả sản phẩm cần đạt được: Chọn đầy đủ và chính xác lợn giống nuôi thịt đạt tiêu chuẩn. 4.15. Bài tập thực hành: Nuôi dưỡng, chăm sóc và quản lý lợn thịt - Nguồn lực: 2 - 3 hộ nông dân nuôi lợn rừng thịt, thước dây, bảng đánh giá. - Cách thức: chia các nhóm nhỏ (5 học viên/nhóm). - Thời gian hoàn thành: 4 giờ/nhóm. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên thăm một số hộ nông dân nuôi lợn thịt, sau đó hoàn thành bảng đánh giá ưu nhược điểm của qui trình. Đo các chiều đo của lợn để ước tính khối lượng. - Kết quả sản phẩm cần đạt được: Đánh giá ưu nhược điểm về kỹ thuật nuôi dưỡng, chăm sóc và quản lý lợn thịt. Tính đúng khối lượng lợn dựa trên các chiều đo được. V. Yêu cầu và đánh giá kết quả học tập Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Nhận định đúng ý nghĩa của việc bấm nanh, xác định được thời điểm bấm nanh phù hợp, mô tả đúng trình tự thao tác bấm nang. Đối chiếu với bảng hỏi. Xác định đúng ý nghĩa của việc cố định đầu vú cho lợn . Đối chiếu với bảng hỏi. Xác định được thời gian, vị trí tiêm, liều, lượng sắt khi tiêm và cách xử lý lợn con bị sốc khi tiêm sắt. Đối chiếu với bảng hỏi. Xác định được thời gian tập ăn, loại thức ăn thích hợp để tập ăn và phương pháp tập ăn cụ thể theo điều kiện chăn nuôi của từng trang trại. Đối chiếu với bảng hỏi. 65 Xác định được thời điểm cai sữa phù hợp đối với từng đàn lợn, xác định được trình tự các bước khi cai sữa đối với lợn mẹ và lợn con. Đối chiếu với bảng hỏi. Xác định đúng thứ tự tiêm phòng các bệnh cho lợn con trong thời gian theo mẹ, cai sữa và sau cai sữa. Đối chiếu với bảng hỏi. Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Xác định đúng lợn nái mang thai, không mang thai Đối chiếu với bảng hỏi. Xác định đúng những dấu hiệu cho biết lợn nái sắp đẻ Đối chiếu với bảng hỏi. Xác định những công việc cần chuẩn bị khi lợn nái sắp đẻ Đối chiếu với bảng hỏi. Xác định đúng trình tự các thao tác đỡ đẻ khi lợn nái đẻ bình thường. Đối chiếu với bảng hỏi. Xác định đúng thứ tự tiêm phòng các bệnh cho lợn nái mang thai, lợn nái nuôi con. Đối chiếu với bảng hỏi. Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Xác định đúng ngoại hình, khả năng sinh trưởng của lợn nái hậu bị Đối chiếu với bảng hỏi. Xác định đúng trọng lượng lợn Đối chiếu với bảng hỏi. Xác định đúng dấu hiệu động dục ở lợn nái hậu bị. Đối chiếu với bảng hỏi. Xác định đúng lợn nái chưa có dấu hiệu ”mê ì” Đối chiếu với bảng hỏi. Xác định đúng lợn nái có dấu hiệu ”mê ì” Đối chiếu với bảng hỏi. Xác định đúng lợn nái qua thời điểm ”mê ì” Đối chiếu với bảng hỏi. Xác định đúng lợn nái hậu bị có thể phối giống được và giải thích đúng Xác định đúng lợn nái hậu bị không thể phối giống và giải thích đúng 66 1. Nuôi dưỡng chăm sóc lợn đực giống Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 1. Trình bày được các phương pháp chọn giống Trắc nghiệm, vấn đáp hoặc tự luận 2. Chọn được lợn đực giống Trắc nghiệm, vấn đáp hoặc tự luận 3. Thực hiện đúng kỹ thuật nuôi dưỡng chăm sóc lợn đực hậu bị Trắc nghiệm, vấn đáp hoặc tự luận 4. Thực hiện đúng kỹ thuật nuôi dưỡng chăm sóc lợn đực làm việc Trắc nghiệm, vấn đáp hoặc tự luận 5. Thực hiện đúng kỹ thuật khai thác và sử dụng lợn đực giống Trắc nghiệm, vấn đáp hoặc tự luận 2. Nuôi dưỡng, chăm sóc lợn nái Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 1. Trình bày được các bước chọn giống Trắc nghiệm, vấn đáp hoặc tự luận 2. Chọn được lợn nái nuôi sinh sản Trắc nghiệm, vấn đáp hoặc tự luận 3. Thực hiện đúng kỹ thuật nuôi dưỡng chăm sóc lợn nái hậu bị Trắc nghiệm, vấn đáp hoặc tự luận 4. Thực hiện đúng kỹ thuật nuôi dưỡng chăm sóc lợn nái chửa Trắc nghiệm, vấn đáp hoặc tự luận 5. Thực hiện đúng kỹ thuật nuôi dưỡng chăm sóc lợn nái đẻ. Trắc nghiệm, vấn đáp hoặc tự luận 6. Thực hiện đúng kỹ thuật nuôi dưỡng chăm sóc lợn nái nuôi con Trắc nghiệm, vấn đáp hoặc tự luận 7. Thực hiện đúng kỹ thuật nuôi dưỡng chăm sóc lợn con theo me. Trắc nghiệm, vấn đáp hoặc tự luận 67 8. Thực hiện quy trình kỹ thuật hộ lý khi lợn đẻ trong trường hợp không bình thường. Trắc nghiệm, vấn đáp hoặc tự luận 3. Nuôi dưỡng, chăm sóc lợn thịt Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 1. Nhận biết được các đặc điểm lợn nuôi thịt Trắc nghiệm, vấn đáp hoặc tự luận 2. Lựa chọn được lợn nuôi thịt Trắc nghiệm, vấn đáp hoặc tự luận 3. Thực hiện được quy trình kỹ thuật nuôi dưỡng, chăm sóc lợn thịt giai đoạn 2 – 4 tháng tuổi. Trắc nghiệm, vấn đáp hoặc tự luận 4. Thực hiện được quy trình kỹ thuật nuôi dưỡng, chăm sóc lợn thịt giai đoạn 4 – 6 tháng tuổi. Trắc nghiệm, vấn đáp hoặc tự luận 5. Thực hiện được quy trình kỹ thuật nuôi dưỡng, chăm sóc lợn thịt giai đoạn từ 6 tháng tuổi đến xuất bán. Trắc nghiệm, vấn đáp hoặc tự luận V. Tài liệu tham khảo [1] Nguyễn Thái Bình, Đặng Ngọc Lý, Hồ Quang Sắc. Kỹ thuật nuôi lợn rừng (heo rừng). Nhà xuất bản Nông Nghiệp (2006). [2] Nguyễn Lân Hùng, Nguyễn Khắc Tích. Nghề nuôi lợn rừng. Nhà xuất bản Nông Nghiệp. 68 DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH, BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP ( Theo Quyết định số 726/QĐ-BNN-TCCB, ngày 05 tháng 04 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.) 1. Ông Nguyễn Xuân Lới Chủ nhiệm 2. Ông Hoàng Ngọc Thịnh Phó chủ nhiệm 3. Ông Hà Văn Lý Thư ký 4. Ông Nông Văn Trung Ủy viên 5. Bà Đỗ Huyền Trang Ủy viên 6. Ông Doàn Văn Soạn Ủy viên 7. Bà Nguyễn Thị Minh Hiền Ủy viên 8. Ông Đào Tuấn Minh Ủy viên DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CHƯƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP ( Theo Quyết định số 1374/QĐ-BNN-TCCB , ngày 17 tháng 06 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.) 1. Ông Nguyễn Quang Rạng Chủ tịch 2. Ông Lâm Quang Dụ Thư ký 3. Ông Lâm Trần Khanh Ủy viên 4. Ông Đinh Hồng Tâm Ủy viên 5. Ông Nguyễn Đình Nguyên Ủy viên
File đính kèm:
- giao_trinh_nuoi_duong_cham_soc_lon_rung_ma_so_md_02_nghe_nuo.pdf