Giáo trình Xây dựng trại sản xuất giống cua - Mã số MĐ 01: Sản xuất giống cua xanh

Tóm tắt Giáo trình Xây dựng trại sản xuất giống cua - Mã số MĐ 01: Sản xuất giống cua xanh: ... (cm) Bể ương ấu trùng 2,0-2,5 x 2,0 x 1,0-1,2 4-5 15-20 Bể nuôi vỗ cua bố mẹ 4,0-5,0 x 4,0-5,0 x 1,0-1,2 20-25 15-20 Bể nuôi tảo 1,0-1,5 x 1,0 x 0,8-1,0 1,0-1,2 15-20 - Yêu cầu: + Không lún, sụp trong quá trình sử dụng. + Không nứt, tạo lỗ rỗng ở thành và đáy bể. + Không rò rỉ nước ... Lắp đặt hệ thống sục khí là tập hợp các công trình kỹ thuật dùng cung cấp Oxy và ổn định hàm lượng Oxy trong hệ thống bể sản xuất. Hệ thống sục khí có thể là: các máy thổi khí, hệ thống ống dẫn khí, đá bọt, ống aero tube hay bình oxy. Mục tiêu: - Nêu được yêu cầu của hệ thống sục khí tro...g, moi rớt rãi trong mồm ra, cho ngửi amôniắc (có ở nước tiểu), sát toàn thân cho nóng lên và cho gọi y, bác sỹ đến để chăm sóc. c/ Nạn nhân đã tắt thở: 64 Nếu ngừng thở, tim ngừng đập, toàn thân co giật giống như chết: Đưa nạn nhân ra chỗ thoáng khí, nới rộng quần, áo, thắt lưng, moi r...

pdf84 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 457 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo trình Xây dựng trại sản xuất giống cua - Mã số MĐ 01: Sản xuất giống cua xanh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ể sử dụng bể ương nuôi trại sản xuất giống 
tại địa phương đã qua sử dụng và giả định là bể mới xây để đánh giá việc ngâm 
xả và vệ sinh bể của người học. Một nhóm thực hiện việc ngâm xả và vệ sinh 
bể, sau thời gian hoàn thành giáo viên sẽ yêu cầu 2 nhóm còn lại nhận xét, đánh 
giá. Sau đó giáo viên sẽ đưa ra đánh giá cuối cùng. 
- Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được: 
+ Thực hiện được đúng, đủ các thao tác ngâm xả và vệ sinh bể ương nuôi 
sau khi xây. 
+ Giảm pH nước của bể sau khi ngâm xả và vệ sinh 
 4.4. Bài tập 2.4.1. Lắp đặt máy bơm nước và đi đường ống cho máy bơm 
nước mặn và nước ngọt. 
- Nguồn lực: Máy bơm nước (1 máy bơm nước mặn và 1 máy bơm nước 
ngọt (có thể dùng máy bơm chìm)), ống nhựa, ống dẫn nước, van nước, băng 
keo, keo dán ống nước, cờ lê, dây điện, ổ cắm, phích cắm, kìm điện... 
- Cách thức thực hiện: Chia lớp thành 3 nhóm/mỗi nhóm 10 học viên. Một 
nhóm thực hiện, 2 nhóm còn lại kiểm tra, giám sát và đánh giá 
- Thời gian hoàn thành: 50 phút thực hiện luân phiên, 10 phút đánh giá. 
Tổng thời gian thực hiện bài thực hành là 3 giờ 
70 
- Phương pháp đánh giá: Một nhóm thực hiện việc lắp đặt máy bơm nước, 
sau thời gian hoàn thành giáo viên sẽ yêu cầu 2 nhóm còn lại nhận xét, đánh 
giá. Sau đó giáo viên sẽ đưa ra đánh giá cuối cùng. 
- Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được: 
+ Chuẩn bị đúng, đủ nguyên vật liệu cần thiết 
+ Máy bơm đặt đúng vị trí quy định không bị rung và gây tiếng ồn trong 
khi vận hành 
+ Đường ống đi dây điện cần phải kín và trách nước mưa trực tiếp 
 4.5. Bài tập 2.4.2. Lắp đặt ống lọc nước cho trại sản xuất giống. 
- Nguồn lực: ống lọc nước (5 – 10 ống), ống nhựa, ống dẫn nước, van 
nước, máy bơm nước... 
- Cách thức thực hiện: Chia lớp thành 3 nhóm/mỗi nhóm 10 học viên cùng 
làm. 
- Thời gian hoàn thành: 50 phút thực hiện luân phiên, 2 nhóm còn lại quan 
sát quá trình thực hiện và ghi nhận thao tác. Sau khi các nhóm hoàn thành sẽ có 
30 phút đánh giá. Tổng thời gian thực hiện bài thực hành là 3 giờ 
- Phương pháp đánh giá: Mỗi nhóm cùng thực hiện việc lắp đặt ống lọc 
nước từ bể chứa nước qua bể lắng sau khi đã lắp đặt máy bơm nước ở bài tập 
thực hành thứ nhất. Sau thời gian hoàn thành, giáo viên sẽ yêu cầu các nhóm 
đánh giá chéo lẫn nhau. Sau đó, mời chuyên gia thẩm định và đánh giá cuối 
cùng. 
- Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được: 
+ Lắp đặt đúng và đủ số lượng ống lọc 
+ Đảm bảo lưu lượng nước đạt yêu cầu trong quá trình bơm nước qua ống 
lọc 
 4.6. Bài tập 2.4.3. Sắp xếp, bố trí hệ thống lọc nước (lọc xuôi, lọc ngược) 
cho trại sản xuất giống. 
- Nguồn lực: Bể lọc nước, cát mịn, cát thô, sỏi, đá nhỏ, tấm đan bê tông, 
ống nhựa, ống dẫn nước, van (mỗi thứ đủ dùng cho 3 nhóm thực hiện) 
- Cách thức thực hiện: Chia lớp thành 3 nhóm/mỗi nhóm 10 học viên cùng 
làm. 
- Thời gian hoàn thành: 2 giờ 30 phút thực hiện. Sau khi các nhóm hoàn 
thành sẽ có 30 phút đánh giá. Tổng thời gian thực hiện bài thực hành là 3 giờ 
- Phương pháp đánh giá: Các nhóm cùng thực hiện việc lắp đặt một hệ 
thống lọc (lọc xuôi và lọc ngược). Sau thời gian hoàn thành, giáo viên sẽ yêu 
cầu các nhóm đánh giá chéo lẫn nhau. Sau đó, mời chuyên gia thẩm định và 
đánh giá cuối cùng. 
- Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được: Sắp xếp các lớp lọc đủ và 
71 
đúng yêu cầu kỹ thuật. 
 4.7. Bài tập 2.5.1. Lắp máy sục khí cho 2 cụm bể ương. 
- Nguồn lực: Máy sục khí, ống dẫn khí, van nước, dây căng bể ương, ổ 
cắm điện, dây điện, đinh, kìm điện, búa... 
- Cách thức tiến hành: Chia lớp thành 3 nhóm/mỗi nhóm 10 học viên. 
- Thời gian hoàn thành: 50 phút/1 nhóm thực hiện lần lượt. Giáo viên để 
chuyên gia thực hiện thao tác lắp đặt mẫu (30 phút). Đánh giá trong 1 giờ. 
Tổng thời gian hoàn thành cho bài thực hành là 4 giờ. 
- Phương pháp đánh giá: Khi 1 nhóm thực hiện, 2 nhóm còn lại sẽ quan sát 
và đánh giá. Sau khi tất cả các nhóm hoàn thành sẽ tiến hành đánh giá và 
chuyên gia sẽ đánh giá hoàn chỉnh 
- Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được: 
+ Máy sục khí đặt trên kệ cần cố định, không bị rung và gây tiếng ồn trong 
quá trình vận hành 
+ Dây căng phải đủ chắc để làm giá thể đặt ống dẫn khí 
+ Đường ống dẫn khí không bị rò rỉ thoát khí ra ngoài 
 4.8. Bài tập 2.5.2. Đấu nối hệ thống sục khí dự phòng vào hệ thống sục 
khí chính đã lắp đặt. 
- Nguồn lực : Máy nén khí, ống dẫn khí, van nước, dây căng bể ương, 
đinh, búa, kìm, bình Oxy... 
- Cách thức thực hiện: Chia lớp thành 3 nhóm/mỗi nhóm 10 học viên. 
- Thời gian hoàn thành: 50 phút/1 nhóm thực hiện lần lượt. Giáo viên để 
chuyên gia thực hiện thao tác lắp đặt mẫu (30 phút). Đánh giá trong 1 giờ. 
Tổng thời gian hoàn thành cho bài thực hành là 4 giờ. 
- Phương pháp đánh giá: Khi 1 nhóm thực hiện, 2 nhóm còn lại sẽ quan sát 
và đánh giá. Sau khi tất cả các nhóm hoàn thành sẽ tiến hành đánh giá và 
chuyên gia sẽ đánh giá hoàn chỉnh 
- Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được: 
+ Máy nén khí cần đặt nơi chắc chắn, tránh bị rung và gây tiếng ồn; 
+ Bình Oxy cần đặt nơi khô, ráo, thoáng mát 
+ Đường ống dẫn khí không bị rò rỉ thoát khí ra ngoài khi hệ thống sục khí 
dự phòng đang hoạt động. 
 4.9. Bài tập 2.6.1. Thực hiện kiểm tra hệ thống điện dự phòng sau khi lắp 
đặt 
- Nguồn lực: hệ thống điện dự phòng đã lắp đặt hoàn chỉnh (hệ thống máy 
phát điện trại sản xuất giống đã có), đồng hồ đo VOM, bút thử điện 
72 
- Cách thức tiến hành: Chia lớp thành 3 nhóm/mỗi nhóm 10 học viên thực 
hiện lần lượt. 
- Thời gian hoàn thành: Giáo viên mời chuyên gia thực hiện thao tác mẫu 
đo nguội và kiểm tra đóng mạch 1 lần (thời gian thực hiện trong 30 phút). Sau 
đó mỗi nhóm thực hiện lần lượt 1 giờ 30 phút/1 nhóm. Trong thời gian thực 
hiện, 2 nhóm còn lại sẽ kiểm tra, đánh giá và ghi nhận. Sau khi các nhóm thực 
hiện thao tác lần lượt các nhóm sẽ đánh giá và sau đó chuyên gia sẽ góp ý hoàn 
thiện (thời gian 1 giờ). Tổng thời gian hoàn thành bài thực hành là 6 giờ 
- Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được: Người học sử dụng được 
đồng hồ đo VOM để tiến hành đo nguội hệ thống điện đúng yêu cầu kỹ thuật. 
 4.10. Bài kiểm tra: Cấp cứu nạn nhân bị điện giật bằng phương pháp hô 
hấp nhân tạo đặt nạn nhân nằm ngửa và phương pháp hà hơi thổi ngạt kết hợp 
em tim ngoài 
- Nguồn lực: gối mềm, khăn sạch 
- Cách thức tiến hành: Chia lớp thành 10 nhóm/mỗi nhóm 3 học viên thực 
hiện lần lượt. Mỗi nhóm cử một học viên giả làm nạn nhân, 2 học viên còn lại 
thực hiện các phương pháp cấp cứu 
- Thời gian hoàn thành: Mỗi nhóm thực hiện lần lượt 30 phút/1 nhóm. 
Trong thời gian thực hiện. Sau khi các nhóm thực hiện thao tác lần lượt các 
nhóm sẽ đánh giá và sau đó chuyên gia sẽ góp ý hoàn thiện 
- Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được: Người học thực hiện các 
phương pháp cấp cứu đúng yêu cầu kỹ thuật. 
 V YÊU CẦU VỀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP 
 5.1. Bài 1. Tìm hiểu một số đặc điểm và điều kiện sống của cua xanh 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
Hiểu được vòng đời và tập tính sống của 
cua xanh; 
Đặt câu hỏi, kiểm tra phương án 
trả lời của người học để đánh giá 
 5.2. Bài 2. Chọn địa điểm xây dựng trại sản xuất giống 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
Trình bày được các tiêu chuẩn chọn lựa 
địa điểm xây dựng trại sản xuất giống cua 
xanh 
Kiểm tra lý thuyết và bài tập thực 
hành để đánh giá qua việc trả lời 
câu hỏi và thao tác thực hiện bài 
tập của người học 
Chọn được địa điểm xây dựng trại đúng 
tiêu chuẩn kỹ thuật: 
- Địa hình bằng phẳng, xa các nguồn 
Kiểm tra bằng hình thức cho bài 
tập thực hành để đánh giá thao tác 
thực hiện bài tập của người học 
73 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
gây ô nhiễm 
- Nguồn nước mặt đáp ứng được các 
tiêu chí về: độ mặn, pH, Oxy 
 5.3. Bài 3. Chuẩn bị công trình trại giống 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
Nêu được các trang thiết bị, vật tư cần 
thiết cho quá trình sản xuất giống 
Kiểm tra lý thuyết qua trả lời câu 
hỏi và đối chiếu giáo trình để 
đánh giá 
Theo dõi được quá trình xây dựng các 
hạng mục công trình trại giống 
Kiểm tra bằng bài tập thực hành 
tại trại sản xuất giống ở địa 
phương qua sơ đồ bố trí trại, yêu 
cầu kỹ thuật với một trại sản xuất 
cụ thể. 
 5.4. Bài 4. Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
Nêu được các yêu cầu về hệ thống cấp 
thoát nước trong trại sản xuất cua giống 
Đặt câu hỏi lý thuyết qua phần trả 
lời câu hỏi của người học và giáo 
trình đánh giá kết quả. 
Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước đúng yêu 
cầu 
Kiểm tra bằng bài tập thực hành 1 
nhóm thực hiện và các nhóm khác 
theo dõi, giám sát và nhận xét quá 
trình thực hiện để đánh giá cách 
thực hiện và giám sát của người 
học 
 5.5. Bài 5. Lắp đặt hệ thống sục khí 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
Nêu được các yêu cầu hệ thống sục khí 
trong trại sản xuất cua giống 
Đặt câu hỏi lý thuyết qua phần trả 
lời câu hỏi của người học và giáo 
trình đánh giá kết quả. 
74 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
Theo dõi lắp đặt được hệ thống sục khí 
đúng yêu cầu 
Kiểm tra bằng bài tập thực hành 
và phân nhóm thực hiện. Một 
nhóm sẽ thực hiện lắp đặt hệ 
thống sục khí các nhóm khác theo 
dõi, giám sát và nhận xét quá 
trình thực hiện để đánh giá cách 
thực hiện và giám sát của người 
học 
 5.6. Bài 6. Lắp đặt hệ thống điện 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
Nêu được các yêu cầu hệ thống điện trong 
trại sản xuất cua giống 
Đặt câu hỏi lý thuyết qua phần trả 
lời câu hỏi của người học và giáo 
trình đánh giá kết quả. 
Lắp đặt hệ thống điện đúng yêu cầu kỹ 
thuật 
Kiểm tra bằng bài tập thực hành 
và phân nhóm thực hiện. Một 
nhóm sẽ thực hiện đo, đấu nối hệ 
thống điện và các nhóm khác theo 
dõi. Sau đó giáo viên sẽ đánh giá 
cách thực hiện và giám sát của 
người học 
 VI TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Đoàn Khắc Độ, 2010. Kỹ thuật nuôi cua xanh. Trung tâm biên soạn dịch 
thuật sách Sài Gòn. 
2. Lê Tiến Dũng, 2007. Giáo trình kỹ thuật sản xuất giống và nuôi tôm he. 
NXB Nông nghiệp Tp. Hồ Chí Minh. 
3. Lê Tiến Dũng, 1998. Kỹ thuật nuôi cua. Bộ Thủy sản, Trường Trung học 
kỹ thuật và nghiệp vụ thủy sản II. 
75 
PHỤ LỤC 1. TCVN 6986:2001 
- Mã tiêu chuẩn: TCVN 6986:2001 
- Tên tiêu chuẩn: Chất lượng nước. Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp thải 
vào vùng nước biển ven bờ dùng cho mục đích bảo vệ thuỷ sinh 
- Tên tiếng Anh: Water quality – Standards for industrial effluents 
discharged into coastal waters using for protection of aquatic life 
- Toàn văn : Tiếng Việt Tiếng Anh 
- Năm ban hành: 2001 
- Hiệu lực: Còn hiệu lực 
- Tiêu chuẩn trích dẫn: TCVN 5945:1995 
- Chất lượng nước. Nước thải công nghiệp. Tiêu chuẩn thải 
- Thành phần môi trường: Chất lượng nước 
- Loại hình: Nước thải 
- Nội dung: Tiêu chuẩn chất lượng 
Bảng 1. Giá trị tới hạn các thông số 
TT Tên gọi 
Ký hiệu/ 
Côngthức Đơn vị A B C 
1 Asen As mg/l 1 0,5 0,1 
2 Chất hoạt động bề mặt - mg/l 10 5 5 
3 Chất rắn lơ lửng SS mg/l 100 80 50 
4 Chì Pb mg/l 1 0,5 0,5 
5 Coliform - 
MPN/100
ml 
5000 5000 5000 
6 Crom Cr mg/l 1 0,5 0,1 
7 Dầu mỡ động thực vật - mg/l 30 20 10 
8 Dầu mỡ khoáng - mg/l 10 5 5 
9 Đồng Cu mg/l 1 0,5 0,1 
10 Kẽm Zn mg/l 2 1 1 
11 Mangan Mn mg/l 5 5 1 
12 Màu sắc Màu sắc Pt-Co 50 50 50 
13 Mùi Mùi Cảm quan Không có mùi khó chịu 
14 Nhu cầu Oxy hóa học COD mg/l 100 80 50 
15 Nhu cầu Oxy sinh hóa BOD5 mg/l 50 20 10 
16 Nitơ tổng N – tổng mg/l 20 15 10 
17 pH pH - 5-9 5-9 5-9 
18 Phospho hữu cơ P-hữu cơ mg/l 0,5 0,2 0,2 
76 
19 Thủy ngân Hg mg/l 0,005 0,001 0,001 
A: Thải lượng (F) từ 50m3/ngày đến dưới 500m3/ngày 
B: Thải lượng (F) từ 500m3/ngày đến dưới 5000m3/ngày 
C: Thải lượng (F) >= 5000m3/ngày 
77 
PHỤ LỤC 2. TCVN 6772 – 2000 
- Tên tiêu chuẩn: Chất lượng nước – nước thải sinh hoạt giới hạn ô nhiễm 
cho phép 
- Tên tiếng anh: Water Quality – Domestic wastewater standards 
1. Phạm vi áp dụng 
- Tiêu chuẩn áp dụng đối với nước thải sinh hoạt các loại cơ sở dịch vụ, cơ 
sở công cộng và chung cư khi xả vào các vùng nước quy định ở những 
nơi có HTTN và XLNT tập chung. 
2. Giới hạn ô nhiễm cho phép 
Bảng 1. Thông số ô nhiễm và giới hạn cho phép 
TT Thông số Giá trị giới hạn 
Mức I Mức II Mức III Mức IV Mức V 
1 pH 5-9 5-9 5-9 5-9 5-9 
2 BOD5 (mg/l) 30 40 40 50 200 
3 Chất rắn lơ lửng (mg/l) 50 50 60 100 100 
4 
Chất rắn có thể lắng 
(mg/l) 
0,5 0,5 0,5 0,5 KQĐ 
5 
Tổng chất rắn hòa tan 
(mg/l) 
500 500 500 500 KQĐ 
6 
Sunfua (theo H2S), 
(mg/l) 
1 1 3 4 KQĐ 
7 Nitrat (NO3
-
), (mg/l) 30 30 40 50 KQĐ 
8 
Dầu mỡ (thực phẩm), 
(mg/l) 
20 20 20 20 100 
9 
Photphat (PO4
3-
), 
(mg/l) 
6 6 10 10 KQĐ 
10 Coliform, MPN/100ml 1000 1000 5000 5000 10000 
Ghi chú: KQĐ – không qui định giá trì; 
Các mức I, II, III, IV và V: Theo loại hình và quy mô công trình dịch vụ như 
bảng 2 
78 
Bảng 2. Các mức áp dụng đối với các cơ sở dịch vụ, 
công cộng và khu chung cư 
Loại hình Quy mô 
Mức áp dụng theo 
bảng 1 
Ghi chú 
1. Khách sạn 
Dưới 60 phòng 
60 – 200 phòng 
Trên 200 phòng 
Mức III 
Mức II 
Mức I 
2. Nhà trọ, nhà 
khách 
10 – 50 phòng 
50 – 250 phòng 
Trên 250 phòng 
Mức IV 
Mức III 
Mức II 
3. Bệnh viện nhỏ, 
trạm xá 
10 – 30 giường 
Trên 30 giường 
Mức II 
Mức I Phải khử trùng 
nước thải 
4. Bệnh viện đa 
khoa 
Mức I 
5. Trụ sở các cơ 
quan hành chính, 
văn phòng đại diện 
5000 – 10000m2 
10000 – 50000m2 
Trên 50000m
2
Mức III 
Mức II 
Mức I 
Diện tích tính là 
khu làm việc 
6. Trường học, viện 
nghiên cứu và các 
cơ sở tương tự 
5000 – 25000m2 
Trên 25000m
2 
Mức II 
Mức I 
7. Cửa hàng bách 
hóa, siêu thị 
5000 – 25000m2 
Trên 25000m
2 
Mức II 
Mức I 
8. Chợ thực phẩm 
tươi sống 
500 – 1000m2 
1000 – 1500m2 
1500 – 25000m2 
Trên 25000m
2
Mức IV 
Mức III 
Mức II 
Mức I 
Ghi chú: Đối với các thông số không có trong bảng 1 thì nồng độ giới hạn cho 
phép của nó được xác định theo TCVN 5945 – 1995. 
79 
PHỤ LỤC 3 YÊU CẦU KỸ THUẬT 
 TRẠI SẢN XUẤT GIỐNG CUA XANH 
1. Hạng mục công trình xây dựng 
A.1 Công trình xây dựng cơ bản cho một đơn nguyên (ĐN) sản xuất cua 
giống và hệ số sử dụng theo các đơn nguyên được quy định trong Bảng A.1. 
Bảng A1. Hạng mục công trình xây dựng và hệ số sử dụng theo đơn nguyên 
A.1 Công trình xây dựng cơ bản cho một đơn nguyên (ĐN) sản xuất cua 
giống và hệ số sử dụng theo các đơn nguyên được quy định trong Bảng A.1. 
Bảng A1. Hạng mục công trình xây dựng và hệ số sử dụng theo đơn nguyên 
TT Hạng mục Cấu trúc 
Dung tích 
(m
3
) 
Đơn vị Số lượng 
Hệ số sử dụng theo số 
lượng ĐN ( gấp n lần) 
2 
ĐN 
3 
ĐN 
4 ĐN 
5 
ĐN 
1 Bể nuôi cua bố mẹ 
có mái 
che 
6 - 8 bể 2 1,0 1,5 2,0 2,0 
2 Bể ương ấu trùng nt 4 - 5 bể 4 - 5 2,0 3,0 4,0 5,0 
3 Bể nuôi tảo nt 0,5 - 1,0 bể 3 - 4 1,5 2,0 2,5 3,0 
4 Bể nuôi luân trùng nt 3 - 4 bể 3 - 4 1,5 2,0 2,5 3,0 
5 
Bể chứa lắng nước 
mặn 
nt 20 - 25 bể 3 2,0 2,5 3,0 3,0 
6 Bể lọc nước mặn nt 1,5 - 2,0 bể 1 2,0 3,0 4,0 5,0 
7 
Bể chứa nước lọc và 
xử lý 
nt 20 - 25 bể 2 2,0 2,5 3,0 3,5 
8 Satodo nt 5 - 6 bể 1 1,0 2,0 2,0 2,5 
9 Bể chứa nước ngọt nt 3 - 4 bể 1 1,0 2,0 2,0 3,0 
10 Bể xử lý nước thải bể ngầm 15 - 20 bể 1 1,0 2,0 2,0 1,0 
11 Phòng thí nghiệm cấp 3 m2 12 - 15 1,0 1,0 1,0 2,0 
12 
Nhà làm việc và nhà 
ở 
nt m
2
 30 - 40 1,5 1,5 2,0 2,0 
13 Kho thiết bị, vật tư cấp 4 m2 15 1,0 1,5 1,5 5,0 
14 
Nhà bao che khu sản 
xuất 
cấp 4 m2 120 -150 2,0 3,0 4,0 5,0 
15 Nhà đặt máy cấp 2 m2 10 -12 1,0 1,5 1,5 2,0 
16 Tường rào bảo vệ xây hoặc lưới sắt, kẽm không cố định 
1. Hạng mục trang thiết bị 
B.1 Trang thiết bị chính cho một đơn nguyên (ĐN) sản xuất cua giống và hệ số sử 
dụng theo các đơn nguyên được quy định trong Bảng B.1. 
Bảng B.1 - Trang thiết bị chính và hệ số sử dụng theo đơn nguyên 
80 
TT Hạng mục Quy cách Đơn vị 
Số 
lượng 
Hệ số sử dụng theo số 
lượng ĐN ( gấp n lần) 
2ĐN 3ĐN 4ĐN 5ĐN 
1 Bể đẻ 
1000 - 2000 lít(xây 
hoặc bằng nhựa cứng, 
tròn, đáy nón) 
bể 2 - 4 1,0 1,0 1,5 2,0 
2 
Hệ thống cấp khí 
Máy thổi khí Áp suất 0,3 kg/cm2 máy 1 1,5 2,0 2,5 3,0 
Máy xục khí 
pin 
Lưu lượng 2,15 
cm
3
/phút 
máy 2 1,5 2,0 2,5 3,0 
Ống dẫn khí 
trục chính 
Nhựa cứng, F 48 - 60 
mm 
m 
không 
cố định 
không cố định 
Ống dẫn khí 
nhánh đến bể 
Nhựa cứng, F 34 - 42 
mm 
m 
không 
cố định 
không cố định 
Ống phân phối 
khí trong bể 
Nhựa mềm, F 5 mm m 
không 
cố định 
không cố định 
Van điều chỉnh 
khí ống nhánh 
bằng nhựa, F 34 - 42 
mm 
cái 
không 
cố định 
không cố định 
Van phân phối 
khí trong bể 
Bằng nhựa, F 5 mm cái 
không 
cố định 
không cố định 
Đá xục khí F 15 mm viên 
không 
cố định 
không cố định 
3 
Hệ thống cấp nước 
Máy bơm nước 
biển đầu nguồn 
Công suất 10 -
15m
3/giờ 
máy 1 - 2 2,0 3,0 3,0 4,0 
Máy bơm nước 
bể lọc 
Công suất 6 - 8 m3/giờ máy 1 1,0 2,0 2,0 2,0 
Bảng B 1 (tiếp theo) 
TT Hạng mục Quy cách Đơn vị 
Số 
lượng 
Hệ số sử dụng theo số 
lượng ĐN ( gấp n lần) 
2ĐN 3ĐN 4ĐN 5ĐN 
3 
Máy bơm nước 
đã lọc 
Công suất 10 m3/giờ máy 2 2,0 3,0 3,0 3,0 
Máy bơm nước 
ngọt 
Công suất 5 - 6 
m
3/giờ 
máy 1 2,0 2,0 2,0 2,0 
4 
Hệ thống gia nhiệt theo nguyên lý nước nóng chảy tuần hoàn 
Thùng nâng 
nhiệt 
Dung tích 2,5 m
3
 thùng 1 2 2 3 3 
Ống dẫn nước 
nóng chính 
Bằng Inox hoặc kẽm 
mạ, F 60 mm 
m 
không 
cố định 
không cố định 
Ống toả nhiệt 
trong bể 
Bằng Inox,F 34 - 42 
mm 
m 
không 
cố định 
không cố định 
Van điều chỉnh 
nhiệt 
Bằng Inox,F 34 - 42 
mm 
cái 
không 
cố định 
không cố định (phụ thuộc 
vào số lượng bể) 
5 Thùng Dung tích 200 - 500 thùng 4 - 6 1,0 2,0 2,0 3,0 
81 
ấpArtemia lít 
6 Máy đo ôxy máy 1 1,0 1,0 2,0 2,0 
7 Máy đo pH máy 1 2,0 3,0 4,0 5,0 
8 Nhiệt kế 
Thuỷ ngân (0 - 
100
o
C) 
cái 1 2,0 3,0 4,0 5,0 
9 Máy đo độ mặn 0 - 100 %o máy 1 2,0 3,0 4,0 5,0 
10 
Kính hiển vi 
(hoặc kính lúp 
cầm tay) 
Độ phóng đại 10x40 
lần(độ phóng đại kính 
lúp 200 lần) 
cái 1 1,0 1,0 1,0 1,0 
11 Cân đĩa Độ chính xác 0,1 g cái 1 2,0 3,0 4,0 5,0 
12 Tủ lạnh 
Dung tích 100 - 200 
lít 
tủ 1 1,0 2,0 3,0 3,0 
13 
Máy xay hoa 
quả 
 máy 1 2,0 3,0 4,0 5,0 
14 Cốc định lượng 
Dung tích 100 - 500 
ml 
cái 4 - 6 2,0 3,0 4,0 5,0 
15 Ống đong 
Dung tích 250 - 500 
ml 
cái 2 - 4 2,0 3,0 4,0 5,0 
16 Lưới thực vật Cỡ mắt lưới 95 m m 2 1,5 2,0 2,5 2,5 
Bảng B 1 (kết thúc) 
TT Hạng mục Quy cách Đơn vị 
Số 
lượng 
Hệ số sử dụng theo số 
lượng ĐN ( gấp n lần) 
2ĐN 3ĐN 4ĐN 5ĐN 
17 Lưới động vật Cỡ mắt lưới 150 m m 2 1,5 2,0 2,5 2,5 
18 
Lưới lọc ấu 
trùng 
40 lỗ/25 mm m 6 1,5 2,0 2,5 3,0 
19 
Lưới lọcấu 
trùng 
60 lỗ /25 mm m 6 1,5 2,0 2,5 3,0 
20 Vợt thức ăn 
Các loại Zoea,Mysis 
và Postlarvae 
cái 
3 bộ 
(21 cái) 
2,0 3,0 4,0 5,0 
21 Bình ôxy Áp lực 13 kg/cm2 bình 2 1,0 1,5 2,0 2,0 
B.2 Thiết bị dự phòng cho một cơ sở sản xuất cua giống được quy định 
trong Bảng B.2. 
82 
Bảng B.2 - Hạng mục thiết bị dự phòng cho một cơ sở sản xuất cua giống 
TT Hạng mục Quy cách Đơn vị Số lượng 
1 Máy phát điện 10 KVA máy 1 
2 Máy bơm dự phòng 6 -15 m3/giờ máy 2 
3 Máy thổi khí Áp suất 0,3 kg/cm2 máy 1 
83 
DANH SÁCH 
BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH, 
BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP 
NGHỀ SẢN XUẤT GIỐNG CUA XANH 
(Theo Quyết định số 726/QĐ-BNN-TCCB ngày 05 tháng 4 năm 2013 
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 
1. Ông Huỳnh Hữu Lịnh Chủ nhiệm 
2. Ông Vũ Trọng Hội Phó chủ nhiệm 
3. Bà Nguyễn Thị Phương Thảo Thư ký 
4. Ông Lê Tiến Dũng Ủy viên 
5. Bà Đặng Thị Minh Diệu Ủy viên 
6. Ông Ngô Thế Anh Ủy viên 
7. Ông Đoàn Văn Chương Ủy viên 
DANH SÁCH 
HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CHƯƠNG TRÌNH, 
GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP 
NGHỀ SẢN XUẤT GIỐNG CUA XANH 
(Theo Quyết định số 1374/QĐ-BNN-TCCB ngày 17 tháng 6 năm 2013 
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 
1. Ông Lê Văn Thắng Chủ tịch 
2. Ông Lâm Quan Dụ Thư ký 
3. Ông Nguyễn Quốc Đạt Ủy viên 
4. Ông Nguyễn Quốc Thế Ủy viên 
5. Ông Trung Nghĩa Ủy viên./. 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_xay_dung_trai_san_xuat_giong_cua_ma_so_md_01_san.pdf