Tài liệu marketing nông nghiệp - Lê Văn Gia Nhỏ (Phần 2)

Tóm tắt Tài liệu marketing nông nghiệp - Lê Văn Gia Nhỏ (Phần 2): ...chi phí có thể thay đổi trong quá trình sản xuất (theo qui trình, công nghệ đã định) và khi chi phí này thay đổi có thể ảnh hưởng đến năng suất, sản lượng, chất lượng sản phẩm. Ví dụ: Trong sản xuất cây trồng, phân bón cho cây trồng trong vụ có thể thay đổi (tăng hoặc giảm). Chi phí cố địn...ng dân với tư cách là người sản xuất ở đầu kênh nhưng không phải là chủ kênh phân phối nên họ thường chỉ quan tâm đến các trung gian đầu tiên trực tiếp quan hệ với họ. Họ đòi hỏi người những người trung gian quan hệ phải là người kinh doanh mua rõ ràng, mua hàng nhiều, lấy hành nhanh, đúng hẹn...nhà vận hành chuỗi được đặt chính xác dưới các chức năng để chỉ rõ mối quan hệ tương thích giữa các giai đoạn của chuỗi và các nhóm nhà vận hành chuỗi khác nhau. Tuy nhiên, không phải lúc nào nó cũng đúng với thực tế, bởi đôi khi các nhà vận hành giống nhau nhưng lại chịu trách nhiệm trong cả ...

pdf56 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 258 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Tài liệu marketing nông nghiệp - Lê Văn Gia Nhỏ (Phần 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h/dự án 
Viện/trường
Cục quản lý chất lượng thủy sản và thú y (NAFIQUAVED) 
Hiệp hội chế biến và xuất khẩu thủy sản Việt Nam (VASEP)
95,34% 
Xuất 
khẩu 
Đầu vào Sản xuất Thu gom Chế biến Thương mại Tiêu 
dù
  65
Kênh 4: Người cung cấp đầu vào Ỉ Người nuơi cá Ỉ Cơng ty chế biến Ỉ Người tiêu 
dùng nội địa 
Trong nghiên cứu này, kênh thị trường 1 và 2 được phân tích để đánh giá xem người nuơi 
cá tiêu thụ thơng qua thương lái hay cơng ty chế biến cĩ lợi hơn. 
Đối với kênh thị trường 1: Người cung cấp đầu vào Ỉ Người nuơi cá Ỉ Thương lái Ỉ 
Người bán lẻ/chủ vựa Ỉ Người tiêu dùng (nội địa) 
Giá trị gia tăng: Người nuơi cá đĩng gĩp 39%, thương lái đĩng gĩp 31,5%, Người bán lẻ 
đĩng gĩp 29,5% (bảng 1) trong tồn chuỗi. Xét về giá trị gia tăng thuần, thì người nuơi 
chiếm 46,6%, thương lái 17,3% và người bán lẻ 36%. Nhìn chung người sản xuất nhận 
được phần trăm phân bổ giá trị gia tăng qua kênh thị trường này khá thấp. 
Bảng 2: Giá bán, chi phí, giá trị gia tăng, giá trị gia tăng thuần ở kênh thị trường 1 
 ĐVT: đồng/kg 
Tác nhân Người nuơi cá Thương lái Người bán lẻ Tổng 
Giá bán 20.267 21.583 21.500 
Chi phí trung gian 18.638 20.267 20.267 
Giá trị gia tăng 1.629 1.316 1.233 4.178
Chi phí tăng thêm 1.068 1.108 800 
Giá trị gia tăng thuần 561 208 433 1.202
% Giá trị gia tăng 38,98 31,50 29,52 100,00
% Lợi giá trị gia tăng thuần 46,63 17,33 36,04 100,00
Ghi chú: Nhưng chỉ tiêu trên được tính theo 1 kg cá tra nguyên liệu 
Nguồn: Kết quả khảo sát, 2011 
Tổng giá trị gia tăng của chuỗi ở kênh thị trường này trung bình là 4.178 đồng/kg cá tra và 
giá trị gia tăng này được phân phối đến 38,98% cho người nuơi cá, 31,5% cho thương lái 
và 29,52% cho người bán lẻ. Tổng lợi nhuận của chuỗi giá trị ở kênh thị trường này là 
1.202 đồng/kg, trong đĩ người nuơi cá nhận được 46,63% tổng lợi nhuận của chuỗi, kế đến 
là người bán lẻ với mức 36,04% và cuối cùng là thương lái với mức phân bổ lợi nhuận là 
17,33%. Mặc dù thương lái nhận được mức phân bổ lợi nhuận ít hơn người sản xuất và bán 
lẻ sản lượng tiêu thụ của thương lái rất lớn so với hai tác nhân này. 
Đối với kênh thị trường 2: Người cung cấp đầu vào Ỉ Người nuơi cá Ỉ Cơng ty chế biến 
Ỉ Xuất khẩu 
Tổng giá trị gia tăng của chuỗi theo kênh này là 7.283 đồng/kg cá tra, trong đĩ cơng ty chế 
biến là tác nhân tạo ra giá trị gia tăng cao nhất, lên đến 63,23% giá trị gia tăng của chuỗi và 
cịn lại 36,77% giá trị gia tăng là do người nuơi cá tạo ra (bảng 2). Tổng lợi nhuận trong 
kênh này đạt 3.209 đồng/kg cá và cơng ty chế biến tạo ra ra trị gia tăng cao (chiếm 63,23% 
giá trị gia tăng của kênh) nhưng lợi nhuận thu được chiếm 45,78% lợi nhuận của chuỗi, 
người sản xuất nhận được 54,22% lợi nhuận của chuỗi giá trị. 
  66
Bảng 3: Giá bán, chi phí, giá trị gia tăng, giá trị gia tăng thuần ở kênh thị trường 2 
 ĐVT: đồng/kg 
Tác nhân 
Người 
nuơi cá 
Cơng ty 
chế biến 
Tổng 
Giá bán 18.658 23.263 
Chi phí trung gian 15.979 18.658 
Giá trị gia tăng 2.678 4.605 7.283
Chi phí tăng thêm 939 3.136 
Giá trị gia tăng thuần 1.740 1.469 3.209
% Giá trị gia tăng 36,77 63,23 100,00
% Lợi giá trị gia tăng thuần 54,22 45,78 100,00
Ghi chú: Nhưng chỉ tiêu trên được tính theo 1 kg cá tra nguyên liệu 
Nguồn: Kết quả khảo sát, 2011 
5.2 Nghiên cứu chuỗi lúa gạo KMD 105, tỉnh Long An 
Sơ đồ kênh tiêu thụ lúa, gạo KMD 105 
Hình 20: Kênh tiêu thụ lúa gạo KDM105 (2005) 
(Ghi chú: số % ghi trên sơ đồ là lượng % so với tổng số lúa nông dân sản xuất ra (lượng gạo 
được qui ra lúa), chữ lúa, gạo thể hiện luồng vật chất là gạo hay lúa) 
Nông dân 
(100%) 
Nhà máy 
xay xát 
Công ty kinh doanh 
XK lúa gạo 
Thị trường 
nước ngoài 
Thị trường 
Tp.HCM 
Hàng 
xáo 
Gạo 52,1%
Lúa 74,8% 
Lúa 9,3% 
Lúa 4% 
Lúa 18,7% 
Gạo 2,4% 
Gạo 14,1% 
Gạo 1,6% 
Vùng 
khác
Giống 
Lúa 6% 
Lúa 9,9% 
Gạo16,3%
  67
5.3 Chuỗi giá trị Hồ tiêu 
Hình 21: Kênh tiêu thụ hồ tiêu 
 (Nguồn: Trung tâm Tin học Nơng nghiệp và PTNT, 2004) 
Bảng 4: So sánh giá trị gia tăng và lợi nhuận giữa các tác nhân tham gia ngành hàng 
hồ tiêu, 2004 
 Giá trị gia tăng 
(VA) 
Lãi gộp (GPr) Lãi rịng (NPr) 
 Giá trị 
(1000đ) 
Cơ cấu 
(%) 
Giá trị 
(1000đ) 
Cơ cấu 
(%) 
Giá trị 
(1000đ) 
Cơ cấu 
(%) 
- Người trồng tiêu 11.903 79,6 7.992 88,7 3.397 86,8
- Hộ thu gom 622 4,2 206 2,3 162 4,1
- Đại lý kinh 
doanh nơng sản 
256 1,7 197 2,2 97 2,5
- Doanh nghiệp 
chế biến và xuất 
khẩu 
2.179 14,6 615 6,8 260 6,6
Tổng cộng 14.960 100,0 9.010 100,0 3.916 100,0
(Nguồn: Đề tài KC.06-11NN – Viện KHKTNNMN, 2005) 
Doanh nghiệp 
chế biến xuất 
khẩu tiêu ASTA 
(c&f)
Người thu 
gom 
Đại lý thu 
mua 
Doanh nghiệp chế 
biến xuất khẩu tiêu 
FAQ (FOB) 
Người 
trồng tiêu 
Thị trường 
nước ngồi 
(90%) 
Thị trường 
trong nước 
10% 
20% 
80% 
100% 
75%
25%
  68
5.4 Chuỗi giá trị bị thịt –tỉnh Bình Định 
Hình 22: Kênh tiêu thụ bị thịt của tỉnh Bình Định (Dự án ACIAR, 2010) 
Bảng 5: Đĩng gĩp và phân bổ lợi nhuận trong chuỗi giá trị bị tỉnh Bình Định 
 VA GPr NPr 
Giá trị 
(1000 đ) 
Cơ cấu 
(%) 
Giá trị 
(1000 đ 
Cơ cấu 
(%) 
Giá trị 
(1000 đ) 
Cơ cấu 
(%) 
- Nơng dân 2,047 61.2 247 23.0 230 21.8 
- Lái thu gom 500 14.9 260 24.2 260 24.6 
- Cơ sở giết mổ 799 23.9 569 52.9 566 53.6 
Tổng cộng 3,346 100.0 1,076 100.0 1,056 100.0 
(Nguồn: Dự án ACIAR, 2010) 
Bảng 6: Vấn đề của các tác nhân tham gia chuỗi giá trị 
Tác nhân Thuận lợi Khĩ khăn Nhu cầu 
Hộ chăn nuơi - Xu hướng tiêu thụ 
dễ dàng trong các 
năm qua. 
- Giá bán ở mức 
trung bình 
- Thanh tốn nhanh 
chĩng. 
- Giá bị trên thị trường biến động 
- Tình hình dịch bệnh trong 3 năm 
gần đây (bệnh lở mồm long mĩng) 
- Thiếu ăn là vấn đề quan trọng nếu 
qui mơ chăn nuơi lớn (từ 10 con trở 
lên) 
- Vốn vay phát triển chăn nuơi bị. 
- Kỹ thuật vỗ béo 
- Giống cỏ thích hợp 
- Tổ chức liên kết hộ chăn nuơi 
với thị trường 
Người thu 
mua 
- Phát triển giống bị 
lai sind 
- Kỹ thuật chăm sĩc, nuơi dưỡng 
bị lai 
- Nhiều thương lái: cạnh tranh mua 
bán, dễ thua lỗ 
- Kỹ thuật chăn nuơi, chăm sĩc 
cho giống bị lai Sind. 
- Tổ chức hệ thống thương lái 
địa phương 
Người 
nuơi 
Lái thu 
gom 
Cở sở 
giết mổ 
Nhà phân 
phối 
Đại lý 
cấp tỉnh 
Chợ địa 
phương 
Nhà máy 
chế biến ở 
Tp.HCM 
Người 
bán lẻ 
bị 
bị bị
Xương, 
huyết, lịng 
thịt
da
  69
5.5 Chuỗi giá trị khoai mỳ tỉnh Bình Định 
Hình 23: Kênh tiêu thụ khoai mỳ tỉnh Bình Định, 2010 
Bảng 7: So sánh giá trị gia tăng, lợi nhuận của các tác nhân trong chuỗi giá trị sắn ở 
Bình Định, năm 2009 
 Tính cho 1 tấn sản phẩm cuối cùng 
 VA GPr NPr 
Giá trị 
(1000 đ) 
Cơ cấu 
(%) 
Giá trị 
(1000 đ) 
Cơ cấu 
(%) 
Giá trị 
(1000 đ) 
Cơ cấu 
(%) 
Kênh 1: Xuất khẩu 
(tinh bột sắn) 
4455 100.0 2738 100.0 2504 100.0
- Nơng dân 3,298 74.0 2,174 79.4 2,174 86.8
- Lái thu gom 350 7.9 102 3.7 98 3.9
- Nhà máy chế biến 807 18.1 462 16.9 232 9.3
Kênh 2: Nội địa (bột 
sắn) 
3,005 100.0 1,838 100.0 1,758 100.0
- Nơng dân 2,105 70.1 1,239 67.4 1,239 70.5
- Lái thu gom 162 5.4 143 7.8 139 7.9
- Đại lý 190 6.3 124 6.7 88 5.0
- Cơ sở chế biến 548 18.2 332 18.1 292 16.6
Nhà máy CB 
tinh bột Phù 
Mỹ 
Thị trường xuất 
khẩu (chủ yếu là 
Trung Quốc 
(80%), Hàn 
Quốc (20%)) 
Cty KD nơng 
sản 
Cty CP-
TAGS 
Tinh 
bột 
Bã xác 
sắn 
Bã xác 
sắn 
Thương lái 
cấp huyện, 
tỉnh 
Sắn củ 
tươi Nơng dân 
trồng sắn Thương lái cấp xã, thơn 
Sắn củ 
tươi Sán củ tươi 
Sắn củ
Chăn nuơi 
gia đình 
Sắn cắt 
lát 
Thương lái 
cấp xã, thơn 
Thương lái 
cấp huyện, 
tỉnh 
Sắn cắt 
lát 
Mỳ cắt 
lát 
Cơ sở CB 
bột mỳ địa 
phương (xã, 
huyện)
Mỳ cắt 
lát 
Mỳ cắt 
lát 
Thị trường nội địa 
(các chợ trong 
huyện, tỉnh) 
Bột mỳ 
  70
(Nguồn: Số liệu điều tra chuỗi giá trị sắn, Phịng NCHTNN, 2010) 
Bảng 8: Vấn đề của các tác nhân trong chuỗi giá trị sắn 
Tác nhân Thuận lợi Khĩ khăn Nhu cầu 
Hộ sản xuất 
sắn 
- Chi phí sản xuất thấp. 
- Dễ làm, tận dụng cơng nhà, 
hiệu quả hơn trồng mía. 
- Thanh tốn nhanh chĩng 
- Thời tiết thất thường, thối 
củ vào mùa mưa. 
- Thiếu vốn. 
- Thiếu lao động vào mùa 
thu hoạch. 
- Luân canh, thay đổi giống . 
- Cần hỗ trợ vay vốn với lãi suất 
thấp. 
- Cĩ chính sách can thiệp về giá 
trước khi thu hoạch 
Hộ thu mua 
sắn 
- Vận chuyển khĩ khăn. 
- Giá sắn biến động. 
- Nhà máy ép độ bột và 
thanh tốn chậm. 
- Cần vùng nguyên liệu (hiện nay 
nơng dân cung cấp khơng đủ). 
- Nhà máy cần giải quyết nhanh 
vấn đề nhập kho. 
- Cán bộ nhà máy nhiệt tình khi 
mua hàng (nhất là lúc sản lượng 
nhiều). 
Hộ chế biến 
sắn 
- Cĩ đầu ra - Thiếu vốn và lao động. 
- Thiếu nước vào mùa khơ. 
- Hệ thống dây chuyền rửa củ tự 
động. 
- Nguồn điện cơng nghiệp 
6. Vấn đề quản lý chuỗi của tác nhân là người sản xuất 
Để cĩ thể cĩ lợi nhuận ổn định thì người sản xuất (ở đây nhấn mạnh là hộ nơng dân) cần 
xác định chuỗi giá trị của mình. 
‐ Cần xác định các đầu vào cần cĩ cho hoạt động sản xuất một sản phẩm cụ thể, các đầu 
vào đĩ là nguyên vật liệu (phân bĩn, thuốc sâu, thức ăn chăn nuơi, con giống, hạt 
giống......), các dịch vụ (như lao động, máy mĩc) làm sao cĩ nguồn cung ứng này ổn 
định, chất lượng đảm bảo cho hoạt động sản xuất đạt hiệu quả. Thơng thường hộ nơng 
dân ít lưu ý việc này, mà thường phụ thuộc vào các đại lý vật tư địa phương, hoặc dựa 
vào các mối quan hệ ở địa phương, ít tìm kiếm các nguồn cung cấp dịch vụ tốt nhất cho 
mình, trong đĩ cĩ mà nguyên nhân là nơng dân khơng cĩ thơng tin hoặc việc cận thơng 
tin kém. 
‐ Cần xác định “khách hàng” của mình là ai. Qua thực tế nghiên cứu cho thấy, khách 
hàng của nơng dân là thương lái địa phương, khi đến mùa vụ “ai mua giá cao” thì bán, 
chứ nơng dân ít khi cĩ những hợp đồng với các thương lái thu gom địa phương. Ngay 
cả bản thân lái thu gom địa phương cũng chưa hẳn biết được trong năm họ cĩ thể tiêu 
thụ được bao nhiêu sản phẩm. Điều này dẫn đến tình trạng là nơng dân sản xuất ra, 
nhưng chưa hẳn biết rõ sản phẩm của mình ai sẽ là người tiêu thụ. Thơng thường, 
thương lái là người thường được “kết tội” là ép giá nơng dân, “ngồi khơng hưởng 
chênh lệch giá”, nhưng thực chất thương lái là người đã thực hiện chức năng thị trường 
của mình là đưa sản phẩm đến nhàn máy chế biến hay đến tay người tiêu dùng cuối 
cùng. Bản thân người nơng dân khơng thể thực hiện chức năng này vì khi làm điều này 
  71
sẽ khơng cĩ lợi về mặt chi phí Marketing (như vận chuyển, phân loại, đĩng gĩi.....), 
hoặc khơng thể bán trực tiếp cho nhà máy vì số lượng khơng đủ lớn. 
‐ Như vậy trong bối cảnh hiện nay, nơng dân cĩ thể cải thiện vấn đề tiêu thụ sản phẩm 
của mình ở hai hình thức: 
(1) thơng qua việc liên kết với thương lái (cĩ uy tín tại địa phương) để cung cấp sản phẩm 
ổn định. 
(2) Liên kết thành nhĩm, câu lạc bộ, tổ hợp tác, hợp tác xã: việc liên kết này cĩ thể 
giảm các khâu trung gian trong tiêu thụ sản phẩm, vì nhờ liên kết này cĩ thể cĩ khối 
lượng sản xuất lớn đủ đáp ứng cho việc hợp đồng tiêu thụ với nhà máy chế biến 
hoặc các đại lý lớn hơn, tức là nơng dân liên kết để thực hiện chức năng của thương 
lái (thực tế ít thành cơng, hoặc kém bền vững, vì các nhĩm thường khơng đủ năng 
lực, mối quan hệ, chi phí quản lý thường cao hơn so với thương lái). Cũng trên cơ 
sở liên kết này, cĩ thể ký các hợp đồng cung cấp vật tư với các đại lý vật tư cấp 1 
hoặc các cơng ty để hưởng giá ưu đãi hoặc nhận các khuyến mãi khi mua số lượng 
lớn hàng hĩa, dịch vụ của các cơng ty. Liên kết nhĩm cũng giúp việc hỗ trợ về mặt 
kỹ thuật, tín dụng, pháp lý từ các cơ quan quản lý, cơ quan chuyên mơn tốt hơn, 
nhất là đối với các hợp tác xã, câu lạc bộ, tổ hợp tác. 
  72
MẪU KẾ HOẠCH MARKETING 
(Dành cho các dự án quy mơ vừa và nhỏ) 
KẾ HOẠCH MARKETING CỦA CHỦ DOANH NGHIỆP 
Đây là kế hoạch marketing của 
1. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG 
1.1 Thị trường mục tiêu – Ai là các khách hàng? 
Chúng tơi sẽ bán trước tiên cho: 
 Khách hàng Phần trăm của doanh nghiệp 
1. Khu vực tư nhân 
2.Chính phủ 
3.Nhà bán sỉ 
4. Cá nhà bán lẻ 
5. Khác 
Chúng tơi nhắm vào khách hàng mục tiêu theo: 
‐ Chủng loại sản phẩm/ dịch vụ .. 
‐ Những chủng loại đặc thù . 
‐ Khu vực địa lý, những khu vực.............. 
‐ Doanh số 
‐ Ngành mục tiêu của chúng tơi là. 
‐ Khác. 
Thị trường mục tiêu được lựa chọn sẽ chi tiêu cho sản phẩm/dịch vụ của chúng ta trong 
năm tới là đồng. 
1.2 Cạnh tranh 
Đối thủ cạnh tranh là: 
Tên:. 
Địa chỉ. 
  73
Số năm kinh doanh. 
Thị phần: 
Chiến lược/ giá.. 
Sản phẩm/dịch vụ 
Những điểm đặc trưng.. 
Tên:. 
Địa chỉ. 
Số năm kinh doanh. 
Thị phần: 
Chiến lược/ giá.. 
Sản phẩm/dịch vụ 
Những điểm đặc trưng.. 
Tên:. 
Địa chỉ. 
Số năm kinh doanh. 
Thị phần: 
Chiến lược/ giá.. 
Sản phẩm/dịch vụ 
Những điểm đặc trưng.. 
Những điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh (xem xét các khía 
cạnh như: địa điểm, qui mơ các nguồn lực, uy tín, dịch vụ, nhân sự.) 
ĐIỂM MẠNH ĐIỂM YẾU 
1. 1. 
2. 2. 
3. 3. 
4. 4. 
  74
1.3 Mơi trường 
‐ Một số yếu tố quan trọng về kinh tế sẽ ảnh hưởng đến sản phẩm hoặc dịch vụ của chúng 
tơi ( chẳng hạn như: tốc độ tăng trưởng khu vực thương mại, xu hướng phát triển kinh tế, 
thuế, tăng giá năng lượng..) 
. . . . . . . . . . . . .
 . . . . . . . . . . . .
 . . . . . . . . . . . . 
‐ Một số yếu tố pháp luật quan trọng sẽ ảnh hưởng đến thị trường của chúng tơi: 
. . . . . . . . . . . . .
 . . . . . . . . . . . .
 . . . . . . . . . . . . 
‐ Một số yếu tố quan trọng về nhà nước và chính phủ: 
. . . . . . . . . . . . .
 . . . . . . . . . . . .
 . . . . . . . . . . . . 
‐ Một số yếu tố mơi trường khác sẽ cĩ ảnh hưởng đến thị trường của chúng tơi, nhưng 
chúng tơi hiện khơng kiểm sốt được: 
. . . . . . . . . . . . .
 . . . . . . . . . . . .
 . . . . . . . . . . . . 
2. PHÂN TÍCH SẢN PHẨM/DỊCH VỤ 
2.1 Mơ tả 
(hãy mơ tả các sản phẩm/ dịch vụ ở đây là gì và nĩ làm được điều gì) 
. . . . . . . . . . . . .
 . . . . . . . . . . . .
 . . . . . . . . . . . . 
2.2 So sánh 
(sản phẩm/dịch vụ hiện cĩ những lợi thế gì so với đối thủ cạnh tranh: tính năng độc đáo, 
bằng sánh chế, chuyên mơn, đào tạo đặc biệt..) 
. . . . . . . . . . . . .
 . . . . . . . . . . . .
 . . . . . . . . . . . . 
  75
Những khĩ khăn hiện cĩ là gì: 
. . . . . . . . . . . . .
 . . . . . . . . . . . .
 . . . . . . . . . . . . 
2.3 Những điều cần cân nhắc 
‐ Nguyên vật liệu, phụ tùng được cung cấp (mua) từ đâu: 
. . . . . . . . . . . . .
 . . . . . . . . . . . .
 . . . . . . . . . . . . 
‐ Những điều cần cân nhắc khác 
. . . . . . . . . . . . .
 . . . . . . . . . . . .
 . . . . . . . . . . . . 
3. CHIẾN LƯỢC MARKETING – MARKETING HỖN HỢP 
3.1 Hình ảnh 
(hình ảnh nào chúng ta muốn cĩ: giá rẻ nhưng tốt, hoặc độc đáo nhất, hoặc định hướng theo 
khách hàng hoặc chất lượng cao nhất, hoặc thuận tiện, hoặc tốc độ, vv) 
. . . . . . . . . . . . .
 . . . . . . . . . . . .
 . . . . . . . . . . . . 
3.2 Các tính năng 
Các tính năng của sản phẩm/dịch vụ: 
1 
2.. 
3.. 
3.3 Định giá 
Chiến lược định giá: 
‐ Định giá theo chi phí ..% cộng thêm vào chi phí . 
‐ Cạnh tranh. 
‐ Cạnh tranh phía dưới .. 
‐ Giá cao 
Giá cả của chúng tơi cĩ phù hợp với hình ảnh của chúng tơi? 
  76
Cĩ ., Khơng 
Giá cả của chúng tơi đã bao gồm chi phí và được thâm phần lợi nhuận? 
Cĩ ., Khơng 
3.4 Dịch vụ khách hàng 
Danh sách các dịch vụ khách hàng mà chúng tơi cung cấp: 
1 
2.. 
3.. 
Điều khoản tín dụng/bán hàng của chúng tơi: 
1 
2.. 
3.. 
3.5 Quảng cáo/khuyến mãi 
Đây là điều chúng tơi muốn nĩi về doanh nghiệp: 
. 
Chúng tơi sẽ sử dụng các nguồn quảng cáo/khuyến mãi sau: 
1. Truyền hình. 
2. Radio. 
3. Internet (trang web). 
4. Thư trực tiếp 
5. Giao tiếp cá nhân.. 
6. Hiệp hội Thương mại. 
7. Báo 
8. Tạp chí 
9. Tranh vàng (niên giám điện thoại). 
10. Bản thơng báo. 
11. Khác. 
  77
Những lý do tại sao chúng tơi lại xem xét các phương tiện truyền thơng đã được chúng tơi 
chọn sẽ đạt hiệu quả nhất: 
.. 
3.6 Khuyến mãi 
Mơ tả các chương trình dành cho khách hàng thân thuộc 
Chương trình dành cho khách hàng thân thuộc gồm cĩ các loại chính sau: 
Chương trình tặng thưởng: tặng các phẩn thưởng cho khách hàng mua nhiều 
lần bằng các hình thức tặng điểm hay phiếu nhận quà, cĩ thể hốn đổi thành 
các sản phẩm khác. 
3.7 Chi phí quảng cáo 
Xác định tỷ lệ chi phí quảng cáo trên doanh số cho dịng sản phẩm 
(tổng chi phí cho dịng sản phẩm chia cho doanh số tính bằng đơ-la 
tạo ra từ dịng sản phẩm hay từ nhân viên bán hàng hay từ khu vực bán hàng x 100) 
Xác định tỷ lệ chi phí quảng cáo sản phẩm trên tổng chi phí quảng cáo 
(chi phí quảng cáo sản phẩm chia cho tổng chi phí quảng cáo x 100) 
  78
PHỤ LỤC 
BÀI TẬP TÍNH CHI PHÍ SẢN XUẤT 
Bài tập 1. Tính tổng chi phí, doanh thu, giá thành, lợi nhuận sản xuất 1 ha mía 
Các thơng tin 
- Mía trồng 3 năm mới trồng mới, tức là khai thác 3 năm mới phá bỏ gốc và trồng 
mới lại 
- Tổng chi đầu tư cơ bản cho 1 ha mía là: 6.900.000 đ 
- Các khoản chi phí trong năm cho 1 ha mía: 
Phân bĩn: 3.800.000 đ 
Thuốc BVTV: 500.000 đ 
Thuê máy mĩc : 700.000 đ 
Lao động thuê: 4.900.000 đ 
Lao động nhà: 560.000 đ 
- Sản lượng thu: 60 tấn 
- Giá bán : 330.000 đ/tấn 
Yêu cầu tính: 1/ Giá thành sản xuất 
 2/Lãi, lỗ 
Bài tập 2. Tính tổng chi phí, doanh thu, giá thành, lợi nhuận cho sản xuất 1 ha điều 
‐ Điều thu hoạch vào năm thứ 4 (năm thứ 3, thu bĩi khơng tính) 
‐ Đầu tư cơ bản trong 3 năm (giống, phân bĩn, cơng chăm sĩc, cày bừa): 9.000.000 
đ/ha 
‐ Chu kỳ khai thác cây điều: 30 năm 
‐ Các khoản chi cho 1 ha khi điều trong giai đoạn thu hoạch 
‐ Năng suất điều thu hoạch: 1,500 kg 
‐ Giá bán: 15.000 đ/kg 
‐ Phân bĩn: 3.300.000 đ 
‐ Thuốc BVTV:1.000.0000 đ 
‐ Xăng dầu (cho máy phát cỏ): 400.000 đ 
‐ Lao động thuê: 2.000.000 đ 
‐ Lao động nhà : 1.500.000 đ 
‐ Trả lãi vay ngân hàng: 500.000 đ 
Gia đình cĩ mua 1 máy phát cỏ với giá là 5.000.000 đ, chỉ sử dụng cho phát cỏ 1 ha vườn 
điều. Dự kiến máy này sử dụng trong 10 năm sẽ bỏ để mua cái mới. 
  79
Bài tập 3. Tính tổng chi phí, doanh thu, giá thành, lợi nhuận cho 1 ha lúa 
Các thơng tin cho sản xuất 1 ha lúa – giống KMD 
Năng suất Kg/ha 3.100 
Giá bán đ/kg 3.000 
Các khoản chi 
‐ Giống đ/ha 300.000 
‐ Phân bĩn đ/ha 700.000 
‐ Thuốc BVTV đ/ha 200.000 
‐ Vật tư rẻ tiền đ/ha 50.000 
‐ Lao động thuê đ/ha 1.300.000 
‐ Lao động nhà đ/ha 1.200.000
‐ Máy kéo thuê đ/ha 350.000 
‐ Thủy lợi phí tạo nguồn đ/ha 25.000 
‐ Chi phí lãi vay đ/ha 150.000 
Bài tập 4. Tính tổng chi phí, doanh thu, giá thành, lợi nhuận sản xuất 1 ha tiêu 
Các thơng số đầu tư như sau: 
Khoản mục Đơn vị tính Số lượng 
Năng suất kg/ha 3.500 
Giá bán 1000đ/kg 50 
 Phân vơ cơ 1000đ/ha 30.000 
 Phân hữu cơ 1000đ/ha 15.000 
 Thuốc BVTV 1000đ/ha 5.000 
 Xăng dầu 1000đ/ha 4.000 
 Cơng lao động 1000đ/ha 20.000 
 Lao động nhà 10.000 
 Lãi vay ngân hàng 1000đ/ha 10.000 
‐ Cây Tiêu đầu tư cơ bản trong vịng 2 năm, trong 2 năm đầu tư hết 160 triệu. 
‐ Chu kỳ khai thác tiêu là 10 năm, tức là sẽ trồng mới sau 10 năm 
  80
Bài tập 5. Tính tốn tổng chí phí, doanh thu, lợi nhuận chăn nuơi 10 heo thịt 
Các thơng tin 
‐ Mua con giống, 10 con, giá 800.000 đ/con 
‐ Nuơi trong vịng 3 tháng xuất chuồng. 
‐ Trọng lượng heo bình quân khi xuất chuồng: 100 kg/con, giá bán 40.000 đ/kg heo 
hơi 
‐ Trong quá trình nuơi, chết 1 con. 
‐ Chi phí thức ăn: 20.000.000 đ 
‐ Thuốc thú y: 5.000.000 đ 
‐ Điện, nước: 2.000.000 đ 
‐ Rau lang nhà trồng, khoảng 500 kg, nếu mua thì giá khoảng 1.000 đ/kg 
‐ Gia đình mất 1 lao động cho chăm sĩc heo từ khi nuơi đến xuất chuồng, nếu lao 
động này đi làm thuê thì bình quân 1 ngày cĩ thu nhập khoảng 150.000 đ/ngày. 
‐ Gia đình cĩ mua 1 mơ –tơ điện, giá mua 2.000.000 đ, sử dụng cho nuơi heo 60%, sử 
dụng cho bơm nước dùng trong sinh hoạt gia đình 40%. Máy này dự kiến sẽ bỏ 
trong vịng 10 năm (khấu hao trong vịng 10 năm). 
‐ Gia đình đầu tư chuồng trại hết 10.000.000 đ, dự kiến 10 năm sẽ phá bỏ. 

File đính kèm:

  • pdftai_lieu_marketing_nong_nghiep_le_van_gia_nho_phan_2.pdf