Giáo trình Thiết kế trang phục IV - Huỳnh Thị Kim Phiến

Tóm tắt Giáo trình Thiết kế trang phục IV - Huỳnh Thị Kim Phiến: ...g ống = 30 cm  Nẹp lưng quần - Lưng rời (Hình A.3.3) Bề ngang = 4,5 cm. Bề dài = Eo/2 + 8 cm = 30 + 8 = 38 cm. Hình A.3.3 Truong DH SPKT TP. HCM Thu vien DH SPKT TP. HCM - Ban qu yen © T ruong D H Su ph am Ky thuat TP. HC M Giáo trình Thiết kế trang phục IV Biên soạn : KS... Vẽ khúc tay trong : + Khúc tay trong = Dài tay/2 = 34 cm + Ngang bắp tay sau = Bắp tay/2 + 1,5 = 11 + 1,5 = 12,5cm. +Ngang ngực sau = Ngực/4 + 0,5 = 20,5cm. + Nối điểm ngang ngực và bắp tay, vẽ đường sườn tay.  Vẽ đường sườn áo : + Ngang eo sau = Eo/4 + 3 = 18 cm. + Nối từ ngực đến e...Giáo trình Thiết kế trang phục IV Biên soạn : KS. Huỳnh Thị Kim Phiến Trang 41 3.ÁO DÀI BIẾN KIỂU * Cổ áo dài biến kiểu (Hình C.3.1)  Phương pháp: +Vẽ cổ căn bản. +Ráp nách tay và nách thân. +Xếp đôi áo lại theo đường giữa thân trước và giữa thân sau. +Đưa về dạng áo kiểu để vẽ cổ ...

pdf65 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 207 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo trình Thiết kế trang phục IV - Huỳnh Thị Kim Phiến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
17 → 17,5cm. 
 Vẽ cổ sau. 
 + Vào cổ = Cổ /8 - 0.5 = 32/8 – 0,5 ≈ 3,5cm. 
 + Hạ cổ = 0,5cm. 
 Ngang ngực = Ngực /4 – 0,5 = 20,5 – 0,5 = 20cm. 
 Ngang eo = Eo /4 + 3 (pince) = 16 + 3 = 19cm. 
 Ngang mông = Mông /4 + 0,5→1 = 20,5 + 1 = 21,5cm. 
 Ngang tà = Ngang mông + 2 → 3 = 21,5 + 2 = 23,5cm. 
* Thân trước (Hình C.2.2) 
 Lấy thân sau đặt lên vải vẽ thân trước. 
 AA1: Dài trước = Dài sau + chiết ngực = 124 + 4 = 128 cm. 
 AA2 : Hạ eo trước = Số đo = 40cm. 
 A2A3 : Hạ mông trước = Hạ mông sau = 18cm. 
 AA4: Hạ nách trước = Hạ nách sau = 18,5cm. 
 Ngang tà trước = Ngang tà sau = 23,5cm. 
 Ngang mông trước = Ngang mông sau = 21,5cm. 
 Ngang eo = Eo /4 + 2 = 15 + 2 = 17cm. 
 Ngang ngực = Ngang ngực sau + 2 = 22cm. 
 Vẽ cổ trước : 
 + AB = Cổ /8 + 1 = 4 + 1 = 5cm (đoạn này không vẽ vì là phần cổ thuộc 
về tay áo). 
 + Cổ áo vẽ từ B xuống. 
 + BC: Vào cổ = Cổ /8 + 1 = 4 + 1 = 5cm. 
 + BB1: Hạ cổ = Vào cổ /2 = 5/2 = 2,5cm. 
Truong DH SPKT TP. HCM 
Thu vien DH SPKT TP. HCM - 
Ban qu
yen © T
ruong D
H Su ph
am Ky
 thuat 
TP. HC
M
 Giáo trình Thiết kế trang phục IV Biên soạn : KS. Huỳnh Thị Kim Phiến 
Trang 37 
 Hình C.2.2 Hình C.2.3 
Truong DH SPKT TP. HCM 
Thu vien DH SPKT TP. HCM - 
Ban qu
yen © T
ruong D
H Su ph
am Ky
 thuat 
TP. HC
M
 Giáo trình Thiết kế trang phục IV Biên soạn : KS. Huỳnh Thị Kim Phiến 
Trang 38 
* Tay áo( Hình C.2.4) 
 AA1: Dài tay = Số đo - 5 + lai = 70 - 5 + 2 = 67cm. 
 AA2 : Hạ nách tay = Hạ nách thân sau + 0,5 = 18,5 + 0,5 = 19cm. 
 A2A3 : Hạ bắp tay = 10cm. 
 Ngang tay = Vòng nách /2 = 33/2 = 16,5cm 
 Ngang bắp tay = Vòng bắp tay /2 + 1,5 = 24/2 + 1,5 = 13,5cm. 
 Ngang cửa tay = Số đo = 10cm. 
 Vẽ cổ : 
+ Vào cổ = 2cm (theo công thức : Vào cổ = Vào cổ sau/2 + 0,5 nhưng 
chỉ lấy 2cm, phần dư trả về cổ trước tay áo). 
+ Lên cổ = 1,5cm. 
N
á
ch/2
1.7
0.5
0.7
Hạ nách sau + 0.5
B
ắp ta
y/2+1.5
0.7
A1
A3 A2
A
1.5
2
0.5
C
ử
a tay =
 Số đo
0.5
* Thiết kế bâu áo 
 Bâu cao :(Hình C.2.5) 
 +Bề cao bâu : 4 cm → 6 cm 
 +Bề cao đầu bâu nên vẽ thấp hơn giữa bâu từ 1 đến 2 cm để tạo sự thoải 
mái khi mặc. 
 Bâu thấp :(Hình C.2.6) 
Hình C.2.6 
Truong DH SPKT TP. HCM 
Thu vien DH SPKT TP. HCM - 
Ban qu
yen © T
ruong D
H Su ph
am Ky
 thuat 
TP. HC
M
 Giáo trình Thiết kế trang phục IV Biên soạn : KS. Huỳnh Thị Kim Phiến 
Trang 39 
* Nẹp hò (Hình C.2.7) 
Đặt thân trước lên vải vẽ nẹp, lấy dấu phấn ½ cổ trước, nách trước, vẽ nẹp 
hò. 
Hình C.2.7 
* Vạt con (Hình C.2.8) 
Lấy dấu phấn ½ cổ trước, nách trước, sườn trước (trừ nhấn ngực), vẽ vạt 
con. 
Hình C.2.8 
* Nẹp tà (Hình C.2.9) 
Vẽ bốn miếng có chiều ngang 2cm, chiều dài từ eo đến lai. 
Chiều sợi dọc 
Hình C.2.9 
Truong DH SPKT TP. HCM 
Thu vien DH SPKT TP. HCM - 
Ban qu
yen © T
ruong D
H Su ph
am Ky
 thuat 
TP. HC
M
 Giáo trình Thiết kế trang phục IV Biên soạn : KS. Huỳnh Thị Kim Phiến 
Trang 40 
d. Cách gia đường may 
 Cổ chừa 0,7cm. 
 Sườn áo chừa 2,5cm. 
 Tà áo chừa 1cm (cặp nẹp), 2 cm (tà nam). 
 Nách thân áo, sườn tay, tay áo chừa 1,5cm. 
 Lai cắt sát. 
 Nẹp tà cắt sát. 
 e. Các chi tiết cắt 
 1 thân trước. 
 1 thân sau. 
 2 tay áo. 
 1 vạt con. 
 1 nẹp hò. 
 1 miếng bâu (keo ép Nhật). 
 1 miếng bâu bên ngoài. 
 1 miếng bâu bên trong. 
 4 miếng nẹp tà, mỗi miếng 2cm. 
f. Qui trình may 
* May thử 
+ May nhấn ngực, nhấn eo. 
+ Ráp sườn tay. 
+ Ráp sườn áo bên tay trái. 
+ Ráp nách thân trước vào nách tay trước phía bên tay trái (may từ cổ đến 
nách). 
+ Ráp nách thân sau vào nách tay sau phía bên tay trái (may từ cổ đến 
nách). 
+ Ráp nách tay sau với nách thân sau bên tay phải. 
+ May cầm (may một lớp ngay đường phấn để giữ vải) ở cổ trước, nách 
thân trước, sườn trước (bên phải), nách trước, sườn sau (bên phải). 
Khi mặc thử, nếu điểm nào không vừa ta dùng kim gút ghim lấy dấu và 
vẽ lại. 
* Quy trình chính 
 Ép bâu, may bâu. 
 May chiếc ngực, chiếc eo. 
 May lai tay, ráp sườn tay. 
 May hò áo, lược hò. 
 May tà áo. 
 Ráp vạt con vào thân sau. 
 Ráp sườn trước và sườn sau phía tay trái. 
 Ráp nách. 
 Ráp bâu vào thân áo. 
 Lược bâu, lược tà, vắt cổ, luôn 
 Kết nút, móc, đính bọ. 
 Ủi. 
Truong DH SPKT TP. HCM 
Thu vien DH SPKT TP. HCM - 
Ban qu
yen © T
ruong D
H Su ph
am Ky
 thuat 
TP. HC
M
 Giáo trình Thiết kế trang phục IV Biên soạn : KS. Huỳnh Thị Kim Phiến 
Trang 41 
3.ÁO DÀI BIẾN KIỂU 
 * Cổ áo dài biến kiểu (Hình C.3.1) 
 Phương pháp: 
+Vẽ cổ căn bản. 
+Ráp nách tay và nách thân. 
+Xếp đôi áo lại theo đường giữa thân trước và giữa thân sau. 
+Đưa về dạng áo kiểu để vẽ cổ biến kiểu. 
Hình C.3.1 
 * Áo có découpe liền ( Hình C.3.2) 
 Rập thân trước theo căn bản. 
 Vẽ đường découpe cong. 
 Cắt tách rập giấy, xếp chiết ngực lại rồi in lên vải. 
Truong DH SPKT TP. HCM 
Thu vien DH SPKT TP. HCM - 
Ban qu
yen © T
ruong D
H Su ph
am Ky
 thuat 
TP. HC
M
 Giáo trình Thiết kế trang phục IV Biên soạn : KS. Huỳnh Thị Kim Phiến 
Trang 42 
Hình C.3.2 
* Áo dài không pince eo 
Áo có đặc điểm tà nhỏ, chiều dài ngắn, bâu thấp, cửa tay rộng, chiết ngực 
vẽ xéo hơn áo dài bình thường. 
a. Số đo mẫu 
 Dài áo : 120cm 
 Hạ eo sau : 36cm 
 Hạ eo trước : 41cm 
 Chéo ngực : 19cm 
 Dang ngực : 18cm 
 Vòng cổ : 32cm 
 Vòng ngực : 82cm 
 Vòng eo : 60cm 
 Vòng mông : 84cm 
Truong DH SPKT TP. HCM 
Thu vien DH SPKT TP. HCM - 
Ban qu
yen © T
ruong D
H Su ph
am Ky
 thuat 
TP. HC
M
 Giáo trình Thiết kế trang phục IV Biên soạn : KS. Huỳnh Thị Kim Phiến 
Trang 43 
Hình C.3.3 Mô tả áo dài không pince eo 
b. Thiết kế 
 * Thân sau (Hình C.3.4) 
 Ngang eo sau = Eo /4 + 1 → 2 (cử động) = 17cm. 
 Hạ eo lấy lên 2cm (giống như áo bà ba). 
 Ngang mông sau = Mông /4 = 21cm. 
 Ngang tà sau = Mông /4 + 1 →1,5 = 22,5cm 
* Thân trước (Hình C.3.5) 
 Ngang eo trước = Eo/4 + 0,5 →1 = 16cm. 
 Ngang mông trước = Mông /4 – 0,5 = 20,5cm. 
 Ngang tà trước = Ngang tà sau = 22,5cm. 
 Vẽ nhấn ngực xéo nhiều hơn áo dài có pince eo. 
Truong DH SPKT TP. HCM 
Thu vien DH SPKT TP. HCM - 
Ban qu
yen © T
ruong D
H Su ph
am Ky
 thuat 
TP. HC
M
 Giáo trình Thiết kế trang phục IV Biên soạn : KS. Huỳnh Thị Kim Phiến 
Trang 44 
 Hình C.3.4 Hình C.3.5 
Truong DH SPKT TP. HCM 
Thu vien DH SPKT TP. HCM - 
Ban qu
yen © T
ruong D
H Su ph
am Ky
 thuat 
TP. HC
M
 Giáo trình Thiết kế trang phục IV Biên soạn : KS. Huỳnh Thị Kim Phiến 
Trang 45 
Áo Khoác 
Truong DH SPKT TP. HCM 
Thu vien DH SPKT TP. HCM - 
Ban qu
yen © T
ruong D
H Su ph
am Ky
 thuat 
TP. HC
M
 Giáo trình Thiết kế trang phục IV Biên soạn : KS. Huỳnh Thị Kim Phiến 
Trang 46 
4. ÁO KHOÁC 
Áo khoác hay còn gọi là áo choàng được mặc bên ngoài áo dài trong những 
buổi lễ truyền thống của dân tộc Việt Nam, lễ cưới. Áo được may bằng voan 
mỏng, ren hoặc các loại gấm truyền thống với nhiều kiểu khác nhau. Thân ôm vừa 
hoặc rộng, có xẽ tà hoặc không. Nẹp cổ to chạy dài từ cổ đến lai áo, cửa tay rộng. 
Áo được thiết kế theo kiểu tay liền cổ điển hoặc cách tân theo kiểu tay ráp, tay 
Raglan. 
 a. Số đo mẫu 
 Dài áo : 125cm ( đo phía sau) 
 Hạ eo sau : 36cm 
 Vòng cổ : 32cm 
 Vòng ngực : 82cm 
 Ngang vai : 36cm 
 Dài tay : 52cm ( đo từ đầu vai đến mắc cá tay + 5 cm) 
 Vòng nách : 33cm 
 Bắp tay : 24cm 
 Cửa tay : 10cm 
 b. Phương pháp tính vải 
- Khổ 120 cm : 1 dài áo + lai +1 dài tay + co rút = 190 cm. 
- Khổ 150 cm : 1 dài áo + lai + co rút = 150 cm. 
 c. Phương pháp thiết kế 
Xếp vải : Gấp đôi 2 biên vải, thân trước và thân sau vẽ cùng trên một khổ 
vải. 
*Thân sau (Hình C.4.1) 
 Dài sau = Số đo + lai 3 cm 
 Hạ eo = 36 cm 
 Vào cổ = (Cổ/ 6 + 0,5 cm) + 2 cm 
 Hạ cổ = 1,5 cm 
 Ngang vai = Vai /2 + 1 cm 
 Hạ vai = Vai /10 
 Vẽ nách : Giống áo kiểu nữ nhưng cộng cử động hạ nách rộng hơn. 
 Hạ nách = Ngực /4 
 Ngang ngực = Ngực / 4 + 5 cm 
 Ngang eo = Ngang ngực – 2 cm 
 Ngang mông = Ngang ngực 
*Thân trước (Hình C.4.1) 
- Vẽ liền với thân sau ở đường sườn. 
 Dài áo trước = dài áo sau + 2 cm sa vạt. 
 Vào cổ trước = Vào cổ sau. 
 Ngang vai trước = Ngang vai sau. 
 Hạ vai = Vai /10 
 Ngang ngực trước = Ngang ngực sau. 
 Ngang eo trước = Ngang eo sau. 
Truong DH SPKT TP. HCM 
Thu vien DH SPKT TP. HCM - 
Ban qu
yen © T
ruong D
H Su ph
am Ky
 thuat 
TP. HC
M
 Giáo trình Thiết kế trang phục IV Biên soạn : KS. Huỳnh Thị Kim Phiến 
Trang 47 
 Ngang mông trước = Ngang mông sau. 
 Cổ trước : Từ đường giữa cắt giảm vào 5 cm để khi mặc hai đường đinh 
áo hở ra. Phần chừa để gắn nẹp 3 cm. 
* Nẹp cổ 
 Bề dài = (2 x Dài áo trước ) + chiều dài của vòng cổ sau. 
 Bề ngang = 3 → 5 cm. Khi cắt gấp đôi vải theo canh sợi dọc. 
* Tay áo (Hình C.4.2) 
 Vẽ giống tay áo kiểu. 
 Nẹp tay : 
+Bề ngang = 3 → 5 cm. Khi cắt gấp đôi vải theo canh sợi dọc. 
+ Bề dài = chiều rộng cửa tay + đường may 
d. Cách gia đường may 
 Cổ áo : 0,7 cm 
 Vai : 1 cm 
 Nách : 1 cm 
 Lai : cắt sát. 
 Đinh áo : cắt sát. 
 Nách tay : 1 cm 
 Sườn tay : 1 cm 
 Cửa tay : cắt sát. 
 Nẹp cổ, nẹp tay : 1 cm 
e. Các chi tiết cắt 
 1 thân trước liền với thân sau. 
 2 tay. 
 2 nẹp tay. 
 1 nẹp cổ. 
f. Qui trình may 
 Ráp vai. 
 May đường sườn. 
 Ráp nẹp cổ vào thân. 
 Ráp nẹp tay. 
 May sườn tay. 
 Ráp nách tay vào nách thân. 
 Gấp lai. 
Truong DH SPKT TP. HCM 
Thu vien DH SPKT TP. HCM - 
Ban qu
yen © T
ruong D
H Su ph
am Ky
 thuat 
TP. HC
M
 Giáo trình Thiết kế trang phục IV Biên soạn : KS. Huỳnh Thị Kim Phiến 
Trang 48 
Hình C.4.1 
Hình C.4.2 
Truong DH SPKT TP. HCM 
Thu vien DH SPKT TP. HCM - 
Ban qu
yen © T
ruong D
H Su ph
am Ky
 thuat 
TP. HC
M
 Giáo trình Thiết kế trang phục IV Biên soạn : KS. Huỳnh Thị Kim Phiến 
Trang 49 
CHƯƠNG II : HOA PHỤC 
1.ÁO NÚT THẮT CÀI MỘT BÊN 
Áo nút thắt cài một bên là loại áo thông dụng trong lao động hàng ngày của 
người Hoa, cài nút về phía bên phải. Áo này thường được viền tròn ở bâu áo, hò 
áo, tay áo, lai áo. 
Hình 1.1 Mô tả áo nút thắt cài một bên 
 a. Số đo mẫu 
 Dài áo : 62cm (đo phía sau) 
 Hạ eo sau : 35cm 
 Chéo ngực : 18cm 
 Dang ngực : 18cm 
 Vòng cổ : 33cm 
 Vòng ngực : 82cm 
 Vòng eo : 60cm 
 Vòng mông : 86cm 
 Dài tay : 18cm 
 Vòng nách : 34cm 
 Ngang cửa tay : 14cm 
 Ngang vai : 36cm 
 Dài tay : 18cm 
 b. Phương pháp tính vải 
- Khổ vải 90 cm : 2 dài áo + chiết ngực + co rút ≈ 130 cm 
- Khổ 120 cm : 1 dài áo + 1 dài tay + vải viền ≈ 120 cm. 
 c. Phương pháp thiết kế 
Biên vải đo vào = Mông /4 + 3, gấp đôi vải lại. 
Truong DH SPKT TP. HCM 
Thu vien DH SPKT TP. HCM - 
Ban qu
yen © T
ruong D
H Su ph
am Ky
 thuat 
TP. HC
M
 Giáo trình Thiết kế trang phục IV Biên soạn : KS. Huỳnh Thị Kim Phiến 
Trang 50 
* Thân sau (Hình 1.2) 
 AA1 : Dài sau = 62 cm. 
 AA2 : Hạ eo sau = 35 cm. 
 AC = Vai /2 = 36/2 = 18 cm. 
 Vẽ cổ : 
+ Vào cổ = Cổ /6 + 0,5 = 6 cm. 
+ Hạ cổ = 1,5 cm. 
 Ngang ngực = Ngực/4 + 0→0,5 = 21 cm. 
 Vẽ nách: 
+ Hạ nách = Vòng nách/2 = 17 cm 
+ AM = 12 cm. 
+ MN = Vai/2 – 1 = 36/2 – 1 = 17 cm. 
 Ngang eo = Eo /4 + 2→3 = 17,5 cm. 
 Ngang mông = Mông /4 + 1,5 = 23 cm. 
* Thân trước (Hình 1.3) 
 AA1: Dài áo trước = Dài áo sau + chiết ngực = 62+3 = 65 cm. 
 Ngang mông trước = Ngang mông sau = 23 cm. 
 Ngang eo trước = Ngang eo sau = 17,5 cm. 
 Ngang ngực trước = Ngang ngực sau + 2 = 21 cm. 
 AC: Ngang vai trước = Vai /2 – 0,5 = 17,5 cm. 
 AB: Vào cổ trước = Cổ /6 + 0,5 = 6 cm. 
 Hạ cổ trước = Cổ /6 + 1,5 = 7 cm. 
 MN = Vai/2 – 2,5 = 15,5 cm. 
* Tay áo(Hình .1.4) 
 Dài tay = Số đo = 18 cm 
 Hạ nách tay = Ngực / 10 + 4 = 12 cm 
 Ngang tay = Hạ nách thân sau – 0,5 = 17- 0,5 = 16,5 cm 
* Vạt con (Hình 1.5) 
 Đặt thân áo trước lên vải vẽ vạt con 
 Lấy dấu phấn ½ cổ trước, vai trước, nách trước, sườn áo (xếp chiết ngực 
lại). Vẽ vạt con. 
* Bâu áo 
Vẽ giống bâu áo dài, bề cao bâu 2,5 cm. 
* Vải viền 
 Bề ngang 3,5 cm 
 Bề dài = tổng số những đường cần viền. 
Truong DH SPKT TP. HCM 
Thu vien DH SPKT TP. HCM - 
Ban qu
yen © T
ruong D
H Su ph
am Ky
 thuat 
TP. HC
M
 Giáo trình Thiết kế trang phục IV Biên soạn : KS. Huỳnh Thị Kim Phiến 
Trang 51 
Hình 1.2 
Hình 1.3 
Hình 1.4 Hình 1.5 
Truong DH SPKT TP. HCM 
Thu vien DH SPKT TP. HCM - 
Ban qu
yen © T
ruong D
H Su ph
am Ky
 thuat 
TP. HC
M
 Giáo trình Thiết kế trang phục IV Biên soạn : KS. Huỳnh Thị Kim Phiến 
Trang 52 
d. Cách gia đường may 
 Cổ áo : 0,7 cm 
 Vai :1 cm 
 Nách thân, nách tay : 1 cm 
 Sườn áo : 2 cm 
 Sườn tay : 2 cm 
 Lai tay, lai áo cắt sát. 
 e. Các chi tiết cắt 
 1 thân trước. 
 1 thân sau. 
 2 tay áo. 
 1 miếng keo. 
 1 miếng bâu (keo ép Nhật). 
 1 miếng bâu bên ngoài. 
 1 miếng bâu bên trong. 
 Vải viền đủ dùng. 
f. Qui trình may 
 May chiết ngực. 
 Ráp vai. 
 Ráp bâu vào thân. 
 Viền thân áo, cổ áo lần thứ nhất. 
 Ráp sườn áo. 
 Viền thân lần hai. 
 Viền lai tay. 
 Ráp sườn tay. 
 Ráp tay vào thân. 
 Kết nút, móc. 
 Ủi.
Truong DH SPKT TP. HCM 
Thu vien DH SPKT TP. HCM - 
Ban qu
yen © T
ruong D
H Su ph
am Ky
 thuat 
TP. HC
M
 Giáo trình Thiết kế trang phục IV Biên soạn : KS. Huỳnh Thị Kim Phiến 
Trang 53 
Áo dài Thượng Hải 
Truong DH SPKT TP. HCM 
Thu vien DH SPKT TP. HCM - 
Ban qu
yen © T
ruong D
H Su ph
am Ky
 thuat 
TP. HC
M
 Giáo trình Thiết kế trang phục IV Biên soạn : KS. Huỳnh Thị Kim Phiến 
Trang 54 
2.ÁO DÀI THƯỢNG HẢI: 
Áo dài Thượng Hải còn gọi là áo sườn xám, cổ viền cao, cài khuy một bên, 
may dài ôm ngang hông, xẻ tà dưới phần đùi, có tay hoặc không tay. Áo 
thường may bằng các loại vải gấm có màu hồng, đỏ cùng với các màu sắc đậm. 
Hình 2.1 Mô tả áo dài Thượng Hải 
 a. Số đo mẫu 
 Dài áo : 125cm 
 Ngang vai : 36cm 
 Vòng nách : 32cm 
 Vòng cổ : 33cm 
 Vòng ngực : 82cm 
 Vòng eo : 60cm 
 Vòng mông : 86cm 
 Chéo ngực : 18cm 
 Dang ngực : 18cm 
 Hạ eo : 36cm 
 b. Phương pháp tính vải 
- Khổ 120 cm : 1 dài áo + 20cm (vẽ vạt con, bâu, canh bông) = 140 cm → 
150cm. 
- Khổ 150 cm : 1 dài áo + lai = 130 cm. 
Truong DH SPKT TP. HCM 
Thu vien DH SPKT TP. HCM - 
Ban qu
yen © T
ruong D
H Su ph
am Ky
 thuat 
TP. HC
M
 Giáo trình Thiết kế trang phục IV Biên soạn : KS. Huỳnh Thị Kim Phiến 
Trang 55 
 c. Phương pháp thiết kế 
* Thân sau (Hình 2.3) 
 Dài sau = Số đo – 4cm chiết ngực + 3 = 124 cm. 
 Hạ eo = 36 cm. 
 Hạ nách (sát nách) = Vòng nách /2 - 1cm. 
 Ngang ngực = Ngực /4 - 0,5cm = 20 cm. 
 Ngang eo = Eo /4 + 3→ 4 = 18 cm. 
 Ngang mông = Mông /4 + 0,5 = 22 cm. 
 Ngang tà = Ngang mông - 4 = 18 cm. 
* Thân trước (Hình 2.2) 
 Dài trước = Số đo + lai = 125 + 3 = 128 cm. 
 Hạ eo = 40 cm. 
 Ngang tà trước = Ngang tà sau = 18 cm. 
 Ngang mông trước = Ngang mông sau. 
 Ngang eo trước = Ngang eo sau. 
 Ngang ngực trước = Ngang ngực sau + 2 = 20 + 2 = 22 cm. 
Truong DH SPKT TP. HCM 
Thu vien DH SPKT TP. HCM - 
Ban qu
yen © T
ruong D
H Su ph
am Ky
 thuat 
TP. HC
M
 Giáo trình Thiết kế trang phục IV Biên soạn : KS. Huỳnh Thị Kim Phiến 
Trang 56 
Hình 2.2 Hình 2.3 
Truong DH SPKT TP. HCM 
Thu vien DH SPKT TP. HCM - 
Ban qu
yen © T
ruong D
H Su ph
am Ky
 thuat 
TP. HC
M
 Giáo trình Thiết kế trang phục IV Biên soạn : KS. Huỳnh Thị Kim Phiến 
Trang 57 
Hình 2.4 Vạt con 
Hình 2.5 Bâu áo 
d. Cách gia đường may 
* Áo một lớp 
 Sườn áo : 2cm 
 Vai : 1cm 
 Cổ : 0,6 cm 
 Nách : 1cm 
 Lai : Cắt sát. 
 Vạt con : Gia đường may giống thân trước. 
* Áo hai lớp 
 Lớp ngoài và lớp trong thiết kế giống nhau. 
 Bề dài lớp trong cắt ngắn hơn lớp ngoài 5cm. 
 e. Các chi tiết cắt 
 thân sau. 
 1 thân trước. 
 1 vạt con. 
 1 miếng keo. 
 1 miếng bâu (keo ép Nhật). 
 1 miếng bâu bên ngoài. 
 1 miếng bâu bên trong. 
 Vải viền đủ dùng. 
Truong DH SPKT TP. HCM 
Thu vien DH SPKT TP. HCM - 
Ban qu
yen © T
ruong D
H Su ph
am Ky
 thuat 
TP. HC
M
 Giáo trình Thiết kế trang phục IV Biên soạn : KS. Huỳnh Thị Kim Phiến 
Trang 58 
f. Qui trình may 
 May chiết ngực, eo. 
 Ráp vai. 
 Ráp bâu. 
 Viền cổ. 
 Viền nách. 
 Ráp dây kéo. 
 Ráp sườn. 
 Gấp tà, gấp lai. 
 Vắt. 
 Kết nút. 
 Ủi. 
Truong DH SPKT TP. HCM 
Thu vien DH SPKT TP. HCM - 
Ban qu
yen © T
ruong D
H Su ph
am Ky
 thuat 
TP. HC
M
 Giáo trình Thiết kế trang phục IV Biên soạn : KS. Huỳnh Thị Kim Phiến 
Trang 59 
CHƯƠNG III : NHẬT PHỤC 
------ 
* ÁO KIMONO 
Theo truyền thống, áo Kimono được may bằng vải dệt từ các nguyên liệu tự 
nhiên như vải lanh, bông, lụa. Kimono là một chiếc áo choàng được giữ cố định 
bằng một vành khăn rộng cuốn chặt vào người cùng với một số dây đai và dây 
buộc, ống tay áo dài và rộng thùng thình. 
Áo Kimono cho phụ nữ thường có các họa tiết hoa, lá và các biểu tượng thiên 
nhiên khác, phản ánh tình yêu thiên nhiên của người Nhật Bản. 
Tùy theo tuổi tác của người mặc mà màu sắc được chú ý rất nghiêm ngặt, 
những màu có gốc sáng, đặc biệt là màu đỏ, được dùng cho trẻ em và phụ nữ trẻ 
chưa chồng. 
Áo Kimono 
Truong DH SPKT TP. HCM 
Thu vien DH SPKT TP. HCM - 
Ban qu
yen © T
ruong D
H Su ph
am Ky
 thuat 
TP. HC
M
 Giáo trình Thiết kế trang phục IV Biên soạn : KS. Huỳnh Thị Kim Phiến 
Trang 60 
a. Số đo mẫu 
 Dài áo : từ chân cổ đến bàn chân. 
 Hạ eo sau : 35cm 
 Vòng cổ : 32cm 
 Vòng ngực : 80cm 
 Vòng mông : 84cm 
 Vòng nách : 32cm 
 Dài tay : 68cm 
 b. Phương pháp tính vải 
- Khổ 1,2 m : dài khoảng 5m đối với áo mặc lao động bình thường. 
c. Phương pháp thiết kế (Hình 1 và hình 2) 
Xếp vải tương tự áo bà ba tay thường, có đường nối sống lưng. Các chi tiết 
được thiết kế có dạng hình chử nhật. 
 Áo Kimono 
Truong DH SPKT TP. HCM 
Thu vien DH SPKT TP. HCM - 
Ban qu
yen © T
ruong D
H Su ph
am Ky
 thuat 
TP. HC
M
 Giáo trình Thiết kế trang phục IV Biên soạn : KS. Huỳnh Thị Kim Phiến 
Trang 61 
 Hình 1 
Truong DH SPKT TP. HCM 
Thu vien DH SPKT TP. HCM - 
Ban qu
yen © T
ruong D
H Su ph
am Ky
 thuat 
TP. HC
M
 Giáo trình Thiết kế trang phục IV Biên soạn : KS. Huỳnh Thị Kim Phiến 
Trang 62 
 Hình 2 
Truong DH SPKT TP. HCM 
Thu vien DH SPKT TP. HCM - 
Ban qu
yen © T
ruong D
H Su ph
am Ky
 thuat 
TP. HC
M
 Giáo trình Thiết kế trang phục IV Biên soạn : KS. Huỳnh Thị Kim Phiến 
Trang 63 
CÂU HỎI GỢI Ý 
------ 
1. Trình bày một phương pháp đo áo bà ba khác với phương pháp đã học mà 
bạn từng nghiên cứu. 
2. So sánh và tìm mối liên hệ giữa các công thức tính toán của kiểu quần bà 
ba. 
3. Điền những ký tự A, B, vào hình vẽ thiết kế cho phù hợp với công thức 
tính toán. 
4. Thiết kế túi và trình bày vị trí đặt túi trên áo bà ba. 
5. Thiết kế áo bà ba tay thường với ni mẫu tự chọn. 
6. Trình bày các bước vẽ chiết ngực. 
7. Dựa vào hình vẽ thiết kế, hãy trình bày ưu và nhược điểm của áo Bà ba tay 
thường và tay Raglan. 
8. Trình bày phương pháp đo áo dài 
9. Thiết kế áo dài tay Raglan với ni mẫu tự chọn. 
10.Trình bày sự khác nhau giữa các tà Bắc, tà Trung, tà Nam trong cách thiết 
kế áo dài. 
11.Trình bày phương pháp tính vải của áo Bà ba tay thường. 
12. Hãy nói đặc điểm của áo dài Thượng Hải. 
Truong DH SPKT TP. HCM 
Thu vien DH SPKT TP. HCM - 
Ban qu
yen © T
ruong D
H Su ph
am Ky
 thuat 
TP. HC
M
 Giáo trình Thiết kế trang phục IV Biên soạn : KS. Huỳnh Thị Kim Phiến 
Trang 64 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
------ 
[1]. Hồ Thị Hồng Thắm, Trần Thị Thu Vân. Thiết kế phương tiện dạy học môn 
y phục truyền thống. Luận văn tốt nghiệp Đại học khóa 1998. Trường Đại học Sư 
phạm Kỹ thuật thành phố Hồ Chí Minh. 
[2]. Lữ thị thu, Trần Thị Thắm, Trương Mỹ Long. Y phục phụ nữ Việt Nam. 
Luận văn tốt nghiệp Đại học khóa 1976. Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật thành 
phố Hồ Chí Minh. 
[3]. Triệu Thị Chơi. Kỹ thuật cắt may. Sở Giáo dục thành phố Hồ Chí Minh. 
1981. 
[4].  
[5].  
[6].  
[7].  
Truong DH SPKT TP. HCM 
Thu vien DH SPKT TP. HCM - 
Ban qu
yen © T
ruong D
H Su ph
am Ky
 thuat 
TP. HC
M

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_thiet_ke_trang_phuc_iv_huynh_thi_kim_phien.pdf