Giáo trình Tiêu thụ sản phẩm - Mã số MĐ 05: Nghề chế biến sản phẩm từ thịt gia súc
Tóm tắt Giáo trình Tiêu thụ sản phẩm - Mã số MĐ 05: Nghề chế biến sản phẩm từ thịt gia súc: ...hí về các chất gia vị, phụ gia,... Ví dụ: Để sản xuất đƣợc 1.000 đòn giò chả loại 1kg đạt tiêu chuẩn chất lƣợng và vệ sinh an toàn thực phẩm cần phải sử dụng hết 800 kg thịt nạc heo, 200 kg thịt mỡ heo. Giá trị 1kg thịt nạc heo là 120.000đ, giá trị 1kg mỡ heo là 30.000 đồng. Vậy giá trị ti....2.1. Chuẩn bị bán hàng - Bán hàng tại doanh nghiệp là quá trình thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa với từng khách hàng hoặc là đáp ứng tức thời yêu cầu của ngƣời mua ở các cửa hàng, quầy hàng thuận tiện. - Với hình thức bán buôn, mua bán theo hợp đồng: Tùy theo số lƣợng hàng hóa và phƣơn...anh khốc liệt và thay đổi nhanh chóng. Dữ liệu về khách hàng sẽ hỗ trợ các cơ sở kinh doanh: - Dự báo doanh số và tìm hiểu những xu hƣớng tiêu dùng mới. - Thỏa mãn nhu cầu của khách hàng bằng sản phẩm của chính mình. 2. Nguồn lấy thông tin của cơ sở sản xuất kinh doanh Hình 4.1. Nguồn lấy ...
Dữ liệu thứ cấp là thông tin sẵn có bởi nó đã đƣợc thu thập cho một mục đích khác 2. Đâu là những ƣu điểm của dữ liệu thứ cấp? Có thể không cập nhật Không tốn kém Khó xác định đƣợc độ chính xác Có thể tìm đƣợc ngay Đã có sẵn 3. Các câu sau đây là đúng hay sai Nội dung Đúng Sai 1. Phỏng vấn thảo luận nhóm cung cấp thông tin từ một số lƣợng lớn đối tƣợng 2. Phỏng vấn qua điện thoại là phƣơng pháp tốt nhất để thu thập thông tin nhanh chóng và cũng linh hoạt hơn so với phƣơng pháp thƣ điều tra 3. Tỷ lệ trả lời của phƣơng pháp thƣ điều tra thƣờng rất thấp 4. Phƣơng pháp quan sát là cách giúp ta nhanh chóng tìm hiểu đƣợc về hành vi của khách hàng 5. Dữ liệu sơ cấp là thông tin đầu tiên mà cơ sở kinh doanh thu thập khi muốn tìm hiểm về hành vi của khách hàng Bài tập 2: Hãy trả lời các câu hỏi sau 1. Anh chị thu thập thông tin nhƣ thế nào? a. Dữ liệu thứ cấp từ bên ngoài Báo Tạp chí Đài 55 Tivi Thƣ viện Các cơ quan nhà nƣớc Internet Nguồn thƣơng mại Dữ liệu khác. Cụ thể . Cách sử dụng: . . . b. Dữ liệu thứ cấp từ bên trong Chứng từ bán hàng Các báo cáo về tình hình bán hàng Hóa đơn Đơn đặt hàng Danh sách gửi thƣ, quảng cáo Phiếu giảm giá Hợp đồng dịch vụ Dữ liệu khác. Cụ thể Cách sử dụng: 56 2. Anh chị muốn thu thập thông tin nhƣ thế nào? Hãy nghiên cứu những phƣơng pháp thu thập thông tin về khách hàng mà anh chị chƣa sử dụng. Anh chị muốn sau này sẽ sử dụng phƣơng pháp nào trong số đó? Anh chị sử dụng nhƣ thế nào? . . . . 3. Những yếu tố nào ảnh hƣởng tới khách hàng? Xác định những yếu tố nào ảnh hƣởng tới việc khách hàng mua hàng của anh chị? Mua của ngƣời mà họ cảm tình Mua của ngƣời họ tin cậy Địa điểm thuận lợi Có uy tín Điều kiện thanh toán phù hợp Giá cả phù hợp Dịch vụ sau khi bán hàng Sản phẩm vừa ý Bao bì đóng gói phù hợp Giao hàng đúng hạn Môi trƣờng thoải mái dễ chịu Quảng cáo Các yếu tố khác. Cụ thể .. .. Bài tập 3: Anh chị hãy soạn thảo mẫu phiếu để lấy ý kiến đóng góp của khách hàng về việc tiêu dùng sản phẩm giò chả, nem chua, patê của cơ sở. 57 Bài tập 4: Các câu sau đây là đúng hay sai? Nội dung Đúng Sai 1. Điều tra dự định của ngƣời mua hàng có nghĩa là hỏi ngƣời mua hàng xem họ dự định sẽ mua gì 2. Nhiều cơ sở sản xuất kinh doanh dự báo trên doanh số bán hàng trƣớc đây 3. Nhân viên bán hàng trực tiếp có thể dự báo tƣơng đối chính xác về doanh số bán hàng và những xu hƣớng mới 4. Một ngƣời định mua hàng số lƣợng lớn cho rằng tình hình kinh tế nói chung và khả năng tài chính của họ chắc chắn đƣợc cải thiện thì đáng tin hơn một ngƣời định mua hàng số lƣợng lớn đang cảm thấy triển vọng kinh tế quá tối tăm và khả năng tài chính của họ khó có thể đƣợc cải thiện. 5. Rất dễ biết đƣợc thông tin tài chính của khách hàng C. Ghi nhớ Thu thập dữ liệu khách hàng sẽ giúp cho cơ sở sản xuất kinh doanh đƣa ra các dự báo nhu cầu và xu hƣớng của ngƣời mua hàng. Việc lựa chọn phƣơng pháp thu thập dữ liệu phải căn cứ vào mức độ chi tiết linh hoạt chính xác của thông tin cơ sở cần và vào thời gian và kinh phí cho phép. Các cơ sở nên bắt đầu tìm kiếm thông tin từ nguồn dữ liệu thứ cấp. Căn cứ vào những gì khách hàng nói và những gì họ đã làm cũng là một cách phổ biến để dự báo nhu cầu và xu hƣớng của ngƣời mua hàng. 58 HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN I. Vị trí, tính chất của mô đun - Vị trí: Mô đun Tiêu thụ sản phẩm là mô đun chuyên môn nghề trong chƣơng trình dạy nghề trình độ sơ cấp của nghề “Chế biến sản phẩm từ thịt gia súc”; đƣợc giảng dạy sau tất cả các mô đun trong chƣơng trình. Mô đun cũng có thể giảng dạy độc lập theo yêu cầu của ngƣời học. - Tính chất : Tiêu thụ sản phẩm là mô đun chuyên môn nghề , mang tính tích hợp giữa kiến thức và kỹ năng thực hành về các hoạt động tiêu thụ sản phẩm và phƣơng pháp thu thập dữ liệu khách hàng; đƣợc giảng dạy tại cơ sở đào tạo hoặc tại địa phƣơng có đủ điều kiện cần thiết. II. Mục tiêu Học xong mô đun này người học có khả năng: - Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của hoạt động tiêu thụ sản phẩm trong sản xuất kinh doanh; - Thực hiện đƣợc các bƣớc khảo sát thị trƣờng; - Xác định đƣợc các thông tin cần thiết về nhu cầu thị trƣờng qua việc khảo sát thị trƣờng; - Tính đƣợc các loại chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất; - Xác định đƣợc giá thành tiêu thụ sản phẩm; - Xây dựng đƣợc mạng lƣới bán hàng phù hợp với sản phẩm cần tiêu thụ của cơ sở sản xuất kinh doanh; - Thực hiện hiệu quả các hoạt động bán hàng cơ bản: soạn thảo hợp đồng, tổ chức bán hàng và bán hàng, giao nhận hàng hóa, thanh toán; - Lựa chọn đƣợc một số hình thức thích hợp để khuếch trƣơng sản phẩm từ thịt gia súc; - Thu thập đƣợc các thông tin cần thiết liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm giò chả, nem chua, pa tê, thịt nguội và đƣa ra các dự báo nhu cầu phù hợp; - Rèn luyện tính làm việc khoa học, tỉ mỉ, chính xác, trung thực. III. Nôị dung chính của mô đun Mã bài Tên bài Loại bài dạy Địa điểm Thời lƣợng Tổng số Lý thuyết Thực hành Kiểm tra MĐ05-1 Bài 1. Khái quát chung về tiêu thụ Tích hợp Lớp học 4 2 2 59 Mã bài Tên bài Loại bài dạy Địa điểm Thời lƣợng Tổng số Lý thuyết Thực hành Kiểm tra sản phẩm MĐ05-2 Bài 2. Khảo sát thị trƣờng và xác định giá thành Tích hợp Lớp học 14 3 10 1 MĐ05-3 Bài 3. Tổ chức bán hàng Tích hợp Lớp học 16 4 10 2 MĐ05-4 Bài 4. Thu thập thông tin về khách hàng Tích hợp Lớp học 10 3 6 1 Kiểm tra hết mô đun 4 4 Cộng 48 12 28 8 IV. Hƣớng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành 4.1. Bài 1. Khái quát chung về tiêu thụ sản phẩm Bài tâp 1 - Nguồn lực: giấy, bút. - Cách thức: mỗi học viên tự nghiên cứu đề bài và chọn câu trả lời đúng. Giáo viên kiểm tra câu trả lời của học viên, đánh giá mức độ tiếp thu bài của học viên, từ đó có những diễn giải thích hợp đƣa ra đáp án chính xác. - Thời gian hoàn thành: 45 phút. - Phƣơng pháp đánh giá: Làm bài tập tại lớp lấy điểm đánh giá - Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Bài viết của mỗi học viên Bài tập 2 - Nguồn lực: các phƣơng tiện dạy học nhƣ bảng, phấn, giấy A1, bút lông, máy chiếu ... - Cách thức tổ chức: học viên làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 5-10 học viên, nhóm trƣởng tập hợp ý tƣởng của các cá nhân, chọn lọc và ghi ý tƣởng vào tờ giấy A1. Các nhóm dán kết quả của mình lên bảng. Giáo viên đọc và phân tích từng ý kiến, tổng hợp và đƣa nhận xét cuối cùng. - Thời gian hoàn thành: 45 phút - Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên phát phiếu trắc nghiệm cho học viên 60 điền vào ô trống. - Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Bài làm của học viên 4.2. Bài 2. Khảo sát thị trƣờng và xác định giá thành Bài tập 1 - Nguồn lực: các phƣơng tiện dạy học: bảng, phấn, giấy A1, bút lông, máy chiếu - Cách thức tổ chức: học viên làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 5-10 học viên, Các nhóm tự lập một bảng kế hoạch tìm hiểu giá cả thị trƣờng căn cứ trên các điều kiện đã nêu trong bài tập. Nhóm trƣởng sẽ báo cáo và các thành viên trong nhóm góp ý, bổ sung. - Thời gian hoàn thành: 90 phút - Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên phát phiếu đánh giá với các tiêu chí đã xác định và phát cho các học viên, tổ chức đánh giá chéo. Giáo viên tổng hợp và hiệu chỉnh cho phù hợp - Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Báo cáo nhóm và các phiếu đánh giá của các nhóm học viên về bảng kế hoạch tìm hiểu giá cả thị trƣờng. Bài tâp 2 - Nguồn lực: máy chiếu, giấy A1, bút lông - Cách thức: Làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 5-10 học viên; các nhóm nhận các tờ giấy A1 điền các thông tin để xác định đối thủ cạnh tranh theo mẫu phiếu (theo đề bài tập). Bài chuẩn bị của các nhóm sẽ đƣợc chuyển sang nhóm khác mà giáo viên đã chỉ định để đánh giá, góp ý. Nhóm đánh giá sau khi xem xét mẫu phiếu của nhóm bạn sẽ trao đổi lại và ghi ra những sai xót của bạn và sau đó nhóm chủ biên nhận những đóng góp của bạn và tự xem xét lại bài làm của nhóm mình, tự chỉnh sửa và nộp lại cho giáo viên. - Thời gian hoàn thành: 90 phút. - Phƣơng pháp đánh giá: Chấm điểm theo nhóm trên cơ sở sản phẩm cuối cùng của nhóm. - Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Mẫu phiếu điền đầy đủ thông tin về đối thủ cạnh tranh của mỗi nhóm và bản nhận xét của nhóm đánh giá Bài tâp 3 - Nguồn lực: giấy, bút. - Cách thức: mỗi học viên tự lập bảng chi phí nguyên liệu vật tƣ, bao bì và công lao động để sản xuất sản phẩm mà đề bài yêu cầu. - Thời gian hoàn thành: 90 phút. - Phƣơng pháp đánh giá: Làm bài tập tại lớp lấy điểm đánh giá 61 - Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: bảng chi phí nguyên liệu vật tƣ, bao bì và công lao động của mỗi học viên. Bài tâp 4 - Nguồn lực: giấy, bút. - Cách thức: giáo viên phát cho mỗi học viên biểu mẫu để học viên tự thống kê chi tiết và ƣớc lƣợng các chi phí sản xuất một sản phẩm cụ thể (theo đề bài tập). Các biểu mẫu này sẽ đƣợc trao đổi theo danh sách đã đƣợc giáo viên quy định ban đầu. Các học viên sau khi xem xét bài làm của bạn sẽ trao đổi và ghi ra những sai xót của bạn và sau đó nhận những đóng góp của bạn và tự xem xét lại bài làm của mình, tự chỉnh sửa và nộp lại cho giáo viên. - Thời gian hoàn thành: 90 phút. - Phƣơng pháp đánh giá: Làm bài tập tại lớp lấy điểm đánh giá - Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Bài viết của mỗi học viên và bản nhận xét của học viên khác. Bài tâp 5 - Nguồn lực: phấn, bảng, giấy, bút - Cách thức: giáo viên giao bài tập, học viên chuẩn bị, sau đó gọi một học viên trả lên bảng làm bài tập, các học viên khác theo dõi bổ sung, sửa chữa. Giáo viên nhận xét kết luận. - Thời gian hoàn thành: 90 phút chuẩn bị/bài. - Phƣơng pháp đánh giá: Làm bài tập tại lớp - Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Bài giải của học viên 4.3. Bài 3. Tổ chức bán hàng Bài tập 1 - Nguồn lực: các phƣơng tiện dạy học: bảng, phấn, giấy A1, bút lông, máy chiếu - Cách thức tổ chức: học viên làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 5-10 học viên, Các nhóm trao đổi điền đủ các thông tin xác định khách hàng theo các điều kiện đã nêu trong bài tập. Nhóm trƣởng sẽ báo cáo và các thành viên trong nhóm góp ý, bổ sung. - Thời gian hoàn thành: 90 phút - Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên phát phiếu đánh giá với các tiêu chí đã xác định và phát cho các học viên, tổ chức đánh giá chéo. Giáo viên tổng hợp và hiệu chỉnh cho phù hợp - Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Báo cáo nhóm và các phiếu đánh giá của các nhóm bạn. 62 Bài tập 2 - Nguồn lực: các phƣơng tiện dạy học: bảng, phấn, giấy A1, bút lông, máy chiếu - Cách thức tổ chức: học viên làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 5-10 học viên, Các nhóm tự lập một bảng kế hoạch giới thiệu sản phẩm căn cứ trên các điều kiện đã nêu trong bài tập. Nhóm trƣởng sẽ báo cáo và các thành viên trong nhóm góp ý, bổ sung. - Thời gian hoàn thành: 90 phút - Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên phát phiếu đánh giá với các tiêu chí đã xác định và phát cho các học viên, tổ chức đánh giá chéo. Giáo viên tổng hợp và hiệu chỉnh cho phù hợp - Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Báo cáo nhóm và các phiếu đánh giá của các nhóm học viên về kế hoạch giới thiệu sản phẩm. Bài tâp 3 - Nguồn lực: giấy, bút. - Cách thức: mỗi học viên tự thiện bản hợp đồng mua bán sản phẩm nào đó từ thịt gia súc theo mẫu đã cho. - Thời gian hoàn thành: 45 phút. - Phƣơng pháp đánh giá: Làm bài tập tại lớp lấy điểm đánh giá - Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Bài làm của học viên. Bài tâp 4 - Nguồn lực: giấy, bút. - Cách thức: mỗi học viên tự liệt kê các công việc cần thực hiện trong giao nhận khi cơ sở cung ứng sản phẩm cho siêu thị các loại: giò chả, nem chua, patê - Thời gian hoàn thành: 45 phút. - Phƣơng pháp đánh giá: Làm bài tập tại lớp lấy điểm đánh giá - Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Bài viết của mỗi học viên Bài tâp 5 - Nguồn lực: giấy, bút, bảng - Cách thức: làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 5-10 học viên. Các nhóm thảo luận trao đổi để đƣa ra kết luận của nhóm. Giáo viên phân tích và kết luận. - Thời gian hoàn thành: 45 phút. - Phƣơng pháp đánh giá: Làm bài tập tại lớp lấy điểm đánh giá - Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Bài viết của mỗi học viên Bài tâp 6 63 - Nguồn lực: giấy, bút. - Cách thức: mỗi học viên tự làm bài tập theo đề bài yêu cầu Giáo viên phân tích từng ý của bài và kết luận. - Thời gian hoàn thành: 45 phút. - Phƣơng pháp đánh giá: Làm bài tập tại lớp lấy điểm đánh giá - Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Bài viết của mỗi học viên Bài tâp 7 - Nguồn lực: máy chiếu, giấy A1, bút lông - Cách thức: Làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 5-10 học viên; các nhóm thảo luận và xác định một tình huống giao dịch và điền đủ các thông tin mà đề bài yêu cầu. Bài chuẩn bị của các nhóm sẽ đƣợc chuyển sang nhóm khác mà giáo viên đã chỉ định để đánh giá, góp ý. Nhóm đánh giá sau khi xem xét bài làm của nhóm bạn sẽ trao đổi lại và ghi ra những sai xót của bạn và sau đó nhóm chủ biên nhận những đóng góp của bạn và tự xem xét lại bài làm của nhóm mình, tự chỉnh sửa và nộp lại cho giáo viên. - Thời gian hoàn thành: 90 phút - Phƣơng pháp đánh giá: Chấm điểm theo nhóm trên cơ sở sản phẩm cuối cùng của nhóm - Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Mẫu phiếu với đầy đủ thông tin về tình huống giao dịch của mỗi nhóm và bản nhận xét của nhóm đánh giá. 4.4. Bài 4. Thu thập thông tin về khách hàng Bài tâp 1 - Nguồn lực: giấy, bút. - Cách thức: mỗi học viên tự làm bài tập theo đề bài yêu cầu Giáo viên phân tích từng ý của bài và kết luận. - Thời gian hoàn thành: 45 phút. - Phƣơng pháp đánh giá: Làm bài tập tại lớp lấy điểm đánh giá - Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Bài viết của mỗi học viên Bài tâp 2 - Nguồn lực: giấy, bút. - Cách thức: mỗi học viên tự làm bài tập theo đề bài yêu cầu Giáo viên phân tích từng ý của bài và kết luận. - Thời gian hoàn thành: 90 phút. - Phƣơng pháp đánh giá: Làm bài tập tại lớp lấy điểm đánh giá - Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Bài viết của mỗi học viên 64 Bài tâp 3 - Nguồn lực: máy chiếu, giấy A1, bút lông - Cách thức: Làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 5-10 học viên; các nhóm thảo luận và xây dựng mẫu phiếu để lấy ý kiến đóng góp của khách hàng. Bài chuẩn bị của các nhóm sẽ đƣợc chuyển sang nhóm khác mà giáo viên đã chỉ định để đánh giá, góp ý. Nhóm đánh giá sau khi xem xét bài làm của nhóm bạn sẽ trao đổi lại và ghi ra những sai xót của bạn và sau đó nhóm chủ biên nhận những đóng góp của bạn và tự xem xét lại bài làm của nhóm mình, tự chỉnh sửa và nộp lại cho giáo viên. - Thời gian hoàn thành: 90 phút - Phƣơng pháp đánh giá: Chấm điểm theo nhóm trên cơ sở sản phẩm cuối cùng của nhóm - Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Mẫu phiếu với đầy đủ thông tin của mỗi nhóm và bản nhận xét của nhóm đánh giá. Bài tâp 4 - Nguồn lực: giấy, bút. - Cách thức: mỗi học viên tự nghiên cứu đề bài và chọn câu trả lời đúng. Giáo viên kiểm tra câu trả lời của học viên, đánh giá mức độ tiếp thu bài của học viên, từ đó có những diễn giải thích hợp đƣa ra đáp án chính xác. - Thời gian chuẩn bị: 10 phút. - Phƣơng pháp đánh giá: Làm bài tập tại lớp lấy điểm đánh giá - Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Bài viết của mỗi học viên V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập 5.1. Bài 1 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Vai trò của hoạt động tiêu thụ sản phẩm trong cơ sở sản xuất kinh doanh đƣợc xác định đúng Điền vào phiếu hỏi Các nhân tố ảnh hƣởng đến tổ chức tiêu thụ sản phẩm đƣợc nêu đầy đủ Điền vào phiếu hỏi Tầm quan trọng của tiêu thụ sản phẩm trong sản xuất kinh doanh đƣợc nhận thức đầy đủ. Thông qua câu hỏi phát vấn 5.2. Bài 2 65 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Ý nghĩa quan trọng của việc khảo sát thị trƣờng đối với hoạt động tiêu thụ sản phẩm đƣợc nhận thức đầy đủ. Thông qua câu hỏi phát vấn Các bƣớc thực hiện khảo sát thị trƣờng đƣợc mô tả đúng. Đối chiếu với bảng hỏi Các địa chỉ cần khảo sát đƣợc lựa chọn; các thông tin cần thiết từ việc khảo sát nghiên cứu thị trƣờng đƣợc thu thập. Đối chiếu với bảng kế hoạch tìm hiểu thị trƣờng Các loại giá thành đƣợc mô tả đầy đủ. Thông qua câu hỏi phát vấn Các loại chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất đƣợc tính đúng. Đối chiếu với đáp án Giá tiêu thụ sản phẩm đƣợc xác định. Đối chiếu với đáp án 5.3. Bài 3 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Mạng lƣới bán hàng phù hợp với sản phẩm cần tiêu thụ của cơ sở sản xuất kinh doanh Thông qua câu hỏi phát vấn, điền vào phiếu trả lời. Các hình thức, thời điểm và không gian giới thiệu sản phẩm đƣợc xác định phù hợp. Thông qua câu hỏi phát vấn, điền vào phiếu trả lời. Hợp đồng đƣợc soạn thảo đúng theo quy định. Chấm bài làm học viên, đối chiếu với đáp án Việc bán hàng đƣợc nêu đúng theo quy định. Thông qua câu hỏi phát vấn, điền vào phiếu trả lời. Thủ tục giao nhận hàng hóa đƣợc mô tả đúng trình tự. Thông qua câu hỏi phát vấn, điền vào phiếu trả lời. Phƣơng thức thanh toán đƣợc xác định đầy đủ. Điền vào phiếu hỏi Công cụ khuếch trƣơng sản phẩm đƣợc mô tả đầy đủ, phù hợp. Điền vào phiếu hỏi 66 5.4. Bài 4 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Phƣơng pháp xác định các nguồn cung cấp dữ liệu thứ cấp và sơ cấp để tiến hành thu thập thông tin phù hợp. Thông qua câu hỏi phát vấn, điền vào phiếu trả lời. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu về khách hàng theo hình thức quan sát và trao đổi xác định phù hợp. Quan sát học viên thực hiện với tính huống giả định và đối chiếu với phiếu đánh giá Phiếu thu thập thông tin khách hàng đƣợc xây dựng đủ thông tin cần thiết. Đối chiếu với đáp án VI. Tài liệu tham khảo [1]. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2011), Sơ đồ phân tích nghề và bộ phiếu phân tích công việc nghề Chế biến sản phẩm từ thịt gia súc. [2]. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2011), Chương trình chế biến sản phẩm từ thịt gia súc. [3]. Chƣơng trình phát triển Dự án Mê kông (2001), Quản trị Marketing trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ, Nhà Xuất bản trẻ [4]. Dƣơng Hữu Hạnh (2009), Quản trị doanh nghiệp, Nhà xuất bản Thống kê. [5]. Lê Thụ (1993), Định giá và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp, Nhà xuất bản Thống kê 67 DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH, BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP (Theo Quyết định số 1415/QĐ-BNN-TCCB ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1. Chủ nhiệm: Bà Huỳnh Thị Kim Cúc - Phó hiệu trƣởng Trƣờng Cao đẳng Lƣơng thực thực phẩm 2. Phó chủ nhiệm: Ông Phùng Hữu Cần - Chuyên viên chính Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 3. Thƣ ký: Bà Tạ Thị Tố Quyên - Giảng viên Trƣờng Cao đẳng Lƣơng thực thực phẩm 4. Các ủy viên: - Bà Lê Thị Thảo Tiên, Phó trƣởng phòng Trƣờng Cao đẳng Lƣơng thực thực phẩm - Bà Trƣơng Hồng Linh, Giảng viên Trƣờng Cao đẳng Lƣơng thực thực phẩm - Ông Nguyễn Quang Ánh, Trƣởng khoa Trƣờng Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Hà Nội - Ông Nguyễn Văn Giang, Chủ cơ sở sản xuất Hoàng Diệu, quận Hải Châu, Đà Nẵng./. DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CHƢƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP (Theo Quyết định số 1785/QĐ-BNN-TCCB, ngày 05 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1. Chủ tịch: Ông Nguyễn Công Uẩn, Phó hiệu trƣởng Trƣờng Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Hà Nội 2. Thƣ ký: Bà Đào Thị Hƣơng Lan, Phó trƣởng phòng Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 3. Các ủy viên: - Bà Đỗ Thị Kim Loan, Giảng viên Trƣờng Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Hà Nội - Ông Trịnh Văn Tạo, Phó trƣởng khoa Trƣờng Trung học Công nghệ lƣơng thực thực phẩm - Bà Vũ Thị Tuyết Mai, Chủ cơ sở sản xuất nem chả Tùng Mai, quận Sơn Trà, Đà Nẵng./.
File đính kèm:
- giao_trinh_tieu_thu_san_pham_ma_so_md_05_nghe_che_bien_san_p.pdf