Tài liệu Cảm xạ học

Tóm tắt Tài liệu Cảm xạ học: .... Người mong đợi, tin thư: Sẽ không tới đúng hẹn, vì những sự thay đổi địa chỉ. Tiền bạc: Hãy yên chí. Chờ đợi ba tháng. Bạn sẽ có ít tiền vô. www.thuvienvietnam.com 20 Cảm xạ học - Kim Hoàng Sơn HÃY TẬP NHỮNG ĐỨC TÍNH KHIÊM TỐN Dịch: Bạn đang chạy theo dẫm chân lên đuôi cọp. Nhưng mà h...đến với bạn. Mất của: Sẽ không tìm được. Người mong đợi, tin thư: Họ sẽ đến, nhưng bạn không có ở nhà. Tiền bạc: Bạn gặp khó khăn chạy tiền để mua sắm cái gì cần thiết cấp bách. www.thuvienvietnam.com 39 Cảm xạ học - Kim Hoàng Sơn ÁNG MÂY ĐEN CỦA BỈ VẬN Dịch: Cả người chết đuối và kẻ cấ...n thư: Bất đồng quan điểm, khó lòng gặp. Tiền bạc: Bạn sẽ thất vọng. Nhưng xin chớ đánh bạc. Tích trữ sẽ vô ích. www.thuvienvietnam.com 58 Cảm xạ học - Kim Hoàng Sơn CÁI GÀU MÚC NƯỚC HẾT ĐI LÊN RỒI ĐI XUỐNG Dịch: Bạn hết đi lên rồi đi xuống, như cái gàu của giếng nước. Nhưng mà không phải...

pdf83 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 206 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Tài liệu Cảm xạ học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ổ lực tìm kiếm với chân thành thì sẽ thực hiện được. 
Hôn nhân: Nhờ bàn tay một ngơời trưởng thượng đáng tin hay một cấp 
trên đứng ra làm lễ cưới thì sẽ rất tốt.( Bên phía nhà gái có khuynh hướng thay đổi 
thất thường, nhưng nếu nhà trai cởi mở, rộng rãi thì không thành vấn dề. 
Sính đẻ: Sinh con an toàn, nhưng phải ở lồng kiếng. Nếu ngơời vợ có hư 
thai trước thì người chồng cần phải hiểu biết và hợp tác là điều quan trọng. 
Sức khỏe: Một bệnh nhẹ sơ suất vướng vào có thể thành nặng. 
Du lịch: Có đi bằng tàu thủy. 
Mất của: Của mất với nhiều vật dụng khác. 
Người mong đợi, tin thư: Sẽ đến, nếu bạn gọi. 
Tiền bạc: Bạn chỉ làm chừng một phần tư số tiền bạn mong ước. 
www.thuvienvietnam.com 72
Cảm xạ học - Kim Hoàng Sơn 
KHI HAI NGƯỜI YÊU XOAY LƯNG NGOẢNH MẶT 
Dịch: Có một chút thái quá, một lỗi lầm nhỏ nhặt. 
Luận: Chuẩn bị và hành động là cần thiết cho sự thành công. Hãy thủ cựu, 
khiêm tốn và hòa nhã với mọi người. Hãy thận trọng khi ban bố đặc ân cho ai 
không thì về sau sẽ lôi thôi. Một người nhỏ có thể bị lòa mắt bởi cảnh trí ảo tưởng 
lợi lộc vĩ đại và tự hủy mình trong đó. 
Đừng nóng nãy nếu người yêu của bạn không chia xẻ cảm giác với bạn. Cần 
có một thời kỳ lắng dịu thì đẹp hơn. 
Đại cương: Bây giờ mọi việc còn xấu, nhưng cơ hội sẽ đến. Hãy nắm lấy 
cơ hội một cách bình tĩnh và dứt khoát. 
Ước vọng: Thành tựu tưởng là gần nhưng không đến một cách dễ dàng như 
thế. Bạn đã lỡ mất cái cơ hội tốt. 
Hôn nhân: Bạn không có may mắn, với những vấn đề đặt lên nhiều kiện lặt 
vặt. 
Sinh đẻ: Có chậm trễ. Đứa trẻ sơ sinh sẽ bị bệnh. 
Sức khoẻ: Bệnh nhẹ, tuy không nguy hiểm nhưng có thể kéo dài vì thiếu 
săn sóc. Coi chừng có triệu chứng bất lực vì lạm dụng quá độ. 
Du lịch: Hãy hủy bỏ chuyến đi. Bạn có thể ngã bệnh hay bị trộm. Ngoài ra 
còn có thể bị mất trinh. 
Mất của: Sẽ tìm thấy ở gần nước hay một chỗ nào ở hướng Bắc trong nhà. 
Người mong đợi, tin thư: mặc dầu không sẵn sàng đến, bạn cũng sẽ nhận 
tin của họ. 
Tiền bạc: Có một cơ hội kiếm ra tiền, nhưng hình như bạn thì lại mất tiền. 
www.thuvienvietnam.com 73
Cảm xạ học - Kim Hoàng Sơn 
DANH TIẾNG LÂU NGÀY CŨNG BUỒN TẺ 
Dịch: Trong trạng thái thăng bằng và trật tự lý tưởng, mọi việc đều thực 
hiện. 
Luận: Cái gì cũng đã có, chỉ cần duy trì sự thành công. Sau cái vui đã thực 
hiện là cái buồn tẻ. Vận hạn của bạn có thể đi xuống, vậy hãy nên chuẩn bị. 
Đường lối cũ sẽ mang đến cho bạn nhiều may mắn hơn là đường mới. Nếu bạn 
cảm thấy giữa bạn và người thân có sự cách biệt thì nên dùng người trung gian. 
Phải từ tốn lúc đòi hỏi cái gì và tránh sự cầu thả lười biếng nếu bạn muốn may 
mán mãi mãi. 
Hôn nhân hay câu chuyện tình ái trông có vẻ dễ chịu nhưng cả hai đàng đều 
đang giấu diếm một ẩn tình - và có thể có nhiều sự không hay xảy đến. Đề phòng 
sự lạm dụng xác thịt. 
Đại cương: Sẽ có nhiều sự thăng trầm trong vận hạn. Tốt hơn nên hỏi ý và 
hợp tác với kẻ khác. 
Ước vọng: Sẽ bị chậm trễ vì gặp khó khăn. 
Hôn nhân: Bạn có thể đi đến hôn nhân, nhưng sẽ bất mãn sau này. 
Sinh đẻ: Bình an vô sự. 
Sức khỏe: Đề phòng bệnh thần kinh dục tính (lạm dụng). 
Du lịch: Sẽ có nhiều trở ngại có lê liên quan đến dục tính. 
Mất của: Bây giờ không nên tìm vô ích. 
Người mong đợi, tin thư: Sẽ đến. Nhưng trả lời khác với sự mong đợi của 
bạn. 
Tiền bạc: Nếu bạn hấp tấp thì sẽ hỏng việc. 
www.thuvienvietnam.com 74
Cảm xạ học - Kim Hoàng Sơn 
NHỮNG GÌ ĐẸP HƠN SẼ ĐẾN TỪ TỪ 
Dịch: Vị tế có nghĩa là chưa hoàn tất, nói một cách khác là những gì sẽ thực 
hiện khi thời cơ thuận tiện. Quẻ nầy nhận thức một sự bắt đầu. 
Luận: Tương lai bạn đầy hứa hẹn, và bạn đang đi tới thành công. Nhưng 
vẫn còn sớm quá để hành động xâm lấn. Cứ tiến chậm và cẩn thận, rồi mọi sự sẽ 
đến thuận lợi cho bạn. 
Trong quẻ nầy, tuổi trẻ là then chốt. Một ông lớn tuổi có thể mê một cô trẻ 
đẹp. Nhưng có lẽ tuổi đã quá lớn đối với cô ấy, và cô ta không xử đẹp với ông 
được. 
Nếu bạn là phụ nữ, bạn có thể có dịp sung sướng. 
Đại cương: Vận hên bạn đang lên như diều, với thời gian trôi qua. 
Ước vọng: Sẽ thành sự thật, nhưng không phải tức thì. 
Hôn nhân: Một cặp đẹp đôi. Hãy cứơi nhanh đi thì tốt. 
Sinh đẻ: Một cháu gái sẽ chào đời, bình an vô sự. 
Sức khoẻ: Người bệnh thuyên giảm lần lần. 
Du lịch: Nếu chuyến đi quá lâu thì nên bỏ. 
Mất của: Bạn đã bỏ quên ở đâu rồi, không tìm ra được nữa. 
Người mong đợi, tin thư: Không đến được vì có trở ngại. 
Tiền bạc: Bạn sẽ xài phí nhiều lắm và địa vị bạn không vững. 
GIẢI ĐOÁN THEO PHƯƠNG PHÁP CỔ TRUYỀN 
Những bản sau này chỉ giúp các bạn nào muốn sáng tỏ Dịch lý hơn, đi lui 
về từng quẻ để biết thêm chi tiết. Chúng tôi trích nguyên văn bản của Hội Dịch lý 
Việt Nam tặng. 
www.thuvienvietnam.com 75
Cảm xạ học - Kim Hoàng Sơn 
Ý Nghĩa 8 Tượng Đơn 
Số Dịch Danh Ý Tượng *
1 Thiên 
(Càn)
-Cương kiện, mạnh mẽ, mạnh tiến, mạnhkhỏe, khô, 
lớn, cao 
-Vật tròn kín, bằng kim khí, vật có kính, đè nén 
-Đầu, xương, phổi 
-Đàn ông, người cha, ông già, công chức, người 
khỏe mạnh, người có địa vị cao 
-Tuất (Tháng 9) – Hợi (Tháng 10)
2 Trạch 
(Đòai)
-Hiện đẹp, vui lòng, đẹp đẻ, ưa thích, khuyết mẽ, 
nói năng. 
-Vật khuyết ở trên phải nông cạn (có miệng), phải 
mở ra đóng vào, cái bóp, cái cặp, dĩa, ao hồ. 
-Miệng, lưỡi, răng. 
-Thiếu nữ, vợ bé, ca sĩ, y sĩ, tu sĩ, pháp sư, giáo sư 
-Dậu (Tháng 8)
3 Hỏa -Sáng chói, tỏa ra, bám vào, phụ vào, trưng bày, 
phô trương, trống trơn, không yên. (Ly)
-Sách báo, thư từ, vật sáng như đèn, vật rỗng ở 
giữa, cái tủ, cái bụng, tủ lạnh, bút chì nguyên tử, 
bình khí. 
-Mắt, tim hay thượng tiêu (thực quản phần trên bộ 
tiêu hóa) 
-Trung nữ (27-37 tuổi), ngưỡi to bụng, văn nhân, 
luật gia, người nóng tính, học sinh, sinh viên, người 
nhà binh. 
-Ngọ (Tháng 5)
4
Lôi 
(Chấn)
-Động dụng, rung động, khởi lên, sợ hãi, phân phát, 
nổ vang, chấn động, chấn kinh. 
-Vật sâu có dáng như thùng giếng, nhạc khí, vật 
phát tiếng động (radio, TV) 
-Chân, tóc, gan 
-Trưởng nam, quân nhân, ngưỡi nói nhiều, người 
hay hỏang hốt, người thợ. 
-Mão (Tháng 2)
www.thuvienvietnam.com 76
Cảm xạ học - Kim Hoàng Sơn 
5 Phong 
(Tốn)
-Thuận nhập, tuân theo ý trên, theo lên, theo xuống, 
theo tới, theo lui, có sự giấu diếm ở trong. 
-Vật thẳng, vật dài, vật khuyết ở dưới như divan, 
vật làm bằng cây, bằng giấy. 
-Đuôi 
-Trưởng nữ, đàn bà góa, phi công, người có danh 
tiếng. 
-Thìn (Tháng 3), Tỵ (Tháng 4)
6 Thuỷ 
(Khảm
)
-Hãm hiểm, hãm vào trong, bắt buộc, xuyên sâu 
vào trong, hố sâu, trắc trở, hiểm hóc, gập ghềnh. 
-Vật có liên quan tới nước, vật lăn trôi được trên 
nước, vật có đầy ở giữa như tủ sách. 
-Thân mình, tay, máu. 
-Người hay đi, tu sĩ, người nguy hiểm như trộm 
cướp, trung lang. 
-Tý (Tháng 11)
7 Sơn 
(Cấn)
-Ngưng nghỉ, ngăn giữ, ở, thôi ngừng lại, đậy lại, 
để dành, ngăn cấm, vừa đúng chỗ. 
-Lọai ngũ cốc, dưa bầu, bí, lọai ở đất mà ra, vật 
khuyết ở dưới nhiều như cái bàn, cái nón. 
-Tai, mũi, lưng. 
-Thiếu nam, nhà binh, người coi sở, người nhàn rỗi, 
người ít họat động. 
-Sửu (Tháng 12), Dần (Tháng 1)
8 Địa 
(Khôn)
-Nhu thuận, mềm mỏng, thuận tòng, hòa theo lẽ, 
chịu lấy, tuân theo mà được lợi, thấp, nhỏ, tối. 
-Vật hình vuông hay chữ nhật, bằng cây, cái ống, 
hình trụ, hình ống, cái xe. 
-Bụng, ruột, bao tử. 
-Đàn bà, bà già, người mẹ, người to mập, chậm 
chạp, nhu thuật. 
-Mùi (Tháng 6), Thân (Tháng 7)
* Nghĩa chung và nghĩa ứng theo đồ vật, thân thể người ta, thời hạn, số 
lượng
64 Tượng Kép 
1. Thiên (Càn) 
www.thuvienvietnam.com 77
Cảm xạ học - Kim Hoàng Sơn 
(1) Thuần Càn- Kiện dã: chính yếu – Cứng, mạnh, khô, lớn, khỏe mạnh, 
đức không nghỉ. “Nguyên Hạnh Lợi Trinh chi tượng”: Tượng vạn vật có khởi đầu, 
lớn lên, tọai chí, hóa thành. Trời, tất cả cái thuộc về dương – Vai chính, việc chính 
– Lành mạnh. 
(10) Thiên Trạch Lỵ - Lệ dã: Lộ hành, nghi, lễ, có chừng mực, khuôn 
phép, dẫm lên, không cho đi sai, có ý chận đừơng sái quá, hệ thống, pháp lý. “Hổ 
lang đang đạo chi tượng”: Tượng hổ lang đón đường. Ra đi, trật tự, đúng phép. 
(13) Thiên Hỏa Đồng Nhận – Thân dã: Thân thiện, trên dưới cùng một 
lòng. “Hiệp lực đồng tâm chi tượng”: Tượng cùng người hiệp sức – Nguyên chất – 
Thân thích. 
(25) Thiên Lôi Vô Vong. – Thiên tai dã: xâm lấn, tai vạ, lỗi bậy bạ, không 
lề lối, không quy cũ, càn đại, chống đối – Sai lầm, ngổn ngang. “Cương tự ngọai 
lai chi tượng”: Tượng kẻ mạnh từ ngòai đến. 
(44) Thiên Phong Cẩu. – Ngộ dã; tương ngộ, gặp gỡ, cấu kết, liên kết, kết 
hợp, mềm gặp cứng. “Phong vân bất trắc chi tượng”: Gặp gỡ thình lình, ký thác. 
(6) Thiên Thủy Tụng. – Luận dã: bất hòa, bàn cãi, kiện tụng, bàn tính, cãi 
vã, tranh luận, bàn luận, tan rã. “Đại tiểu bất hòa chi tượng”: lớn nhỏ không hòa. 
(33) Thiên Sơn Độn. – Thóai dã: ẩn trá, lui, ẩn khuất, tránh đời, lừa dối, 
trá hình, có ý trốn tránh, che dấu. “Báo ẩn Nam sơn chi tượng”: tượng con báo ẩn 
ở núi Nam. 
(12) Thiên Địa Bỉ. – Tắc dã: gián cách, bế tắc, không thông, không tương 
cảm nhau, xui xẻo, dèm pha, chê bai lẫn nhau, mạnh ai nấy theo ý riêng. Cách 
biệt, không đúng. “Thượng hạ tiềm lọan chi tượng”: trên dưới lôi thôi. 
2. Trạch (Đòai) 
(43) Trạch Thiên Quải. – Quyết dã: dứt khóat, rời bỏ, đọan tuyệt biên 
cương, ranh giới thành phần, quyết định, quyết nghị, cổ phần, một mình, thôi. “ích 
chi cực tắt quyết chi tượng”: lợi đã cùng ắt thôi. 
(58) Thuần Đòai. – Duyệt dã: hiện đẹp, đẹp đẽ, ưa thích, vui hiện trên mặt, 
cười nói, khuyết mẽ, sự hiện diện. "Hỉ Dật mi tu chi tượng”: tượng vui hiện trên 
mặt, khẩu khí. 
(49) Trạch Hỏa Cách. – Cãi dã: cãi biến, tráo trở, bỏ lối cũ, cãi cách, hóan 
cãi, cánh chim thay lông, xa cách. “Thiên uyên huyền cách chi tượng”: tượng vực 
trời xa thẳm. 
(17) Trạch Lôi Tùy. – Thuận dã: di động, tùy thuộc. Thay đổi chỉ chìu 
theo, không có chí hướng, chủ việc di động, thuyên chuyển như chiếc xe. “Phản 
phúc bất định chi tượng”: lọai không ở. 
www.thuvienvietnam.com 78
Cảm xạ học - Kim Hoàng Sơn 
(28) Trạch Phong Đại Quá. – Họa dã: cả quá, cả quá ắt tai họa. Quá mức 
thường, giàu cương nghị ở trong, sai lớn. “Nôn thảo kinh sương chi tượng”: Cỏ 
non bị sương tuyết. 
(47) Trạch Thuỷ Khốn. – Nguy dã: nguy lo, cùng quẫn, bị người làm ách, 
lo lắng, cùng khổ, mệt mỏi, nguy cấp, lo hiểm nạn. “Thủ kỹ đãi thời chi tượng”: 
tượng giữ mình đợi thời. 
(31) Trạch Sơn Hàm. – Cảm dã: thọ cảm, cảm xúc, thọ nhận, cảm ứng, 
nghĩ đến, nghe thấy, xúc động, mới đây chưa lâu. “Nam nữ giao cảm chi tượng”: 
trai gái có tình ý. 
(45) Trạch Địa Tụy. – Tụ dã: trưng tập, nhóm họp, biểu tình, dồn đống, 
quần tụ nhau lại, kéo thành bầy. “Long vân tế hội chi tượng”: Tượng rồng mây 
giao hội. 
3. Hỏa (Ly) 
(14) Hỏa Thiên Đại Hữu. – Khoan dã: cả có, thong dong, dung dưỡng 
nhiều, độ lượng rộng, có đức dày, chiếu sáng hơn, hòan tòan. “Kim ngọc mãn 
đường chi tượng”: Vàng bạc đầy nhà. 
(38) Hỏa Trạch Khuể. – Quái dã: hỗ trợ, thóat khỏi, lìa xa. Hai bên lợi 
dụng lẫn nhau – giả dối – cơ biến quai xão như cung tên. “Hồ giả hỗ oai chi 
tượng”: Con hồ nhờ oai con hỗ. 
(30) Thuần Ly. – Lệ dã: sáng chói, sáng sủa, trống trải, trống trơn, tỏa ra, 
bám vào, phô trương ra ngòai. Sách báo, nóng. “Môn hộ bất ninh chi tượng”: 
Tượng nhà cửa không yên. 
(21) Hỏa Lôi Phệ Hạp. – Khiết dã: cắn hợp, bấu quào – Dày xéo, đay 
nghiến – Phỏng vấn, hội họp – Nói năng – ăn uống – Không thật. “Ủy mị bất chân 
chi tượng”: Tượng yếu đuối không chạy được. 
(50) Hỏa Phong Đỉnh. – Định dã: nung đúc – Đứng được, cặm đứng, 
trồng, nung nấu, rèn luyện, vững chắc, ước hẹn – yên định, đổi mới. “Luyện dược 
thành đan chi tượng”: Luyện thuốc thành linh đơn. 
(64) Hỏa Thủy Vị Tế. – Thất dã: Thất cách, thất bát, mất, thất bại, dở 
dang, chưa xong, nửa chừng – Không đúng cách – Quảng giữa. “Ưu trung vong hỉ 
chi tượng”: Trong cái lo có cái mừng. 
(56) Hỏa Sơn Lữ. – Khách dã: thứ yếu – Tạm bợ - Vai phụ - Đỗ nhờ - 
Khách ở đậu, tạm trú, vào, gá vào, ký ngụ, bên ngòai, tính cách lang thang, ít 
người thân, không chính – Ngòai. “Y nhân tác giả chi tượng”: nhờ người mai mối. 
(35) Hỏa Địa Tấn. – Tiến dã: Hiển hiện, rõ ràng, diễn ra, tấn công – Đi 
hoặc tới – Tiến tới gần – Theo mục thường – Trưng bày. “Long kiến trình tường 
chi tượng”: tượng rồng hiện điềm lành. 
www.thuvienvietnam.com 79
Cảm xạ học - Kim Hoàng Sơn 
4. Lôi (Chấn) 
(34) Lôi Thiên Đại Tráng. –Chí dã: tự cường. –Ý riêng, hướng thượng, ý 
định, vượng sức, thịnh đại – Trên cao, chót vót – Chí khí, có lập trường. “Phượng 
tập sơn đăng chi tượng”: Phượng đậu trên núi cao. 
(54) Lôi Trạch Qui Muội. – Tai dã: xôn xao, tai nạn, rối ren, lôi thôi, lo 
phiền – Nữ nhi chung, gái lấy chồng. “Ác quỉ vi sũng chi tượng”: tượng ma quái 
làm rối. 
(51) Lôi Hỏa Phong. – Đại dã: hòa mỹ-thịnh đại, được mùa – Nhiều người 
góp sức. “Chí đồng đạo hợp chi tượng”: Tượng cùng đồng tâm hiệp lực. Cao 
trọng. 
(51) Thuần Chấn. – Động dã: động dụng – Rung động, sợ hãi do chấn 
động, phản phất, nổ vang, chấn khởi – Nổi tiếng – Phấn khởi. “Trùng trùng chấn 
kinh chi tượng”: khắp vùng dấy động. 
(32) Lôi Phong Hằng. – Cửu dã: trường cửu – Bình yên – Lâu dài – Chậm 
chạp – Đạo lâu bền như vợ chồng, kéo dài câu chuyện, thâm giao, không thay đổi 
– Vợ hay chồng. “Thâm giao cố hữu chi tượng”: Nghĩa cố tri, xưa cũ. 
(40) Lôi Thủy Giải. – Tán dã: nơi nơi – Làm cho tan đi – Giải phóng, giải 
tán – Loan truyền, tuyên truyền – Phân phát, lưu thông, ban rải, ân xá. “Lôi vũ tác 
giải chi tượng”: Sấm động mưa bay. 
(62) Lôi Sơn Tiểu Quá. –Quá dã: bất túc – Thiểu lý, thiểu não, hèn mọn, 
nhỏ nhặt bẩn thỉu, thiếu cường lực, không như ý. “Thượng hạ truân chuyên chi 
tượng”: Trên dưới gian nan vất vả. 
(16) Lôi Địa Dự. – Duyệt dã: thuận động – Dự bị, dự phòng – Canh chừng, 
sớm, vui vầy, sum họp. “Thượng hạ duyệt dịch chi tượng”: Trên dưới vui vẻ. 
5. Phong (Tốn) 
(9) Phong Thiên Tiểu Súc. – Tắc dã: dị đồng, bế tắc, không đồng ý nhau, 
cô quả, súc óan, chứa mối óan giận, có ý trái lại, không hòa hợp, nhỏ nhen. “Cầm 
sắc bất điệu chi tượng”: Tiếng đờn không hòa điệu. 
(61) Phong Trạch Trung Phu. – Tín dã: trung thật, tin thật, không ngờ 
vực, có uy tín cho người tin tưởng, tín ngưỡng, ở trong, trúng, sạch sẽ. “Nhu tại 
nội nhĩ đắc trung chi tượng”: Âm ở bên trong mà được giữa. 
(37) Phong Hỏa Gia Nhân. – Đồng dã: nảy nở, người nhà, gia đình, cùng 
gia đình, đồng chủng, đồng nghiệp, cùng xóm, sinh sôi – Khai thác, mở mang 
thêm – Thật tình. “Khai hoa kết tử chi tượng”: Trổ bông sinh trái. 
(42) Phong Lôi Ích. – Ích dã: tiến ích, thêm được lợi ích, giúp giùm, tiếng 
dội xa, vượt lên, phóng mình tới – Lợi – Gấp rút. “Hồng Hộc xung tiêu chi 
tượng”: Chim Hồng chim Hộc bay qua mây mù. 
www.thuvienvietnam.com 80
Cảm xạ học - Kim Hoàng Sơn 
(57) Thuần Tốn. – Thuận dã: thuận nhập, theo lên, theo xuống, theo tới, 
theo lui, có sự giấu diếm ở trong – Kín đáo – Vào. “Âm dương thăng giáng chi 
tượng”: Khí âm dương lên xuống giao hợp. 
(59) Phong Thủy Hóan. – Tán dã: ly tán, lan tràn ra, tán thất, trốn đi xa, 
lánh xa, thất nhân tâm, hao hớt, sai nhầm, phung phí. “Thủy ngộ phong tắc hóan 
tán chi tượng”: Nước gặp gió thì phải tan phải chạy. 
(53) Phong Sơn Tiệm. Tiến dã: tuần tự, từ từ, thong thả đến, lần lần, bò 
tới, nhai nhỏ nuốt vào. “Phúc lộc đồng lâm chi tượng”: phúc lộc cùng đến. 
(20) Phong Địa Quan. – Quan dã: quan sát, xem xét, trông coi, thanh tra, 
lướt qua, sơn, phết, quét nhà – Quan điểm – liên quan – Bỏ qua. “Vân bình tụ tán 
chi tượng”: Bèo mây tan hợp. 
6. Thủy (Khảm) 
(5) Thủy Thiên Nhu. – Thuận dã: tương hội – Chờ đợi vì hiểm đàng trước 
– Thuận theo – Quây quần – Hội tụ - Vui hội, cứu xét, chầu về. “Quân tử hoan hội 
chi tượng”: Quân tử vui vẻ ăn uống hội họp chờ thời. 
(60) Thủy Trạch Tiết. – Chỉ dã: giảm chế, ngăn ngừa – Tiết độ, kềm chế, 
giảm bớt, chừng mực, giữ gìn. “Trạch thượng hữu thủy chi tượng”: trên đầm có 
nước. 
(63) Thủy Hỏa Ký Tế. Hợp dã: Hiện hợp, gặp nhau, cùng nhau, đã xong, 
việc xong, hiện thực, thành tựu, ích lợi, nhỏ. “Hanh tiểu giả chi tượng”: việc nhỏ 
thì thành. 
(3) Thủy Lôi Truân. – Nan dã: gian lao – Yếu đuối – Chưa đủ sức – Ngần 
ngại – Do dự - Vất vả - Phải nhờ sự giúp đỡ - bị nạn. “Tiền hung hậu kiết chi 
tượng”: trước dữ sau lành. 
(48) Thủy Phong Tĩnh. – Tịnh dã: trầm lặng - ổ yên một chỗ - Xuống sâu 
– Vực thẳm - ở dưới nước – Dưới sâu – Cái giếng – Lành mạnh – Hết bịnh. “Khổ 
tận cam lại chi tượng”: Hết khổ mới đến sướng. 
(39) Thủy Sơn Kiển. – Nan dã: trở ngại, can ngăn – Chận lại – Chậm chạp 
– Quẻ khó khăn – Té ngã. “Bất năng tiến giả chi tượng”: không năng đi. 
(8) Thủy Địa Tỉ. – Tư dã: chọn lọc – Thân liền – Gạn lọc mật thiết – Tư 
hữu riêng – Trưởng đòan – Trưởng tóan – Chọn lựa – Trút bỏ. “Khứ xàm nhiệm 
hiền chi tượng”: bỏ nịnh dụng trung. 
7. Sơn (Cấn) 
(26) Sơn Thiên Đại Súc. – Tụ dã: Tích tụ - Súc tích – Lắng tụ một chỗ - 
Dự trữ - Đựng – Để dành. “Đồng lọai hoan hội chi tượng”: đồng lọai hội họp vui 
vẻ. 
www.thuvienvietnam.com 81
Cảm xạ học - Kim Hoàng Sơn 
(41) Sơn Trạch Tổn. – Thất dã: Tổn hại – Hao mất – Thua thiệt – Bớt 
kém – Lùi lại – Chịu khó. “Phòng nhân ám tóan chi tượng”: Đề phòng sự ngầm 
hại – Hao tổn. 
(22) Sơn Hỏa Bí. – Sức dã: Quang minh – Trang sức – Sửa sang – Thấu 
suốt – Rõ ràng – Quen biết. “Quan minh thông đạt chi tượng”: Quan minh, sáng 
sủa – Thấu suốt. 
(27) Sơn Lôi Di. – Dưỡng dã: dung dưỡng – Chăm lo – Tu bổ - Ăn uống – 
Bổ dưỡng – Bồi dưỡng, ví như Trời nuôi muôn vật, thánh nhân nuôi người. “Phi 
long nhập uyển chi tượng”: Rồng vào vực nghỉ ngơi. 
(18) Sơn Phong Cổ. – Sự dã: Sự biến – Có sự không yên trong lòng – Làm 
ngờ vực – Mua chuộc cái hại – Đánh trống – Làm cho sợ sệt – Sửa lại cái lỗi trước 
đã làm. “Ám hại tương liên chi tượng”: Điều hại cùng có liên hệ. 
(4) Sơn Thủy Mông. – Muội dã: Bất minh – Tối tăm, mờ ám – Không 
minh bạch – Che lấp – Bao trùm – Phủ chụp – Ngu dại – Ngờ nghệch. “Thiên 
võng tứ trượng chi tượng”: Lưới trời giăng bốn mặt. 
(52) Thuần Càn. – Chỉ dã: Ngưng nghỉ - Ngăn giữ - ở - thôi – Dừng lại – 
Đậy lại – Gói ghém – Ngăn cấm vừa đúng chỗ - ẩn nấp. “Thủ cựu đãi thời chi 
tượng”: Giữ mức cũ đợi thời. 
(23) Sơn Địa Bác. – Lạc dã: tiêu điều – Sụp đổ - Đẻo gọt – Lột cướp đi – 
Không có lợi – Rụng rớt – Tản lạc – Lạc lẽo nhau – Xa lìa nhau – Hoang vắng 
buồn thảm. “Lạc thân bằng thán chi tượng”: Bà con thân thích xa nhau, lìa nhau. 
8. Địa (Khôn) 
(11) Địa Thiên Thái. – Thông dã: điều hòa – Thông hiểu – Am tường – 
Hiểu biết – Thông suốt – Quen biết – Quen thuộc. “Thiên địa hòa xướng chi 
tượng”: Trời đất giao hòa. 
(19) Địa Trạch Lâm. – Đại dã: Bao quản – Việc lớn – Người lớn – Cha 
nuối – Vú nuôi – Giáo học – Nhà sư – Kẻ cả - Dạy dân – Nhà thầu – Giáng xuống. 
“Quân tử dĩ giao tư chi tượng”: Người quân tử dạy dân, che chở bảo vệ dân vô bờ 
bến. 
(36) Địa Hỏa Minh Sản. – Thương dã: Hại đau – Thương tích – Bệnh – 
Buồn lo – Đau lòng – Tối mờ - Không ánh sáng. “Kinh cực mãn đồ chi tượng”: 
gai góc đầy đường. 
(24) Địa Lôi Phục. – Phản dã: tái hồi – Lại có – Trở về - Bên ngòai – Phản 
phục – Phản bội – Thành lập. “Sơn ngọai thanh sơn chi tượng”: Ngòai trái núi lại 
còn trái núi nữa. 
(46) Địa Phong Thăng. – Tiến dã: Tiến thủ - Thăng tiến – Trực chỉ - Tiến 
mau- Bay lên – Vọt lên – Tới trước – Bay lên không trung – Thăng chức – Thăng 
hà – Rút đi – Lọai ra ngòai. “Thù giao trực thượng chi tượng”: chòi đạp để ngoi 
lên trên. 
www.thuvienvietnam.com 82
Cảm xạ học - Kim Hoàng Sơn 
(7) Địa Thủy Sư. – Chúng dã: chúng trợ - Đông chúng – Vừa làm thầy 
vừa làm bạn – Học hỏi lẫn nhau – Nắm níu nhau qua truông – Nâng đỡ. “Sĩ chúng 
ủng tòng chi tượng”: chúng ủng hộ nhau. 
(15) Địa Sơn Khiêm. – Thóai dã: thóai ẩn – Khiêm tốn, nhún nhường – 
Cáo thóai – Từ giã – Lui vào trong – Giữ gìn nhốt vào trong – Bế cửa. “Thượng hạ 
mông lung chi tượng”: Trên dưới hoang mang. 
(2) Thuần Khôn. – Thuận dã: nhu thuận – Thuận tòng – Mềm dẻo – Theo 
đường mà được lợi – Hòa theo lẽ - Chịu lấy. “Nguyên Hanh Lợi Trinh chi tượng”: 
tất cả cái gì thuộc về Âm (Đất). 
www.thuvienvietnam.com 83

File đính kèm:

  • pdftai_lieu_cam_xa_hoc.pdf