Tài liệu Giới thiệu về kế toán
Tóm tắt Tài liệu Giới thiệu về kế toán: ...ng mua vào/ hàng tồn kho ( DNSX). Chi phí mua vào của hàng tồn kho được xem là một khoản chi phí chủ yếu của một DNTM và những thay đổi về chi phí này có ảnh hưởng chủ yếu đến lợi nhuận. Chi phí khấu hao Khi tài sản được sử dụng để sử dụng để phục vụ sản xuất trong nhiều năm thì chi phí ...hương pháp tính khấu hao 10. Nguyên tắc công khai Nguyên tắc này đòi hỏi báo cáo tài chính của doanh nghiệp phải rõ ràng, dễ hiểu và phải bao gồm đầy đủ các thông tin liên quan đến các hoạt động của doanh nghiệp. Những báo cáo này phải được trình bày công khai cho tất cả những ai quan tâ...doanh thu - Hiệu suất sử dụng tài sản - Hệ số quay vòng tài sản - Tỉ suất lợi nhuận theo vốn Hệ số hoạt động - Vòng quay hàng tồn kho - Vòng quay khoản phải thu - Chu kỳ chuyển đổi tồn kho - Khả năng thanh toán lãi vay Hai nhân tố chủ yếu của một doanh nghiệp được đánh giá là có khả ...
hí của 1 kỳ là: Giá vốn/ giá thành hàng bán trong kỳ Các khoản chi khác cần thiết cho hoạt động của kỳ (chi phí bán hàng, chi phí quản lý) Các khoản thiệt hại xảy ra trong kỳ 8. Nguyên tắc khách quan Tài liệu do kế toán cung cấp phải mang tính khách quan, có thể kiểm tra được nghĩa là có bằng chứng đáng tin cậy. Kế toán phải được thực hiện trên cơ sở các số liệu khách quan và các quyết định khách quan trong phạm vi cao nhất có thể được Kế toán là khách quan đồng thời cũng có tính chủ quan trong một phạm vi nhất định Nghiệp vụ kinh tế ngoại sinh: Tính khách quan và pháp lý cao Nghiệp vụ kinh tế nội sinh: Tính pháp lý thấp và mang nặng tính chủ quan Kế toán là một nghệ thuật hơn là một khoa học. Là khoa học, kế toán mang tính khách quan, logic. Là nghệ thuật, kế toán có tính chủ quan, phụ thuộc vào người làm kế toán. 9. Nguyên tắc nhất quán: Các khái niệm, chuẩn mực, nguyên tắc, các phương pháp mà kế toán sử dụng phải đảm bảo liên tục, nhất quán, không thay đổi từ kỳ này sang kỳ khác. Nhờ đó các Báo cáo tài chính có thể được so sánh giữa các thời kỳ và so sánh giữa các doanh nghiệp với nhau Trong trường hợp có sự thay đổi phương pháp và chế độ kế toán áp dụng, doanh nghiệp phải diễn giải, trình bày trên thuyết minh báo cáo tài chính. Ví dụ: Sự thay đổi phương pháp tính giá trị hàng tồn kho, sự thay đổi phương pháp tính khấu hao 10. Nguyên tắc công khai Nguyên tắc này đòi hỏi báo cáo tài chính của doanh nghiệp phải rõ ràng, dễ hiểu và phải bao gồm đầy đủ các thông tin liên quan đến các hoạt động của doanh nghiệp. Những báo cáo này phải được trình bày công khai cho tất cả những ai quan tâm 11. Nguyên tắc trọng yếu Nguyên tắc này chú ý đến các vấn đề, các yếu tố, các khoản mụcmang tính trong yếu quyết định tính bản chất, nội dung của sự vật, hiện tượng mà bỏ qua những vấn đề, yếu tố thứ yếu không làm thay đổi nội dung, bản chất của sự vật hiện tượng. Nói cách khác, theo nguyên tắc trọng yếu: - Kế toán phải ghi chép, phản ánh tất cả các vấn đề quan trọng - Kế toán có thể bỏ qua (không ghi chép) những vấn đề không quan trọng 12. Nguyên tắc thận trọng Các giải pháp được lựa chọn phải đảm bảo chắc chắn rằng ảnh hưởng của chúng đến vốn chủ sở hữu là ít nhất hay nói cách khác, phương pháp kế toán được lựa chọn là phương pháp có lợi thấp nhất. Nguyên tắc thận trọng có hai phần: - Ghi tăng vốn chủ sở hữu khi chúng có chứng cớ chắc chắn - Ghi tăng chi phí, giảm vốn chủ sở hữu ngay khi chúng có bằng chứng chưa chắc chắn( chứng cớ có thể) Khi có sự mâu thuẫn về nguyên tắc thì phải tuân thủ nguyên tắc thận trọng Ví dụ: Việc lập dự phòng cho hàng tồn kho, nợ phải thu khó đòi, các khoản đầu tư tài chính ngắn và dài hạn So sánh chi phí dự phòng và chi phí khấu hao tài sản cố định - Giống nhau: Đều làm giảm tài sản và tăng chi phí của doanh nghiệp - Khác nhau: Khấu hao là sự giảm giá trị chắc chắn của tài sản Dự phòng là sự giảm giá chưa chắc chắn. Do đó, đồng thời với khái niệm dự phòng còn có khái niệm hoàn nhập dự phòng như một khoản doanh thu. Lưu chuyển tiền tệ Tiền mặt hay lợi nhuận Chu kỳ của dòng tiền Vốn hoạt động thuần Phân loại dòng tiền (Dòng tiền vào ---> Hoạt động ---> Dòng tiền ra) Lưu chuyển tiền tệ theo phương thức trực tiếp Lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp Phương trình kế toán Tài sản = Công nợ + Vốn chủ sở hữu Ảnh hưởng của nghiệp vụ kinh tế tới phương trình kế toán: Nghiệp vụ kinh tế làm tăng một tài khoản ở một vế của phương trình kế toán thì đồng thời phải có một tài khoản khác ở vế bên kia của phương trình tăng lên hoặc có 1 tài khoản khác ở cùng vế của phương trình giảm đi. Phân tích các nghiệp vụ kinh tế bằng thuật ngữ Nợ/ có Quy tắc Mỗi nghiệp vụ kinh tế được ghi ít nhất 1 bên nợ hoặc 1 có Ghi tăng 1 tài khoản tài sản nhập số liệu vào bên nợ Ghi giảm một tài khoản tài sản nhập vào Bên có Ghi tăng 1 tài khoản vốn chủ sở hữu / công nợ nhập số liệu vào bên có Ghi giảm 1 tài khoản vốn chủ sở hữu / công nợ nhập số liệu vào bên nợ Ghi tăng 1 tài khoản doanh thu nhập số liệu vào Bên có Ghi tăng 1 tài khoản chi phí nhập số liệu vào bên nợ Áp dung các qui tắc ghi chép trên cần: Hiểu nghiệp vụ kinh tế Nghiệp vụ kinh tế ảnh hưởng thế nào đến phương trình kế toán Xác định tài khoản bị ảnh hưởng Ghi nhớ rằng mọi nghiệp vụ kinh tế có ảnh hưởng đến ít nhất 2 tài khoản, các nghiệp vụ phức tạp có thể ảnh hưởng đến 2 tài khoản hoặc hiểu hơn. Các nghiệp vụ kinh tế ảnh hưởng tăng hay giảm lên tài khoản Ảnh hưởng này ghi bên nợ hay bên có Phân loại tài khoản:Tài sản, Công nợ, Doanh thu, Chi phí, vốn chủ sở hữu Phân loại tài khoản Số dư Tăng Giảm Tài sản Bên nợ Ghi nợ Ghi có Công nợ Bên có Ghi có Ghi nợ Vốn chủ sở hữu Bên có Ghi có Ghi nợ Doanh thu Bên có Ghi có Ghi nợ Chi phí Bên nợ Bên nợ Bên có Lựa chọn qui tắc ghi chép Tài khoản Tài sản Tài khoản công nợ Tài khoản vốn Các khoản tăng được ghi vào bên trái hoặc bên Nợ Các khoản giảm được ghi vào bên phải hoặc bên Có Các khoản giảm được ghi vào bên trái hoặc bên Nợ Các khoản tăng được ghi vào bên phải hoặc bên Có Các khoản giảm được ghi vào bên trái hoặc bên Nợ Các khoản tăng được ghi vào bên phải hoặc bên Có Khi áp dụng các nguyên tắc trên Tổng số dư nợ của các tài khoản Tài sản = Tổng số các Dư có của các tài Khoản công nợ và Vốn chủ sở hữu. Phương pháp ghi chép như trên được gọi là ghi sổ kép Chủ sở hữu đầu tư 5000 vào kinh doanh +5000 +5000 Công ty vay NH 3000 +3000 +3000 Công ty mua chịu vật tư cung ứng: 500 +500 +500 Công ty trả các khoản chi bằng tiền: 4200 -4200 -4200 Công ty sử dụng vật tư cung ứng: 300 -300 -300 Công ty nhận được tiền của khách hàng trả cho dịch vụ: 6000 +6000 +6000 Trả một phần nợ và lãi vay: 1015 -1015 1000 -15 Chủ sở hữu rút tiền mặt cho chi dùng cá nhân: 600 -600 -600 Số dư cuối tháng 8.185(A) 200(B) 2000(C) 500(D) 5885(E) Sổ kế toán Nhật ký chuyên dùng Tăng cường khả năng thông tin Tăng cường khả năng kiểm soát và tính tin cậy của số liệu trên tài khoản Đơn giản trong ghi chép Giảm thiểu sự quá tải của sổ nhật ký chung Nhật ký chuyên dùng được sử dụng khi: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có cùng một dạng Các nghiệp vụ cùng được được ghi vào bên nợ hoặc bên có của cùng một tài khoản Các sổ Nhật ký chuyên dùng Nhật ký thu tiền Nhật ký chi tiền Nhật ký mua hàng Nhật ký bán hàng Loại nghiệp vụ Thu tiền mặt Chi tiền mặt Mua chịu hàng Bán chịu hàng Sổ chi tiết Hữu ích trong việc tổng hợp thông tin có liên quan Dễ dàng trong việc lập các báo cáo với mục đích cụ thể Giảm thiểu khối lượng ghi chép trên sổ nhật ký chung Các loại sổ chi tiết thông thường Sổ phải thu của Khách hàng Sổ phải trả người bán Sổ tài sản cố định Mối quan hệ giữa sổ chi tiết và sổ cái tài khoản Sổ cái các tài khoản ghi số tổng cộng của các sổ chi tiết Chuyên đề 2 Ra quyết định dựa trên thông tin của kế toán Phân tích báo cáo tài chính Phân tích điểm hoà vốn Đánh giá hoạt động nội bộ Giới thiệu Báo cáo lãi lỗ trình bày kết quả hoạt động kinh doanh trong 1 thời kỳ Bảng cân đối kế toán cho biết tình hình tài sản, công nợ của 1 doanh nghiệp tại 1 thời điểm nhất định Để đánh giá tình hình tài chính của một doanh nghiệp cần phải tổng hợp và phân tích số liệu trên các báo cáo tài chính đã được công khai Việc phân tích các báo cáo này dựa vào các hệ số để rút ra kết luận về tình hình tài chính và khả năng sinh lời của doanh nghiệp Việc phân tích số liệu trên báo cáo tài chính phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng thông tin của từng đối tượng cụ thể. Việc phân tích tài chính nhằm mục đích : - Dự đoán xu hướng phát triển của doanh nghiệp - Phân tích khả năng tài chính của doanh nghiệp tại một thời điểm bằng các báo cáo tài chính công khai Phân tích tài chính có ích ngay cả với đối với các nhà quản lý và người sử dụng thông tin bên ngoài doanh nghiệp Phân tích tài chính giúp các nhà quản lý xác định và duy trì hiệu quả của các cấp quản lý trong việc quản lý và sử dụng các nguồn lực Phân tích tài chính giúp cho người sử dụng thông tin bên ngoài ra các quyết định về cho vay, đầu tư Phân tích tài chính phục vụ quản lý nội bộ Các hệ số phân tích Hệ số biểu hiện mối quan hệ giữa số liệu của chỉ tiêu này với số liệu của chỉ tiêu khác trên báo cáo tài chính và được biểu diễn dưới nhiều dạng khác nhau. Các hệ số phân tích được phân loại thành Các hệ số đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp - Khả năng thanh toán nhanh - Khả năng thanh toán tức thời - Tổng nợ/ Tổng vốn - Lợi tức gộp/ Lãi phải trả Cấu trúc nguồn vốn - Tổng nợ/ Tổng tài sản - Tổng nợ/ tổng vốn - Nợ dài hạn/TSCĐ Khả năng sinh lợi - Tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu - Hiệu suất sử dụng tài sản - Hệ số quay vòng tài sản - Tỉ suất lợi nhuận theo vốn Hệ số hoạt động - Vòng quay hàng tồn kho - Vòng quay khoản phải thu - Chu kỳ chuyển đổi tồn kho - Khả năng thanh toán lãi vay Hai nhân tố chủ yếu của một doanh nghiệp được đánh giá là có khả năng tồn tại và phát triển Doanh nghiệp có khả năng liên tục tạo ra mức lợi nhuận mong đợi Doanh nghiệp luôn luôn duy trì được cơ cấu tài chính ổn định Các hệ số về khả năng sinh lời Doanh lợi tổng vốn = (Lợi nhuận trước thuế)/(Tài sản bình quân) (Hệ số này đo lường mức độ sinh lời của đồng vốn. Cho biết một đồng vốn bình quân trong kỳ tạo ra được mấy đồng lợi nhuận) Trong đó: Tài sản bình quân= (Tài sản đầu kỳ + Tài sản cuối kỳ)/2 Doanh lợi tổng vốn phụ thuộc vào khả năng tạo lợi nhuận của doanh thu và được đo bằng: Doanh lợi doanh thu = (Lợi nhuận trước thuế)/( Doanh thu) (Hệ số này cho biết 1 đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu dòng lợi nhuận) Hiệu quả sử dụng và quản lý đồng vốn tạo ra doanh thu được đo bằng Vòng quay của tài sản = (Doanh thu) / (Tài sản bình quân) (Hệ số này cho biết 1 đồng vốn đầu tư vào tài sản tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu) (2) Tỉ suất lợi nhuận gộp = (Lợi nhuận gộp) / (Doanh thu) (Hệ số này cho biết 1 đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận gộp) Các hệ số hoạt động (1) Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán/ Hàng tồn kho bình quân (Hệ số này cho biết số lần hàng tồn kho luân chuyển bình quân trong kỳ) (2) Vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu bán chịu/Số dư bình quân các khoản phải thu (3) Vòng quay của tài sản = Doanh thu/ Số dư bình quân của TSCĐ (4) Những hạn chế của phân tích tài chính đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ Sự khác nhau về quy mô và vốn của các doanh nghiệp trong cùng một ngành Tiêu chuẩn để so sánh Các báo cáo tài chính thường chỉ phản ánh kết quả của quá khứ Để khắc phục 1 phần hạn chế này kết quả phân tích phải được: So sánh với kết quả quá khứ So sánh với kết quả của doanh nghiệp trong cùng ngành và so sánh với mức trung bình của ngành đó Chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp Chu kỳ kinh doanh = Số ngày 1 vòng quay các khoản phải thu + Số ngày 1 vòng quay hàng tồn kho Được so sánh với Các khoản nợ phải trả nhà cung cấp Doanh số mua chịu của nhà cung cấp / Nợ phải trả bình quân Quản lý vốn lưu động Bản chất của rủi ro tài chính Khả năng tài chính ngắn hạn phụ thuộc vào khả năng trả các khoản nợ đến hạn Mối quan hệ giữa tài sản lưu động và nợ ngắn hạn Vốn lưu động= Tài sản lưu động Vốn lưu động ròng= Tài sản lưu động - Nợ ngắn hạn Vốn lưu động(ròng) = Vốn CSH + Nợ phải trả - TSCĐ Khả năng thanh toán (1) Hệ số thanh toán hiện thời = Tài sản lưu động / Nợ ngắn hạn (2) Khả năng thanh toán nhanh = Tiền, các khoản tương đương tiền / Nợ ngắn hạn Điểm hoà vốn Điểm hoà vốn chỉ ra mức độ hoạt động cần thiết để tránh tổn thất Điểm hoà vốn biểu thị mức doanh thu tối thiểu mà doanh nghiệp cần đạt được Giảm điểm hoà vốn bằng 3 cách Giảm tổng chi phí cố định Giảm chi phí biến đổi Tăng giá bán sản phẩm dịch vụ để phục vụ cho việc phân tích điểm hoà vốn, chi phí trong doanh nghiệp được phân loại theo cách ứng xứ của chi phí Chi phí biến đổi: Là chi phí thay đổi trong tổng số một cách trực tiếp với sự thay đổi của mức độ hoạt động. Chi phí cố định: Là chi phí không thay đổi trong tổng số khi có sự thay đổi của mức độ hoạt động. Doanh thu - Chi phí biến đổi - Chi phí cố định = Lợi nhuận Giá bán đơn vị sản phẩm x Khối lượng SP bán ra - Biến phí/ ĐVSP x Khối lượng sản phẩm bán ra - Chi phí - cố định = Lợi nhuận Điểm hoà vốn: Khối lượng SP bán ra x Giá bán đơn vị sản phẩm - Biến phí/ ĐVSP - Chi phí cố định = Lợi nhuận Khối lượng SP bán ra x Mức dư đảm phí ĐVSP = Chi phí cố định Điểm hoà vốn( sản lượng) = Chi phí cố định / Mức dư đảm phí ĐVSP Tỉ lệ mức dư đảm phí ĐVSP = Mức dư đảm phí ĐVSP/ Giá bán ĐVSP Điểm hoà vốn và các quyết định về sản lượng, giá và lợi nhuận mong đợi Sản lượng mong đợi với 1 mức lợi nhuận xác định Sản lượng mong đợi(ĐVSP) = (Chi phí cố định + Lợi nhuận xác định) / Mức dư đảm phí ĐVSP Sản lượng mong đợi( doanh thu) = (Chi phí cố định + Lợi nhuận xác định) / Mức dư đảm phí ĐVSP Mức an toàn về doanh thu Ảnh hưởng của thuế thu nhập Ảnh hưởng của thay đổi chi phí cố định Ảnh hưởng của thay đổi về mức dư đảm phí Ảnh hưởng của thay đổi về chi phí biến đổi Ảnh hưởng về thay đổi của giá bán sản phẩm Điểm hoà vốn trong DN sản xuất, kinh doanh nhiều mặt hàng Hạn chế của phân tích điểm hoà vốn trong thực tiễn Giả định rằng giá bán ĐVSP không thay đổi khi sản lượng sản phẩm tiêu thụ thay đổi Chi phí được phân loại hợp lý thành chi phí cố định và chi phí biến đổi Chi phí cố định không thay đổi với mọi mức độ của sản lượng Chi phí khả biến/ ĐVSP không thay đổi với bất kể số lượng sản phẩm sản xuất là bao nhiêu Năng lực sản xuất, công nghệ sản xuất và điều kiện thị trường không thay đổi Năng lực sản xuất không tăng thêm trong thời gian phân tích. Điều này đảm bảo rằng không có sự thay đổi ( tăng thêm) về chi phí cố định hoặc sự thay đổi trong biến phí/ ĐVSP. Trong các doanh nghiệp SX lượng tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ là bằng nhau. Điều này giả định rằng sản lượng sản xuất trong kỳ bằng sản lượng bán ra trong kỳ. Trong các DNSX nhiều mặt hàng tỉ lệ doanh thu của từng mặt hàng được duy trì ở mộ mức cố định. Tài liệu tham khảo Các văn bản pháp quy về quản lý tài chính- kế toán Báo cáo tài chính theo thông tư 167/25/10/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Hệ thống văn bản DNNN Văn bản chung về QLTC Nghị định 59/CP 3/10/96 Ban hành quy chế quản lý tài chính và hạch toán cho DNNN. Nghị định 27/1999/NĐ-CP 20/4/99 sửa đổi bổ sung quy chế quản lý tài chính và hạch toán đối với DNNN ban hành kèm theo N Đ 59/CP ngày 3/10/1996 của chính phủ. Các thông tư hướng dẫn TT 62/1999/TT-BTC 7/6/99 Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng vốn, tài sản trong DNNN. TT 63/1999/TT-BTC 7/6/99 hướng dẫn việc quản lý doanh thu, chi phí và giá thành sản phẩm, dịch vụ tại các DNNN. TT 64/1999/TT-BTC 7/6/99 hướng dẫn việc độ trích lập và sử dụng DP giảm giá hàng tồn kho, DP công nợ khó đòi, DP giảm giá chứng khoán. TT 65/1999/TT-BTC 7/6/99 hướng dẫn việc thực hiện công khai tài chính đối với DNNN TT 66/1999/TT-BTC 7/6/99 hướng dẫn việc xây dựng sửa đổi quy chế tài chính của Tổng công ty nhà nước. TT 67/1999/TT-BTC 7/6/99 hướng dẫn việc sử dụng vốn và hạch toán kế toán tiền mua và lãi công trái xây dựng tổ quốc tại các doanh nghiệp CV 687 TCT/NV26/3/2001 của Tổng cục thuế về việc quyết toán năm 2002. NĐ 103/1999/NĐ-CP 10/9/99 về giao,bán, khoán, kinh doanh, cho thuê DNNN. TT 24/1998/TT-BTC 26/2/1998 hướng dẫn chế độ quản lý và sử dụng vốn tái đầu tư trong DNNN. TT 07/TT-BLĐTBXH 29/3/2000 Hướng dẫn một số điều về lao động theo NĐ 103/1999/NĐ-CP 10/9/99 về giao bán khoán kinh doanh cho thuê DNNN CV 02/KK/TW 4/3/2000 về phân tích, đánh giá hiệu quả kinh doanh và tình hình tài chính của DNNN. Quản lý TSCĐ và khấu hao QĐ 166/QĐ-BTC ngày 30/12/99 ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ( có hiệu lực từ ngày 1/1/2000, thay thế QĐ 1062) NĐ 42/CP ngày 16/7/1996 về việc ban hành điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng. NĐ 88/CP 1/9/1999 V/v ban hành quy chế đấu thầu. NĐ 14/2000/NĐ-CP 5/5/2001 sử đổi một số điều NĐ 88. NĐ 04/2000/TT-BKH 26/5/2000 Hướng dẫn việc thực hiện quy chế đấu thầu. TT 66 TC/ĐTPT 2/11/1996 Hướng dẫn quyết toán vốn đầu tư XDCB. TT 24/1998/TT-BTC 26/2/1998 Hướng dẫn chế độ quản lý vốn đầu tư trong doanh nghiệp NN. NĐ 73/2000 NĐ-CP 6/12/2000 Quy định quản lý phần vốn nhà nước ở DN khác. QĐ 1447/QĐ-BTM ngày 10/12/1999 ban hành quy chế về thuê máy móc thiết bị nước ngoài. CV 314/TC/QLCS 15/11/2000 Hướng dẫn quản lý và sử dụng hoá đơn bán TS thanh lý. Quản lý doanh thu và chi phí Nghị định 59/CP 3/10/96 Ban hành quy chế quản lý tài chính và hạch toán cho doanh nghiệp NN. TT 85/TT-BTC 22/8/97 Hướng dẫn sửa đổi bổ sung thông tư hướng dẫn chế độ quản lý doanh thu, chi phí, giá thành sản phẩm dịch vụ tại DNNN. TT 63/1999/TT-BTC 7/6/99 Hướng dẫn việc quản lý doanh thu, chi pí và giá thành sản phẩm. TT 08/2000/TT-TCDN19/1/2000 sửa đổi bổ sung thông tư63/1999/TT-BTC ngày 7/6/99 Hướng dẫn việc quản lý doanh thu, chi phí và giá thành sản phẩm dịch vụ tại các DNNN TT 01/1998/TT-btc hướng dẫn thực hiện qui định về chi phí dịch vụ môi giới trong DNNN. TT 100/2000/TT-BTC 16/20/2000 Quy định về chế độ chi tiêu tiếp khách nước ngoài là việc tại Việt Nam. Phân phối lợi nhuận sử dụng qũ Thông tư 64/1999/TT-BTC ngày 11/5/96 hướng dẫn chế độ phân phối lợi tức sau thuế và quản lý các quỹ của DNNN. Lương, BHXH, BHYT, KPCĐ Nghị định 28/CP 28/3/97 Đổi mới quản lý tiền lương, thu nhập. NĐ 03/2001/NĐ-CP 11/12001: Sửa đổi bổ xung NĐ 28/CP TT 05/2001/TT-BLĐTBXH 29/1/2001 Hướng dẫn thi hánh NĐ 28/CP và NĐ 03/CP. TT 06/2001/TT-BLĐTBXH 29/1/2001 Hướng dẫn tính tốc độ tăng năng suất lao động bình quân và tốc độ tăng tiền lương bính quân trong các doanh nghiệp NN. TT 13/LĐTBXH- TT 10/4/97 Hướng dẫn phương pháp xây dựng đơn giá tiền lương và quản lý tiền lương, thu nhập. TT 13/LĐTBXH- TT 10/4/97 Hướng dẫn phương pháp xây dựng định mức lao động QĐ 83/ QĐ- TTg 15/4/98 về chế độ tiền lương và phụ cấp đối với các thành viên HĐQT, ban kiểm soát TCT nhà nước và DNNN độc lập quy mô lớn. TT 18/TTLT-BLĐTBXH-BTC 31/12/98 v/v hướng dẫn xác định quỹ tiền lương thực hiện khi doanh nghiệp NN không đảm bảo chỉ tiêu nộp NSNN và lợi nhuận. TT 4320/LĐTBXH- TT 29/12/98 Hướng dẫn quy chế trả lương trong các DNNN. TT 19/99/TTLT 14/8/99 Hướng dẫn bổ sung TT 18/TTLT-BLĐTBXH-BTC 31/12/1998. QĐ 188/1999/QĐ-TTg 17/9/1999 V/v thực hiện tuần làm việc 40 giờ. TT 23/1999/TT-BLĐTBXH 4/10/1999 Hướng dẫn thực hiện chế độ giảm giờ làm việc trong tuần đối với các DNNN. TTLT 11/TTLT-BLĐTBXH-BTC 6/4/2000 Hướng dẫn điều chỉnh tiền lương và phụ cấp trong Doanh nghiệp TTLT 32/2000/TTLT-BLĐTBXH-BTC29/12/2000 Hướng dẫn thực hiện điều chỉnh tiền lương tối tiểu và phục ấp trong các DN hoạt động theo luật DNNN và luật doanh nghiệp. TTLB 03/2001/TT-LB 18/1/2000 thực hiện chế độ phụ cấp khu vực. NĐ/12/CP 26/1/95 Ban hành điều lệ BHXH. NĐ 92/Cp 12/11/98 Sửa đổi bổ sung một số điều của điều lệ BHXH TT 19/TT-TB 7/3/94 Hướng dẫn tạm thời về thu quỹ 15% bảo hiểm xã hội cho ngành lao động thương binh xã hội. TT 58/TC/HCSN 24/7/1995 Hướng dẫn tạm thời thu nộp BHXH. TT 85/TT-BTC ngày 25/6/1998 Hướng dẫn quy chế quản lý tài chính đối với BHXH Việt Nam TT 02/TT-BLĐTBXH 9/1/1999 Hướng dẫn thi hành nghị định số 93/CP 12/11/1998 V/v sửa đổi bổ sung 1 số điều của điều lệ BHXH ban hành kèm theo NĐ 12/CP ngày 26/10/1995. TT 01/TT-BLĐTBXH 9/1/1999 bổ xung một số điều lệ BHXH ban hành kèm theo NĐ 12 CP NĐ 299- HĐBT ngày 15/8/1982 ban hành điều lệ BHYT TTLT 04/TTLT-BLĐTBXH-BTC 15/3/1999 bổ sung TTLT số 15/98/TTLT ngày 5/12/1998 hướng dẫn việc thực hiện BHYT bắt buộc. NĐ47/CP 6/6/1994 sửa đổi bổ xung một số điều của điều lệ BHYT
File đính kèm:
- tai_lieu_gioi_thieu_ve_ke_toan.pdf