Giáo trình Phòng trừ sâu bệnh hại - Mã số MĐ 05: Nghề trồng tre lấy măng

Tóm tắt Giáo trình Phòng trừ sâu bệnh hại - Mã số MĐ 05: Nghề trồng tre lấy măng: ...ều tra Tên công việc Hướng dẫn 1. Nhận biết sâu hại tre luồng 1.1. Sâu hại a. Vòi voi - Quan sát vết cắn trên thân măng non - quan sát sâu non, nhộng, ổ trứng. - Quan sát trưởng thành trên mẫu tiêu bản cố định hoặc bắt được trên thực tế, trong ống nghiệm. - Mô tả và vẽ hình b. Bọ... thành các nhánh phụ, về sau thành dạng chổi sể. Các ngọn cành bị chết rồi hình thành các cành nhánh tiếp tục mọc nhánh mới, sinh trưởng của cây bị yếu dần. Qua quan sát cho thấy những cây luồng mẹ sau khi chặt chổi sể, nói chung không bị bệnh. 2.4.3. Biện pháp phòng trừ 46 Bệnh có quan ...của biện pháp - Biện pháp canh tác không phù hợp với những thực tế nông học hiện đại - Biện pháp của quản lý tự nhiên và đấu tranh sinh học không còn hiệu quả, cho phép các vụ dịch phát triển. * Ưu nhược điểm của biện pháp hoá học + Ưu điểm - Năng suất cây trồng ổn định và tăng - ...

pdf94 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 335 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo trình Phòng trừ sâu bệnh hại - Mã số MĐ 05: Nghề trồng tre lấy măng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 những biện pháp trực tiếp hoặc gián tiếp diệt 
dịch hại(sâu hại), phá vỡ đặc tính sinh lý của sâu bằng cách khác với thuốc trừ 
sâu hoặc biến đổi một cách có hại môi trường sống của sâu. 
 - Biện pháp cơ giới vật lý khác biện pháp canh tác kỹ thuật ở chỗ phương 
thức hoặc tác động là trực tiếp trừ sâu hại thay cho sự biến đổi của một số thực 
tiễn canh tác kỹ thuật. 
 Ví dụ dùng máy đạp ruồi để trừ ruồi, bắt sâu bằng tay. 
 - Biện pháp vật lý cơ giới là bộ phận quan trọng của biện pháp IPM, như 
nhiều thành phần khác của IPM, biện pháp vật lý cơ giới đòi hỏi sự hiểu biết về 
đặc tính sinh vật học, sinh thái học của dịch hại, biện pháp này cũng giữ vai trò 
quan trọng trong IPM. 
* Ưu nhược điểm của biện pháp 
 + Ưu điểm 
 - Diệt trừ trực tiếp dịch hại 
 - Phù hợp với hoạt động nông nghiệp 
 - Kinh tế, dễ tiến hành và không gây ô nhiễm môi trường 
 + Nhược điểm 
 - Không diệt được dịch hại phát sinh phát triển với số lượng lớn. 
81 
 - Một số biện pháp cụ thể như khử trùng để thả vào môi trường đòi hỏi 
phải có kiến thức chuyên môn. 
* Những biện pháp cụ thể của biện pháp vật lý, cơ giới 
 - Vật lý: Sử dụng nhiệt độ cao hoặc thấp, giảm nhiệt độ, dùng bẫy ánh 
sáng hấp dẫn, đẩy lùi hoặc giết bằng âm thanh, khử trùng con đực bằng tia 
phóng xạ. 
 - Cơ giới: đào rãnh ngăn chặn, bắt bằng tay, rung, va chạm, bẫy 
 Chỉ có bẫy ánh sáng và đào rãnh ngăn được sử dụng có kết quả trong 
công tác IPM. 
B. Câu hỏi và bài tập thực hành 
1. Câu hỏi 
 - Trình bày các nguyên tắc phòng trừ dịch hại tổng hợp trên cây hoa 
 - Trình bày các biện pháp cụ thể của biện pháp vật lý cơ giới 
 - Trình bày các biện pháp cụ thể của biện pháp đấu tranh sinh học 
 - Trình bày các biện pháp cụ thể của biện pháp hóa học 
 - Trình bày các biện pháp cụ thể của biện pháp điều hòa 
 - Trình bày các biện pháp cụ thể của biện pháp kỹ thuật 
2. Bài thực hành 
2.1 Bài tập thực hành số 5.3.1: Điều tra thành phần sâu bệnh hại và 
thiên địch 
Mục tiêu 
- Trình bày được các bước tiến hành trong điều tra thành phần sâu bệnh 
trên cây điều. 
- Thành thạo cách điều tra, thu thập và tính toán số liệu làm cơ sở theo 
dõi diễn biến dịch hại chính trên đồng ruộng. Rèn luyện kỹ năng quan sát và 
phát hiện sâu hại. 
- Rèn luyện tính tỷ mỷ, chính xác, cẩn thận khi phân biệt, phân loại và sử 
dụng an toàn và có hiệu quả các trang thiết bị. 
Tổ chức thực hiện 
* Chia nhóm: Mỗi nhóm từ 5-10 học sinh 
* Công việc của giáo viên 
Hướng dẫn 
Làm mẫu 
Kiểm tra nhắc nhở 
82 
* Công việc học sinh 
Chú ý lắng nghe, ghi chép thực hiện các thao tác mà giáo viên hướng 
dẫn. 
* Quy trình thực hiện: 
Thứ 
tự 
Nội dung 
các bước 
Chỉ dẫn công việc Yêu cầu kỹ 
thuật 
Dụng cụ, 
trang bị 
 Điều tra 
thành 
phần sâu 
hại 
- Quan sát chung toàn 
bộ cây để phát hiện 
triệu chứng hại như 
như héo ngọn, héo 
cành, lá có vết hại hoặc 
biến dạng, thân cây có 
lỗ đục 
- Thu thập côn trùng 
phát hiện thấy trên cây 
hoặc vết đục trong 
thân, láChú ý thu 
thập đầy đủ các giai 
đoạn phát dục của sâu 
(trứng, ấu trùng, nhộng 
và thành trùng). 
- Quan sát những cây 
có hiện tượng không 
bình thường, như sinh 
trưởng còi cọc, vàng, 
héoKhông tìm thấy 
nguyên nhân trong mặt 
đất nguyên nhân trên 
mặt đất cần đào xuống 
dưới đất để quan sát 
phần rễ. 
Có thể tìm thấy côn 
trùng phá hại trong đất 
như rệp sáp, sâu non 
bộ cánh cứng. 
- Chọn khu 
vực điều tra 
đại diện cho 
tuổi cây, 
giống, địa 
hình. 
- Chọn điểm 
điều tra đảm 
bảo tính 
khách quan, 
đủ số lượng 
cây điều tra 
- Vườn tre, 
khay, bình tam 
giác, dao con, 
kính lúp, ống 
nghiệm, tiêu 
bản, tranh ảnh 
mẫu cácmloại 
sâu hại, sổ sách, 
phiếu điều tra. 
83 
 Điều tra 
Thành phần 
bệnh hại 
- Quan sát hiện tượng 
cây (màu sắc, hình 
dạng ). 
- Đối với các loại triệu 
chứng bệnh hại qua các 
tiêu bản, hoặc tranh 
ảnh. 
- Ghi chép phân loại 
bệnh (số lượng lá, 
cành, quảbị bệnh) và 
cấp bệnh tương ứng 
- Chọn khu 
vực tre bị hại 
tra đại diện 
cho tuổi cây, 
giống, địa 
hình. 
- Chọn điểm 
điều tra đảm 
bảo tính 
khách quan, 
đủ số lượng 
cây điều tra 
- Vườn cây 
điều, khay, bình 
tam giác, dao 
con, kính lúp, 
ống nghiệm, 
tiêu bản, tranh 
ảnh 
màu các loài 
bệnh hại, sổ 
sách, phiếu điều 
tra. 
 Điều tra 
thu thập 
thiên địch 
của sâu 
hại cây 
* Đối với 
thiên địch 
bắt mồi 
* Quan sát bằng mắt để 
phát hiện các loài thiên 
địch, theo dõi các hoạt 
động của chúng (đẻ 
trứng, giao phối, săn 
mồi, đang tìm vật 
chủ) 
- Thu thập những mẫu 
sâu hại đã chết do các 
bệnh khác nhau. 
- Vợt những thiên địch 
bay hoặc thu bắt bằng 
tay đối với những thiên 
địch hoạt động chậm 
chạp. 
- Đối với những cây 
cao dùng dụng cụ 
chuyên dùng hứng phía 
dưới khua đập, rung 
tán lá để thu bắt các 
loài thiên địch rơi 
xuống. 
- Quan sát trực tiếp 
hoạt động săn mồi ở 
- Chọn ruộng 
điều tra đại 
diện cho tuổi 
cây, giống, 
địa hình 
- Chọn điểm 
điều tra đảm 
bảo tính 
khách quan, 
đủ số lượng 
cây điều tra 
Bình tam giác 
500ml, ống thủy 
tinh thủng 2 
đầu, lọ nút mài, 
cồn 960, bông 
thấm nước, họp 
nhựa nuôi sâu 
84 
* Đối với ký 
sinh 
thực địa. 
- Thử tính bắt mồi ăn 
thịt của loài mới thu 
được trong điều kiện 
phòng thí nghiệm. 
- Thu thập mẫu sâu hại 
ở các pha trứng, sâu 
non, nhộng và để riêng 
rẽ, nuôi tiếp để theo 
dõi. 
Mỗi kỳ điều tra thu ít 
nhất 20 – 30 cá thể mỗi 
pha của mỗi loài sâu 
hại chính. Riêng pha 
trứng thu 10 – 20 ổ nếu 
trứng thành ổ, 30 – 50 
quả nếu trứng đẻ rãi 
rác. 
* Điều kiện thực hiện 
Địa điểm: Vườn (rừng) tre thực nghiệm 
Phiếu thực hành 
Phiếu đánh giá sản phẩm 
Giấy bút ghi chép, kính lúp, thước. Vợt, dao, ống nghiệm, bảng phân cấp 
bệnh, tiêu bản các pha phát dục của sâu hại và bệnh hại. 
 * Rút kinh nghiệm 
Kiểm tra, nhắc nhở thường xuyên, uốn nắn kịp thời. 
 * Những lỗi thường gặp 
Bỏ sót côn trùng bay nhanh do khua động mạnh khi tiến gần điểm điều 
tra. 
Bỏ sót côn trùng nhỏ vì những loài côn trùng đó rất khó phát hiện. 
 * Cách thức và tiêu chuẩn đánh giá 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
- Thành phần sâu hại hiện diện trên 
cây tre tại thời điểm điều tra. 
Xác định đúng các loài gây hại chính 
85 
-Thành phần bệnh hại hiện diện trên 
tre 
Xác định đúng các bệnh hại chính 
- Số lượng thiên địch trong vườn Điều tra và tính toán đúng phương 
pháp theo quy định 
2.1 Bài thực hành 5.3.2: Thực hành phun thuốc phòng trừ sâu bệnh hại 
* Mục tiêu 
 Bài thực hành nhằm trang bị cho học viên kỹ năng: 
- Xác định được loại bệnh cần phòng trừ 
- Xác định đúng loại thuốc và pha chế đúng lượng thuốc, nồng độ thuốc 
cần dùng. 
- Thực hành phun đúng quy trình kỹ thuật, hiệu quả cao 
* Dụng cụ, trang thiết bị và nguồn lực cần thiết để thực hiện 
- Khu vực rừng bị sâu bệnh hại có diện tích tối thiểu 1000 m2 
- Bình bơm thuốc bằng tay hoặc chạy bằng động cơ 
- Các loại thuốc trừ bệnh theo yêu cầu 
- Dụng cụ pha chế, chứa đựng nước thuốc 
- Nguồn nước sạch để pha thuốc 
- Bộ đồ bảo hộ lao động cho giáo viên và học viên 
* Tổ chức thực hiện 
- Giáo viên tập trung học viên để giới thiệu mục tiêu, yêu cầu và trình tự 
các bước thực hiện của bài thực hành. 
- Chia lớp thành nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm) để học viên thực hiện 
trình tự theo các nội dung của bài thực hành. Giáo viên quan sát các thao tác 
thực hiện của học viên. 
- Giáo viên củng cố bài, nhận xét đánh giá kết quả thực hành của học 
viên theo nhóm. 
* Các bước tiến hành 
Bước 1: 
- Chuẩn bị của giáo viên: Giáo viên bố trí thời gian và địa điểm thực tập 
- Chuẩn bị của học viên: Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ theo yêu cầu 
Bước 2: 
86 
Giáo viên giới thiệu mục tiêu, yêu cầu và trình tự các bước thực hiện của 
bài thực hành. 
Bước 3: Chia nhóm, phân địa bàn thực hiện 
Bước 4: 
Các nhóm học viên thực hiện tuần tự nội dung bài thực hành theo bản 
hướng hướng dẫn dưới đây: 
TT Tên công việc Cách thực hiện 
1 Xác định loại thuốc 
và nồng độ thuốc cần 
sử dụng 
- Trên cơ sở kết quả thu thập được ở bài 1, 
lựa chọn đối tượng bệnh hại chủ yếu cần phải 
áp dụng biện pháp phun thuốc phòng trừ. 
- Căn cứ vào nguyên nhân gây bệnh và mức 
độ gây hại của bệnh, chọn loại thuốc dùng, 
nồng độ thuốc phun để cho hiệu quả cao nhất. 
2 Tính lượng thuốc và 
chuẩn bị thuốc cần 
dùng 
Dựa vào diện tích và quy trình kỹ thuật phun 
để tính lượng thuốc cần phải mua để sử dụng 
theo yêu cầu 
3 Chuẩn bị dụng cụ, 
trang bị 
Chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ, trang bị cần 
thiết theo yêu cầu 
4 Pha chế thuốc Căn cứ kết quả tính toán ở bước 1, bước 2 
tiến hành pha chế thuốc đảm bảo đúng nồng 
độ, đúng liều lượng, chất lượng dung dịch 
nước thuốc phun. 
5 Tiến hành phun 
thuốc 
Phun đúng yêu cầu kỹ thuật, đúng liều lượng; 
đảm bảo tuyệt đối an toàn cho người, cây 
trồng, các sinh vật khác. Không gây ô nhiễm 
môi trường. 
6 Thu dọn, vệ sinh sau 
phun 
Thu dọn vệ sinh dụng cụ, trang bị; vệ sinh 
đồng ruộng, thu gom bao bì rác thải, nước 
thuốc dư thừa để xử lý theo quy định an toàn. 
* Các dạng sai hỏng và cách phòng ngừa 
TT Hiện tượng Nguyên nhân Cách phòng ngừa 
1 Xác định loại thuốc, 
nồng độ thuốc dùng 
không phù hợp, hiệu 
- Xác định sai loại 
bệnh cần phòng trừ 
- Chưa nắm chắc tác 
- Kiểm tra lại đối 
tượng bệnh cần phòng 
trừ. 
87 
quả phòng trừ thấp dụng của các loại 
thuốc 
- Nghiên cứu, tìm hiểu 
kỹ đặc trị của các loại 
thuốc 
2 Tính sai lượng thuốc 
cần dùng 
Do nhầm lẫn, thiếu 
thận trọng 
Tính toán lại 
3 Chuẩn bị dụng cụ, 
trang bị thiếu, kém 
chất lượng hoặc 
không sử dụng được 
Do nhầm lẫn, thiếu 
thận trọng 
Loại bỏ, thay thế dụng 
cụ, trang bị kém chất 
lượng 
Chuẩn bị bổ sung thêm 
4 Pha chế thuốc không 
đúng nồng độ, phun 
gây hại cho cây hoặc 
hiệu quả phòng trừ 
thấp 
- Do tính toán nhầm 
lẫn 
- Không cẩn thận, pha 
chế sai quy trình 
Tính toán và pha chế 
lại cho đạt yêu cầu 
5 Phun thuốc không 
đúng yêu cầu quy 
trình kỹ thuật 
Chưa nắm rõ hoặc 
không tự giác thực 
hiện đúng quy trình 
 Thực hiện lại cho 
đúng 
6 Bao bì đựng thuốc, 
thuốc dư thừa không 
thu gom xử lý triệt 
để theo quy định, gây 
ô nhiễm môi trường 
Không coi trọng việc 
bảo vệ môi trường sinh 
thái 
Làm lại cho đạt. Khắc 
phục hậu quả, hạn chế 
tác hại sấu 
C. Ghi nhớ 
 - Các nguyên tắc phòng trừ dịch hại tổng hợp trên cây hoa 
 - Các biện pháp cụ thể của biện pháp vật lý cơ giới 
 - Các biện pháp cụ thể của biện pháp đấu tranh sinh học 
 - Các biện pháp cụ thể của biện pháp hóa học 
 - Các biện pháp cụ thể của biện pháp điều hòa 
 - Các biện pháp cụ thể của biện pháp kỹ thuật. 
88 
IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN 
1. Tài liệu giảng dạy 
- Giáo trình dạy nghề mô đun Phòng trừ sâu bệnh hại trong chương trình 
dạy nghề trình độ sơ cấp nghề của nghề Trồng tre lấy măng. 
2. Điều kiện về thiết bị dạy học và phụ trợ 
- Máy tính, máy chiếu, 
- Giấy A4, A0, 01 băng đĩa Hình liên quan đến các loại dịch hại trên tre 
- Các tranh ảnh về các loài sâu, bệnh hại, Slide, băng video liên quan tới 
mô đun. 
3. Điều kiện về cơ sở vật chất 
- Trang thiết bị bảo hộ lao động: khẩu trang, quần áo, giày ủng, kính, 
găng tay, mũ 
 - Phòng học. 
 - Mẫu một số loại hóa chất bảo vệ thực vật sử dụng trong nghề trồng tre 
lấy măng. 
 - Dụng cụ pha chế và phun hóa chất bảo vệ thực vật. 
4. Điều kiện khác: Các nội quy, quy định về an toàn, vệ sinh lao động. 
V. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ 
1. Phương pháp đánh giá 
 - Đánh giá mức độ nắm vững kiến thức, khả năng thực hiện các kỹ năng 
của học viên thông qua kiểm tra trắc nghiệm khác quan, vấn đáp và đánh giá 
kết quả bài thực hành. Có 3 lần kiểm tra định kỳ và một lần kiểm tra kết thúc 
mô đun theo kế hoạch sau: 
 - Kiểm tra thực hành sau khi kết thúc mỗi bài thực hành. 
 - Kiểm tra kết thúc mô đun 4 giờ dưới dạng bài thực hành tổng hợp. 
Kiếm tra theo nhóm (mỗi nhóm từ 3-5 học viên) thực hiện hoàn chỉnh một công 
việc, một công đoạn của công việc 
2. Nội dung đánh giá 
+ Thực hiện các biện pháp quản lý dịch hại 
 + Nhận biết sâu, bệnh và dịch hại khác 
 + Xác định thời điểm phun trừ dịch hại hiệu quả nhất 
 + Nhận biết, pha thuốc bảo vệ thực vật 
 + Phun trừ dịch hại 
89 
HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN 
I. Vị trí, tính chất của mô đun 
 - Vị trí: Mô đun Phòng trừ sâu bệnh hại là mô đun chuyên môn trong 
chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp của nghề: Trồng tre lấy măng; được 
giảng dạy sau các mô đun MĐ 01, MĐ 02, MĐ 03, MĐ 04. Mô đun 05 cũng 
có thể được giảng dạy độc lập theo yêu cầu của người học. 
 - Tính chất: Là mô đun chuyên môn, thuộc mô đun bắt buộc của nghề: 
Trồng tre lấy măng, là mô đun được giảng dạy tích hợp giữa lý thuyết với thực 
hành. Địa điểm thực hiện nên tổ chức giảng dạy tại địa bàn thôn, xã nơi có các 
vườn, rừng tre trồng lấy măng. 
II. Mục tiêu 
 - Kiến thức 
+ Trình bày được đặc điểm một số sâu, bệnh hại chính trên cây tre và 
biện pháp phòng trừ; 
+ Nhận biết các triệu chứng gây hại trên cây tre và quyết định biện pháp 
phòng trừ hiệu quả; 
- Kỹ năng 
+ Phát hiện, nhận biết được các đối tượng sâu, bệnh hại chủ yếu trên tre 
+ Lựa chọn biện pháp phòng trừ hiệu quả, an toàn cho người và cây tre. 
 - Về thái độ 
 Tuân thủ theo đúng quy trình đảm bảo tiết kiệm vật tư, an toàn lao động 
và bảo vệ môi trường sinh thái. 
III. Nội dung chính của mô đun 
Mã bài 
Tên bài 
Loại 
bài 
dạy 
Địa 
điểm 
Thời gian 
Tổng 
số 
Lý 
thuyết 
Thực 
hành 
Kiểm 
tra* 
MĐ05-1 Phòng trừ sâu hại Tích 
hợp 
Vườn 
ươm, 
vườn 
trồng tre 
26 5 19 2 
MĐ05-2 Phòng trừ bệnh hại Tích 
hợp 
Vườn 
ươm, 
vườn 
trồng tre 
26 5 19 2 
90 
MĐ05-3 Quản lý dịch hài 
tổng hợp 
Tích 
hợp 
Vườn 
ươm, 
vườn 
trồng tre 
30 8 20 2 
Kiểm tra kết thúc mô đun 4 4 
Cộng 86 18 64 4 
 * Ghi chú: Thời gain kiểm tra định kỳ được tính vào giời thực hành 
IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành 
 1. Đối với các bài tập, kiểm tra lý thuyết được tiến hành ở trên lớp học, 
thời gian (số giờ) thực hiện cho mỗi bài được ghi trong phần nội dung chi tiết 
của chương trình mô đun 5. 
 2. Đối với các bài thực hành kỹ năng: 
 - Địa điểm thực hành ở vườn ươm tre, rừng trồng tre lấy măng của các cơ 
sở sản xuất. 
 - Thời điểm thực hiện: Tùy thuộc vào đặc điểm và điều kiện cụ thể của 
cơ sở đào tạo, nên kết hợp với mùa vụ trồng và chăm sóc. 
 3. Các nguồn lực chính để thực hiện: 
TT Tên các hạng mục Đơn vị tính Số lượng 
1 Phòng học có đủ bảng, bàn giáo, bàn ghế 
cho lớp học (30 học viên) 
phòng 01 
2 Diện tích đất trồng ha 0.5 
3 Dao phát, dao tay bộ 30 
4 Cưa đơn, cưa tay bộ 5 
5 Cuốc, xẻng cái 30 
6 Dụng cụ bắt sâu, bệnh bộ 30 
7 Quần áo bảo hộ lao động bộ 30 
8 Khẩu trang, mũ bảo hộ bộ 30 
9 Bình phu thuốc trừ sâu cái 5 
10 Bộ pha thuốc trừ sâu bộ 5 
91 
11 Một số loại thuốc trừ sâu (mỗi loại 0.5kg 
tuỳ từng loại thuốc mà thay đổi phù hợp) 
kg 0.5 
12 Một số loại dụng cụ khác khi cần thiết 
4. Tiêu chuẩn sản phẩm thực hành kỹ năng: Tùy thuộc vào từng bài mà 
giáo viên yêu cầu học viên/ nhóm học viên phải đạt được về số lượng, tiêu 
chuẩn được ghi trong tiêu chí đánh giá kết quả học tập (mục V). 
 Ví dụ: Sản phẩm của một bài thực hành là Pha được dung dịch phòng trừ 
bệnh Boocđô. 
V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập 
5.1. Bài 1: Phòng trừ sâu hại 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
 1. Nêu được một số biện pháp điều tra tình 
hình sâu hại trên cây tre. 
Trả lời vấn đáp, trao đổi 
 2. Nêu đặc điểm và điều kiện gây hại, biện 
pháp phòng trừ sâu vòi voi 
Kiểm tra vấn đáp hoặc tự luận 
 3. Nêu đặc điểm và điều kiện gây hại, biện 
pháp phòng trừ bọ que 
Kiểm tra vấn đáp hoặc tự luận 
 4. Nêu đặc điểm và điều kiện gây hại, biện 
pháp phòng trừ bọ hả 
Kiểm tra vấn đáp hoặc tự luận 
 5. Nêu đặc điểm và điều kiện gây hại, biện 
pháp phòng trừ châu chấu lưng vàng 
Kiểm tra vấn đáp hoặc tự luận 
6. Khảo sát thực địa khu trồng tre lấy măng Kiểm tra kỹ năng thực hành các 
bước trong quá trình khảo sát. 
 7. Nhận biết một số loài sâu hại tre (chia 4 
nhóm, mỗi nhóm nhận biết một loại sâu) 
Kiểm tra theo phiếu giao bài 
tập và việc hoàn thành theo 
nhóm đã giao 
5.2. Bài 2: Phòng trừ bệnh hại 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
 1. Nêu được một số biện pháp điều tra tình 
hình bệnh hại trên cây tre. 
Trả lời vấn đáp, trao đổi 
92 
 2. Nêu đặc điểm và điều kiện gây hại, biện pháp 
phòng trừ bệnh khô héo 
Kiểm tra vấn đáp hoặc tự 
luận 
 3. Nêu đặc điểm và điều kiện gây hại, biện pháp 
phòng trừ bệnh vàng sọc, rỉ sắt 
Kiểm tra vấn đáp hoặc tự 
luận 
 4. Nêu đặc điểm và điều kiện gây hại, biện pháp 
phòng trừ bệnh sọc tím 
Kiểm tra vấn đáp hoặc tự 
luận 
 5. Nêu đặc điểm và điều kiện gây hại, biện pháp 
phòng trừ bệnh chổi sể 
Kiểm tra vấn đáp hoặc tự 
luận 
 6. Nêu đặc điểm và điều kiện gây hại, biện pháp 
phòng trừ bệnh thối măng 
Kiểm tra vấn đáp hoặc tự 
luận 
7. Khảo sát thực địa khu trồng tre lấy măng Kiểm tra kỹ năng thực hành 
các bước trong quá trình 
khảo sát. 
 8. Nhận biết một số loài bệnh hại tre (chia 5 
nhóm, mỗi nhóm nhận biết một loại sâu) 
Kiểm tra theo phiếu giao 
bài tập và việc hoàn thành 
theo nhóm đã giao 
5.3. Bài 3: Quản lý dịch hại tổng hợp 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
 1. Nêu được một số biện pháp phòng trừ dịch 
hại tổng hợp 
Trả lời vấn đáp, trao đổi 
 2. Nêu đặc điểm phương pháp chọn giống Kiểm tra vấn đáp hoặc tự 
luận 
 3. Nêu đặc điểm và phương pháp thực hiện 
biện pháp canh tác 
Kiểm tra vấn đáp hoặc tự 
luận 
 4. Nêu đặc điểm và phương pháp thực hiện biện 
pháp hoá học 
Kiểm tra vấn đáp hoặc tự 
luận 
 5. Nêu đặc điểm và phương pháp thực hiện biện 
pháp sinh học 
Kiểm tra vấn đáp hoặc tự 
luận 
 6. Nêu đặc điểm và phương pháp thực hiện biện 
pháp vật lý, cơ giới 
Kiểm tra vấn đáp hoặc tự 
luận 
93 
7. Khảo sát thực địa khu trồng tre lấy măng Kiểm tra kỹ năng thực hành 
các bước trong quá trình 
khảo sát. 
 8. Nhận biết một số loài sâu bệnh hại tre và 
những loài thiên địch 
Kiểm tra theo phiếu giao 
bài tập và việc hoàn thành 
theo nhóm đã giao 
9. Phun thuốc phòng trừ một số loại sâu bệnh hại 
tre phổ biến 
Kiểm tra theo nhóm thực 
hành 
VI. Tài liệu tham khảo 
1. Cẩm nang ngành Lâm nghiệp 2006. Chương Quản lý sâu bệnh hại 
rừng trồng 
2. Võ Đại Hải, 2009. Kỹ thuật trồng cây lâm nghiệp ưu tiên – NXB Nông 
nghiệp 
3. Nguyễn Hoàng Nghĩa, 2006. Tre trúc Việt Nam – NXB Nông nghiệp 
94 
DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH BIÊN 
SOẠN GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP 
(Ttheo Quyết định số 874 /QĐ-BNN-TCCB ngày 20 tháng 6 năm 2012 của Bộ 
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 
 1. Chủ nhiệm: Ông Phan Thanh Lâm – Phó hiệu trưởng Trường Cao 
đẳng Nông Lâm Đông Bắc. 
 2. Phó chủ nhiệm: Ông Phùng Hữu Cần – Chuyên viên chính Vụ Tổ 
chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 
 3. Thư ký: Ông Nguyễn Văn Dinh – Phó Trưởng phòng Đào tạo 
Trường Cao đẳng Nông Lâm Đông Bắc. 
 4. Các ủy viên: 
- Bà Đặng Thị Ngân – Giáo viên Trường Cao đẳng Nông Lâm Đông 
Bắc. 
- Bà Nguyễn Thanh Hà, Trưởng bộ môn Trường Cao đẳng Nông Lâm 
Đông Bắc. 
- Ông Vũ Văn Dảo – Giám đốc Trung tâm Trường Cao đẳng nghề Công 
nghệ và Nông Lâm Đông Bắc. 
- Ông Phạm Quang Linh, Chuyên viên Chi cục Lâm nghiệp Quảng Ninh 
DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CHƯƠNG TRÌNH, 
GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP 
(Ttheo Quyết định số 2033 /QĐ-BNN-TCCB ngày 24 tháng 8 năm 2012 của 
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 
1. Chủ nhiệm: Ông Nguyễn Thành Vân, Hiệu trưởng Trường CĐN 
Công nghệ và Nông Lâm Đông Bắc. 
 2. Thư ký: Ông Nguyễn Văn Lân, Trưởng phòng Quản lý đào tạo, Vụ 
Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 
3. Các ủy viên: 
- Ông Trần Văn Đức, Trưởng khoa Trường Trung họcLâm nghiệp Tây 
Nguyên. 
- Bà Nguyễn Thị Thanh Thủy, Trưởng khoa Trường CĐN Công nghệ và 
NL Phú Thọ. 
- Bà Nguyễn Thị Minh Nhâm, Kỹ sư Trung tâm nghiên cứu ứng dụng 
KH và SX NLN./. 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_phong_tru_sau_benh_hai_ma_so_md_05_nghe_trong_tre.pdf
Ebook liên quan