Giáo trình Quản lý dịch hại - Mã số MĐ 04: Nghề trồng cây có múi
Tóm tắt Giáo trình Quản lý dịch hại - Mã số MĐ 04: Nghề trồng cây có múi: ...cần phun là 500 lít/ha Nồng độ pha theo phần % là x 100 = 0.2% Nếu tính lƣợng thuốc cần pha cho bình phun 8 lít nƣớc là = 16ml d. Đúng cách Tùy vào dạng thuốc, đặc tính thuốc và những yêu cầu kỹ thuật cũng nhƣ nơi xuất hiện dịch hại mà sử dụng cho đúng cách. Nên phun thuốc vào sáng sớm hoặ... sâu. Hình 21: Rệp sáptấn công trên rễ Hình 22:Triệu chứng trên cây khi rệp gây hại rễ - Rệp vẩy 36 Hình dáng Hình 23: Rệp vẩy Có ít nhất là 20 loài Rệp Vẩy (Rệp Vẩy đỏ, R.V. vàng, R.V. đen hình tròn, R.V. tím, R.V. tuyết), gây hại trên cây có múi. Hình dạng chung nhất cuả các lo... bìa lá uốn ngƣợc vào phía trong. Nhện thích những trái hay lá bên trong tán cây, trái có đƣờng kính từ 2 - 2,5 cm bị tấn công nhiều. Lá bị hại ở mặt dƣới lá thƣờng phủ một lớp vảy màu nâu sáng hay màu trắng bạc hay xám giống màu chì. Trên trái vết chích hút làm thành những chấm nhỏ, màu n...
ng thoáng 4.3 Triệu chứng Hình 23: Bệnh ghẻ trên lá, trái cam quýt Vết bệnh thƣờng thấy ở mặt dƣới lá, vết nhỏ, tròn, nhô, có màu nâu nhạt.Lá bệnh thƣờng bị biến dạng, xoắn. Cành non, trái cũng có vết bệnh tƣơng tự, nhƣng các vết thƣờng nối thành mảng lớn nhỏ, bất dạng. Thƣờng các lá, trái, cành còn non rất dễ bị nhiễm bệnh. Cây con bị nhiễm nặng có thể bị lùn. 75 4.4. Biện pháp quản lý -Nguồn bệnh có từ các cành cây có múi bị khô, chết nhờ gió, nƣớc mƣa phát tán đi và có thể tấn công vào các bộ phận của cây. Vì vậy để phòng trị bệnh vấn đề vệ sinh vƣờn phải đƣợc chú trọng. -Cần cắt bỏ các cành, cây chết mang ra khỏi khu vực cây giống và thiêu huỷ. Phun ngừa khi cây ra đọt non bằng các loại thuốc gốc đồng. -Khi cây bị nhiễm bệnh có thể sử dụng các loại thuốc hoá học nhƣ Benlate, Derosal, Mancozeb, Maneb, Dithianon hay thuốc gốc đồng theo liều lƣợng khuyến cáo. Có thể phun 7-10 ngày/lần. 5. Vàng lá thối rễ 5.1.Tác nhân: Bệnh do nấm Fusarium solani gây hại. Lê Thị Thu Hồng và ctv. (2002) đã nghiên cứu bệnh vàng lá chết nhanh trên cây quít tiều tại Lai Vung, Đồng Tháp và cũng kết luận là bệnh này do nhiều tác nhân gồm Fusarium, Pythium, Phytophthora và tuyến trùng gây ra, trong đó sự tƣơng tác giữa nấm Fusarium và tuyến trùng là quan trọng nhất. 5.2. Điều kiện phát sinh phát triển và lây lan Với vƣờn mới lên líếp trồng cây có múi, cây bắt đầu chết vì bệnh thối rễ từ năm thứ năm cho đến năm thứ bảy trở về sau, tuỳ cách canh tác của từng vƣờn Bệnh vàng lá thối rễ gây hại nặng chủ yếu trên cam sành, quýt, bệnh thƣờng gây hại nặng vào mùa mƣa, ở những vùng đất bị ngập nƣớc, thoát nƣớc kém. Đất bị ngập nƣớc thì rễ cây sẽ bị thiếu oxy, làm rễ suy yếu. Nấm Fusarium solani có sẵn trong đất sẽ dễ dàng tấn công vào chóp rễ, làm rễ bị thối. Ngoài ra, ở những vùng đất có tuyến trùng thì khi chúng chích hút tạo vết thƣơng, thuận lợi cho nấm xâm nhập gây hại trầm trọng hơn. Bệnh thƣờng phát triển thành dịch vào đầu mùa nắng, tháng 11 & 12 dl hằng năm. Cây chết hàng loạt vào tháng 1 đến tháng 4 dl và có thể tiếp tục kéo dài trong mùa mƣa năm sau Các vƣờn cây bệnh và chết đều là những vƣờn không đƣợc bón phân hữu cơ mà chỉ đƣợc bón phân hoá học. 5.3.Triệu chứng Triệu chứng đầu tiên là lá chuyển màu vàng, dễ rụng khi bị lay nhẹ. Các lá già rụng trƣớc sau đó đến các lá trên. Lúc đầu chỉ có vài nhánh biểu hiện lá vàng, cây vẫn sống nhƣng ở phần rễ cây thì bị thối, vỏ rễ tuột khỏi phần gỗ, bên trong có sọc nâu lan dần vào rễ cái. Khi bệnh nặng tất cả các rễ đều bị thối và cây chết. Triệu chứng trên cây 76 Hình 24: Triệu chứng Vàng lá Triệu chứng trên rễ Hình 25: Rễ hƣ thối 5.4. Biện pháp quản lý Thực hiện giống nhƣ những bệnh khác, cần phân biệt rõ bệnh vàng lá Greening, bệnh Tristeza và vàng lá thối rễ để có biện pháp quản lý phù hợp: - Trồng cây nơi đất cao thoát nƣớc tốt, nếu vùng đất thấp phải làm bờ bao. - Cần rải vôi trƣớc khi trồng để loại trừ nấm có trong đất - Hàng năm nên cung cấp thêm vôi xung quanh, quét vôi vào gốc cây trên 50cm vào cuối mùa nắng - Xới nhẹ xung quanh gốc và tƣớii thuốc trừ nấm bệnh - Khi phát hiện bệnh sớm thì cắt bỏ rễ bị thối và bôi thuốc vào vết cắt. 77 - Dùng kết hợp nấm đối kháng Tricoderma ủ với phân chuồng hoai mục bón hàng năm nhằm tạo tơi xốp cho đất, hạn chế bệnh sẽ hiệu quả hơn. - Bón thêm phân kali, lân làm tăng khả năng đề kháng của rễ cây đối với bệnh. - Đối với cây mới chớm bệnh nên sử dụng một trong các loại thuốc sau: Aliette 80WP, Ridomil 72WP, Benomyl 50WP, Norshield 86.2WG. Ngoài ra có thể phòng trừ tuyến trùng tác nhân gây bệnh bằng các loại thuốc gốc Ethoprophos (Etocap 10 G, Mocap 10G, Nisuzin 10G, Vimoca 10 G & 20 ND..), Regent 0.3G,.. 6. Bệnh chảy nhựa thân 6.1.Tác nhân: Do nấm Phytophthora sp. 6.2. Điều kiện phát sinh phát triển và lây lan Phát triển mạnh trong mùa mƣa, vƣờn ẩm độ cao, không thông thoát, lây lan qua cây giống, nguồn nƣớc tƣới, các sản phẩm của cây bị nhiễm bệnh. 6.3.Triệu chứng Trên cây họ cam, quýt gồm nhiều dạng triệu chứng nhƣ: xì mủ ở gốc, kể cả các rễ cạn bên trên, chảy mủ hôi. Vỏ cây gần gốc lúc đầu bị sũng nƣớc, sau đó khô nứt dọc theo thân và bong ra làm vỏ cây bị thối nâu thành những vùng bất dạng. Bệnh có thể phát triển nhanh lên ngọn thân hay phát triển vòng quanh thân chính và rễ cái. Cây bệnh cũng có thể thấy ít rễ mảnh, rễ ngắn, vỏ rễ thối và rất dễ tuộc ra khỏi rễ, nhất là ở các rễ con. - Triệu chứng trên lá biểu hiện mức độ nghiêm trọng của bệnh trên thân hay trên cổ rễ. Lá bị vàng, nhất là dọc theo các gân chánh do bị thiếu dinh dƣỡng, sau Hình 26: Triệu chứng bệnh chảy nhựa thân 78 đó các cành tƣợc và nhánh lớn bị chết làm cho cây bệnh có vỏ tơi tả trên đó phát triển nhiều tƣợc non mềm. Hình 27: Triệu chứng trên cành và lá - Bệnh cũng làm thối trái, thƣờng chỉ một bên trái bị thối, vùng thối hơi tròn, có màu nâu tối, sau đó lan rộng ra khắp trái, trái thối phát mùi chua. Nếu không khí khô, trái thối sẽ bị thối khô, nếu không khí ẩm, vết bệnh màu trắng sẽ phát triển dày đặc trên vùng bệnh và sau đó bị tạp nhiễm làm cho trái bị thối hoàn toàn. Từ trái bệnh, nấm sẽ lây lan sang trái mạnh do tiếp xúc. Hình 28: Thối trên cành và trái 79 Hình 29: Triệu chứng trên rễ 6.4. Biện pháp quản lý -Giống cây có múi nhƣ chanh tàu, chanh giấy, cam mật rất mẫn cảm với bệnh do Phytophthora. -Gốc ghép cây có múi biến động trong mức độ nhiễm bệnh. Trong đó, quýt Cleopatra, cam chua, chanh nhám, chanh Rangpur và Carizzo, Troyer citranges có khả năng chống chịu bệnh thối rễ, mức độ chống chịu giảm dần. -Chanh Volkamer không có khả năng chống chịu bệnh Phytophthora. -Vƣờn ƣơm cây có múi nên đƣợc giữ tránh nhiễm Phytiohthora để tránh nhiễm bệnh, lây lan ra vƣờn cây thƣơng phẩm. -Hạt cây có múi không nên thu từ những trái rụng trên nền đất, nên xử lý hạt ở nhiệt độ 500C trong 10 phút. -Thuốc trừ nấm lƣu dẫn nhƣ Metalaxyl hay Aliette rất hiệu quả với nấm Phytophthora, tuy nhiên đôi khi nấm cũng tỏ ra kháng thuốc Metalaxyl. -Trong vƣờn ƣơm không nên kiểm soát bệnh bằng thuốc hoá học. -Ghép trên vị trí cao tránh đất, bào tử nấm bị nƣớc mƣa bắn lên. -Thoát nƣớc tốt, tránh ngập úng cũng giúp giảm thiểu mầm bệnh -Gốc cây nên tránh tủ cỏ, xác bã thực vật nhiễm bệnh. -Khi thấy bệnh phát triển với vết bệnh nhũn nƣớc, chảy nhựa, nên cạo bỏ vết bệnh, pha đậm đặt và quét thuốc Ridomyl, Aliette lên vết bệnh 2-3 lần, cách nhau 7-10 ngày/lần -Quét vôi vào gốc cây vào cuối mùa nắng và đầu mùa mƣa, mỗi năm nên bón vôi vào vùng đất xung quanh hê thống rễ 80 -Khi thấy hệ thống rễ bị bệnh, nên cắt bỏ rễ bệnh, quét thuốc nhƣ trên, tƣới thuốc Ridomyl Gold vào vùng rể, sau 15-20 ngày bón phân hữu cơ, tốt nhất là phân gà, cung cấp nấm đối kháng Trichoderma -Thu gom và đốt hết các xác bã thực vật có thể mang mầm bệnh nấm trên mặt đất -Trong vƣờn cây có nhiều cây bị bệnh, tránh tƣới phun lên tán cây vì vô tình sẽ mang mầm bệnh lên phần tán cây. -Nếu trong vƣờn có nhiễm tuyến trùng thì nên rải Regent 0,3G kết hợp với tƣới thuốc Ridomyl Gold. -Khi trồng mới nên lên mô cao, hệ thống thoát nƣớc tốt, tránh ngập úng. 7. Bệnh bƣớu rễ cây có múi Triệu chứng: Tuyến trùng tấn công rễ gây hại: - Trực tiếp: suy giảm hệ thống rễ làm cây không bắt phân, cây bị suy yếu. - Gián tiếp: tuyến trùng gây vết thƣơng mở đƣờng cho các nấm và vi khuẩn xâm nhập gây bệnh. Quản lý: Làm đất, sử dụng các loại thuốc trừ tuyến trùng Hình 30: Bướu rễ cây cam, quýt 8. Bệnh nấm hồng (Mốc hồng) 8.1.Tác nhân Tác nhân do nấm Corticium salmonocolor. Bào tử nấm thƣờng phóng thích nhiều sau những cơn mƣa và nhờ gió phát tán đi. 8.2.Triệu chứng Bệnh thƣờng gây hại trong mùa mƣa ở chảng ba của cây, vì ở nơi này nƣớc thƣờng đọng lại và lâu khô, tạo điều kiện thuận lợi cho nấm phát triển và gấy hại. Đầu tiên trên vỏ cây có nhiều sợi nấm màu trắng phát triển và bao phủ vỏ cây, sau a: Rễ bị hại b: Rễ bình thƣờng a a b b 81 đó tơ nấm chuyển sang màu hồng và che phủ cả thân, cành cây, vỏ cây chuyển sang màu sậm đến đen, cuối cùng vỏ bị khô và nứt ra, cành chết. Đôi khi không thấy đƣợc lớp tơ nấm màu hồng mà chỉ thấy đƣợc những gai màu hồng nhô lên từ chổ nứt của vỏ thân 8.3. Quản lý Cắt cành, tiêu hủy cành bệnh, xén tỉa bớt cành lá bên trong tán, tạo điều kiện thông thoáng cho cây. Dùng thuốc gốc đồng quét lên thân cây 2 lần/năm vào đầu và cuối mùa mƣa ngừa đƣợc bệnh này rất hiệu quả. Khi cây bị bệnh dùng thuốc Validacin 5 L, Rovral 50 WP, Anvil 5SC, Benomyl 50 WP, Bonanza 100 FL cáo lên vùng bị bệnh 7-10 ngày/lần 9. Bệnh lở cổ rễ, chết cây con 9.1.Tác nhân Do các loại nấm trong đất nhƣ Phytophthora sp., Pythium sp., Rhizoctonia solani và Sclerotium sp... 9.2. Điều kiện phát sinh phát triển và lây lan Bệnh có thể xảy ra ở hai giai đoạn: Giai đoạn tiền nẩy mầm: Nấm tấn công trên hạt gieo hay trƣớc khi tử diệp nhô khỏi mặt đất. Giai đoạn hậu nẩy mầm: Lúc tử diệp đã xuất hiện đến lúc cây con đƣợc vài đôi lá. Tuy nhiên, bệnh phổ biến nhất là giai đoạn cây đƣợc đôi lá đầu tiên đến khi cây có đôi lá thứ ba. Bệnh này cũng có thể hiện diện ở giai đoạn khi cây con đã lớn. Vết bệnh thƣờng xuất hiện ở phần gốc thân gần mặt đất. Phần mô bị bệnh ban đầu hơi chuyển màu xậm hơn sau hóa màu đen và hơi lõm vào làm cho phần vỏ thân dễ bị tuột ra. Khi vết bệnh lan rộng cây bị ngã rạp. Bộ rễ cây thƣờng bị thối đen. Trên líp ƣơm bệnh thƣờng xuất hiện thành từng cụm sau đó lan rất nhanh. Nấm bệnh phát triển nhanh trong điều kiện nhiệt độ và ẩm độ cao, nhất là các liếp ƣơm bị đọng nƣớc. 9.3.Triệu chứng 82 Hình 31: Chết rạp cây con 9.4. Biện pháp quản lý Vì nấm thƣờng xuyên hiện diện trong đất nên đất gieo trồng phải đƣợc xử lý trƣớc với một trong những loại thuốc sau: Ridomil Gold, Mancozeb, Zineb hoặc sử dụng môi trƣờng là phân hữu cơ hoai mục kết hợp với nấm đối kháng Trichoderma. Tốt nhất là các bầu đất trên cây con nên chứa phân hữu cơ và có chủng nấm đối kháng, vì nhƣ vậy nấm này sẽ phát tán và hoạt động hiệu quả khi cây đƣợc trồng trên vùng đất mới. Hạt trƣớc khi gieo cũng nên đƣợc xử lý nhiệt 52-550C trong 10 đến 15phút, hoặc xử lý bằng các loại thuốc nhƣ Zineb, Benomyl, Mancozeb hay Rovral, cũng có thể kết hợp xử lý nhiệt và thuốc, hiệu quả sẽ cao hơn. Cần phải gieo trồng với mật độ thích hợp, nên kiểm soát chặt chẽ nguồn nƣớc tƣới, không để bầu đất quá ẩm. Giai đoạn cây con 3-4 cặp lá nên phun thuốc định kỳ. 10. Các bệnh khác 10.1. Bệnh đốm nâu Hình 32: Trên trái 83 10.2. Bệnh Melanose Bệnh “quả bị luộc” (Melanose) Bệnh có thể do vi khuẩn xuất hiện nhiều vào tháng 11 sau khi trời mƣa ở vị trí thấp, bị dính đất ẩm. Do đó, luống trồng phải cao và nếu cần từ cuối tháng 10 nên phủ đất bằng màng chất dẻo h đđe n hại bƣởi Bệnh đốm Hình 33HìHIHi đe hi ởiBệ đốm HHnn Ìđen hại bƣởihHhh Hình 33: Bệnh Melanose 10.3.Bệnh đốm đen hại bƣởi Bệnh đốm đen do nấm Guinaria sp. Gây hại trên vỏ quả, làm cho vỏ quả vàng nhanh, hạn chế chất lƣợng hoặc rụng hang loạt trƣớc khi thu hoạch Nguồn lây lan chủ yếu của bệnh là ở các tàn dƣ từ vụ trƣớc nhƣ lá, thân, cành, quả. Khi gặp điều kiện thuận lợi (nhiệt độ, độ ẩm cao) các bào tử nấm sẽ phát tán, xâm nhập, nẩy mầm, bám rễ vào bề mặt vỏ quả thông qua các khí khổng hoặc các túi tinh dầu trên bề mặt vỏ quả để gây hại ngay từ khi quả còn non có đƣờng kính khoảng 2-3cm Biện pháp phòng trừ Thƣờng xuyên vệ sinh vƣờn cây: nhặt, thu gom hết các cành, lá, quả bị bệnh từ vụ trƣớc để tiêu hủy, tránh lây lan (đốt hoặc chôn sâu cùng vôi bột). Căt tỉa, tạo tán cho cây thông thoáng nhằm đảm bảo cho tán cây có đủ ánh sáng để sinh trƣởng, phát triển tốt đồng thời hạn chế sự lây lan, phát triển của bào tử nấm 84 Hình 34: Bệnh đốm đen trên trái bƣởi 10.4.Bệnh bồ hóng Bệnh do nấm Capnodium citri gây hại cây có múi Bệnh trên lá, Hình 35: Bệnh trên lá Nấm gây hại trên vỏ cây, vỏ trái. 85 Hình 36: Bệnh trên trái Bộ phận bị bệnh có lớp bột màu xám đen nhƣ bồ hóng. Loài nấm này sông ký sinh trên chất thải của rệp bông. Nếu chúng bám nhiều trên bề mặt lá thì ảnh hƣởng khá lớn đến khả năng quang hợp của lá kéo theo sức ra hoa và tạo quả của cây cũng giảm súc. Để hạn chế bệnh do nấm này gây ra thì chỉ cần diệt rệp bông bằng một trong những thuốc hoá học nhƣ Supracide, Suprathion, Bian, Sumi-alpha, Applaud, Applaud-Mipc, DC-Tron Plus.Bên cạnh đó cần tạo thông thoáng cho vƣờn cây rất quan trọng 86 B. Câu hỏi và bài tập thực hành 1.Câu hỏi: Trình bày ngắn gọn triệu chứng, tác nhân gây bệnh và biện pháp quản lý của các loại bệnh bệnh trên cây có múi. Tiêu chí Đánh giá (Điểm) Tác nhân gây bệnh 3 Triệu chứng 3 Biện pháp quản lý 4 Tổng 10 2. Bài tập thực hành: 2.1.Thực hiện việc nhận dạng các loại bệnh trên cây có múi (8 giờ) Bƣớc 1: Chuẩn bị mẫu vật - Mẫu tƣơi, mẫu ngâm, mẫu khô về sâu hại cây có múi - Tranh ảnh về bệnh cây có múi Bƣớc 2: Quan sát, mô tả Địa điểm thực hiện: phòng thực hành (do cơ sở) Bƣớc 3: Phân biệt triệu chứng bị hại theo bảng sau Kết quả phân biệt triệu chứng bệnh trên cây có múi Tên bệnh Tác nhân gây bệnh Mô tả triệu chứng 1. Bệnh vàng lá Greening 2. Bệnh Tristeza 3. Bệnh loét 4. Bệnh ghẻ 5. Bệnh chảy nhựa 6..... 2.2.Thu thập mẫu bệnh trên cây có múi (8 giờ) Các bƣớc công việc: Bƣớc 1: Chuẩn bị dụng cụ điều tra: bình túi đựng mẫu Bƣớc 2: Chọn vƣờn Bƣớc 3: Chọn cây và bộ phận điều tra (đọt, lá, cành trái) Bƣớc 4: Tiến hành quan sát (đếm, ghi chép bộ phận bị hại, tính kết quả theo dõi Bƣớc 5: Thu thập mẫu Đánh giá kết quả 87 Tiêu chí Đánh giá Chuẩn bị dụng cụ Đầy đủ Thực hiện điều tra Quan sát, hƣớng dẫn Kết quả điều tra Nhận xét Thu thập mẫu Nhận xét, đánh giá 2.3.Thực hiện việc quản lý bệnh trên vƣờn cây có múi bằng xử lý thuốc (6 giờ) Bƣớc 1: Chuẩn bị dụng cụ, vật tƣ: bình phun, thuốc trừ bệnh Bƣớc 2: Xác định đối tƣợng gây hại Bƣớc 3: Tính toán lƣợng thuốc Bƣớc 4: Pha thuốc Bƣớc 5: Phun thuốc Đánh giá kết quả thực hiện Tiêu chí Đánh giá Chuẩn bị Đầy đủ Xác định sâu hại Nhận xét Tính toán lƣợng thuốc Nhận xét Pha thuốc Quan sát, nhận xét Phun thuốc Quan sát, nhận xét Địa điểm thực hiện: vƣờn cây có múi Cách tổ chức: chia nhóm, mỗi nhóm 3-5 học viên C. Ghi nhớ Đặc điểm phát sinh, phát triển, triệu chứng và biện pháp quản lý các loại bệnh trên cây có múi. 88 HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN I. Vị trí, tính chất của mô đun : + Vị trí: Là mô đun chuyên môn nghề trong chƣơng trình dạy nghề trình độ sơ cấp của nghề trồng cây có múi, đƣợc giảng dạy sau mô đun chuẩn bị giống trồng, mô đun chuẩn bị đất trồng cây có múi, mô đun kỹ thuật trồng và chăm sóc, trƣớc mô đun thu hoạch và tiêu thụ sản phẩm. Mô đun này cũng có thể giảng dạy độc lập theo yêu cầu của ngƣời học. + Tính chất: Mô đun quản lý dịch hại đƣợc hình thành do sự tích hợp kiến thức về thuốc bảo vệ thực vật, các phƣơng pháp phòng trừ sâu, bệnh và các dịch hại khác trên cây có múi. Mô đun này có thể giảng tại cơ sở dạy nghề hoặc tại thực địa. II. Mục tiêu: - Kiến thức: - Hiểu đƣợc đặc tính và cách sử dụng thuốc bảo vệ thực vật - Mô tả đƣợc các đối tƣợng dịch hại chủ yếu trên cây có múi - Phân tích và chọn đƣợc phƣơng pháp phòng trừ dịch hại phù hợp, đƣợc xây dựng biện pháp quản lý hiệu quả các loại dịch trên cây có múi - Kỹ năng: - Nhận biết đƣợc các đối tƣợng dịch hại chủ yếu và quản lý dịch hại - Áp dụng các phƣơng pháp quản lý đạt hiệu quả cụ thể trên cây có múi - Thái độ: Tổ chức thực hiện việc quản lý các dịch, hiệu quả, an toàn, bảo đảm không gây ô nhiễm môi trƣờng. 89 III. Nội dung chính của mô đun: Mã bài Tên bài Loại bài dạy Địa điểm Thời gian Tổng số Lý thuyết Thực hành Kiểm tra* MĐ 04-01 Những hiểu biết cơ bản về thuốc BVTV Tích hợp Lớp học/vƣờn cây 32 6 24 2 MĐ 04-02 Côn trùng hại cây có múi và biện pháp quản lý Tích hợp Lớp học/vƣờn cây 32 6 25 1 MĐ 04-03 Nhện hại cây có múi và biện pháp quản lý Tích hợp Lớp học/vƣờn cây 10 4 5 1 MĐ 04-04 Bệnh hại cây có múi và biện pháp quản lý Tích hợp Lớp học/vƣờn cây 32 8 22 2 Kiểm tra hết mô đun 6 6 Cộng 112 24 76 12 * Ghi chú: Thời gian kiểm tra định kỳ được tính vào giờ thực hành. IV. Hƣớng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành * Kiểm tra lý thuyết trên lớp, đánh giá theo thang điểm 10 * Bài thực hành thực hiện trên vƣờn cây, tuỳ thuộc điều kiện của cơ sở có thể thay đổi theo cho phù hợp 90 V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập 5.1. Bài 1: Những hiểu biết cơ bản về thuốc BVTV Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Nhận biết các dạng của thuốc trừ dịch hại Nhận diện đúng các dạng thuốc Biết đƣợc tác động của thuốc lên dịch hại Ảnh hƣởng của thuốc đến dịch hại Cách sử dụng thuốc Sử dụng an toàn, hiệu quả Cách tính lƣợng thuốc, pha thuốc Đúng 5.2. Bài 2: Côn trùng hại cây có múi và biện pháp quản lý Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Nhận biết các loại sâu hại Đúng các loại sâu hại trên cây có múi Cách gây hại và vị trí gây hại Dựa vào đặc điểm gây hại Các biện pháp quản lý Tuỳ đối tƣợng có biện pháp qủan lý phù hợp an toàn 5.3. Bài 3: Nhện hại cây có múi và biện pháp quản lý Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Nhận biết các loại nhện hại Đúng các loại nhện hại trên cây có múi Cách gây hại và vị trí gây hại Dựa vào đặc điểm gây hại Các biện pháp quản lý Tuỳ đối tƣợng có biện pháp qủan lý phù hợp an toàn 5.4. Bài 4: Bệnh hại cây có múi và biện pháp quản lý Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Nhận biết các loại bệnh Đúng các loại bệnh trên cây có múi Tác nhân gây bệnh Đúng tác nhân Cách gây hại và vị trí gây hại Dựa vào đặc điểm gây hại Các biện pháp quản lý Tuỳ đối tƣợng có biện pháp qủan lý phù hợp an toàn 91 VI. Tài liệu tham khảo [1]. Viện Nghiên cứu Cây ăn quả miền Nam, 1996-2002. Báo cáo Hội nghị khoa học hàng năm. [2]. Dự án phát triển chè và cây ăn quả, 2003. Sổ tay hướng dẫn tiêu chuẩn vườn ươm và kỹ thuật nhân giống cây ăn quà Miền Nam. Nhà xuất bản nông nghiệp Hà Nội [3]. Nguyễn Mạnh Chinh, 2010. Cẩm nang thuốc bảo vệ thực vật, Nhà xuất bản nông nghiệp TP. Hồ Chí Minh [4]. Nguyễn Thị Thu Cúc, 2004. Dịch hại trên Cam, Quýt, Chanh Bưởi. Nhà xuất bản Nông nghiệp. [5]. Các tài liệu trên mạng 92 DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH, BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP (Theo Quyết định số 1415 /QĐ-BNN-TCCB ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1. Chủ nhiệm: Ông Trần Chí Thành - Phó hiệu trƣởng Trƣờng Cao đẳng Nông nghiệp Nam Bộ 2. Phó chủ nhiệm: Ông Nguyễn Ngọc Thụy - Trƣởng phòng Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 3. Thƣ ký: Bà Trần Thị Xuyến - Giảng viên Trƣờng Cao đẳng Nông nghiệp Nam Bộ 4. Các ủy viên: - Ông Ngô Hoàng Duyệt, Trƣởng khoa Trƣờng Cao đẳng Nông nghiệp Nam Bộ - Ông Hà Chí Trực, Phó trƣởng khoa Trƣờng Cao đẳng Nông nghiệp Nam Bộ - Bà Kiều Thị Ngọc, Giảng viên Trƣờng Cao đẳng Cơ điện và Nông nghiệp Nam Bộ - Ông Võ Hoài Chân, Phó giám đốc Trung tâm Giống nông nghiệp Bến Tre./. DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CHƢƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP (Theo Quyết định số 1785 /QĐ-BNN-TCCB ngày 5 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1. Chủ tịch: Ông Nghiêm Xuân Hội, Hiệu trƣởng Trƣờng Đại học Nông - Lâm Bắc Giang 2. Thƣ ký: Ông Phùng Hữu Cần, Chuyên viên chính Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 3. Các ủy viên: - Ông Nguyễn Văn Vƣợng, Trƣởng phòng Trƣờng Đại học Nông - Lâm Bắc Giang - Bà Đinh Thị Đào, Giảng viên Trƣờng Cao đẳng Cơ điện và Nông nghiệp Nam Bộ - Bà Đỗ Thị Nhƣ, Phó trƣởng phòng kế hoạch dịch vụ cây giống - Trung tâm Giống Tiền Giang./
File đính kèm:
- giao_trinh_quan_ly_dich_hai_ma_so_md_04_nghe_trong_cay_co_mu.pdf