Tài liệu Tâm lý học quản trị kinh doanh - Nguyễn Hữu Thụ

Tóm tắt Tài liệu Tâm lý học quản trị kinh doanh - Nguyễn Hữu Thụ: ...y: người bà, người vợ, người mẹ, người con gái, bà chủ gia đình Vì vậy, họ là người thường mua đồ dùng cho trẻ em, cho người cao tuổi, cho nam giới và cho gia đình. Hàng hoá mà phụ nữ tiêu dùng phần lớn là hàng đóng gói và hàng “mềm”. Hàng đóng gói là hàng để trong đồ đựng (hộp, túi nilon, cha... phục, cảm hoá dần họ theo mục tiêu chung của tập thể. - Mạnh dạn sử dụng “tài năng” của họ, giúp họ thoả mãn nhu cầu, mong muốn tự khẳng định mình trong tập thể. Ví dụ: chủ nhiệm câu lạc bộ, chủ tịch hội đồng hương - Tiếp cận cá nhân một cách khéo léo, tế nhị nhằm thuyết phục lôi cuốn họ, tr...iá không cao (62%). Kết luận: Nhu cầu vật chất có vai trò hết sức quan trọng đối với người lao động hiện nay, nhưng nếu chỉ chú ý tới giá trị vật chất trong kích thích lao động thì có thể tạo ra bầu không khí tâm lý không lành mạnh trong tập thể, ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả hoạt động của...

pdf522 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 518 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Tài liệu Tâm lý học quản trị kinh doanh - Nguyễn Hữu Thụ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
với người tiêu
dùng về các vấn đề liên quan tới sản phẩm, hoặc tìm
hiểu nguyện vọng của họ, để từ đó thiết kế được các
sản phẩm phù hợp với thị hiếu của họ hơn.
3.5.2. Hạn chế của quảnq cáo bằng thư tín
- Phạm vi quảng cáo không rộng. Thông
thường quảng cáo bằng thư tín chỉ hướng vào người
tiêu dùng mục tiêu, vì thế phạm vi quảng cáo hẹp
không mang tính công khai.
- Phải chờ lâu mới nhận được thông tin phản
hồi. Vì thế doanh nghiệp không biết ngay được hiệu
quả quảng cáo.
- Có thể thư tín bị thất lạc, hoặc nhầm địa chỉ
vì thế độ tin cậy của quảng cáo qua thư tín không cao.
3.6. Quảng cáo ngoài trời
Hoạt động quảng cáo có thể tiếp cận được
người tiêu dùng mục tiêu bên ngoài nhà của họ được
gọi là quảng cáo ngoài trời. Đây là hình thức quảng
cáo lâu đời và phổ biến nhất như áp phích, bảng yết
thị, pa nô, các biển quảng cáo bên đường, hoặc trên
các phương tiện giao thông.
3.6.1. ƯU điểm của quảng cáo ngoài trời
- Chi phí thấp: So với các phương tiện quảng
cáo khác, chi phí cho quảng cáo ngoài trời là không
cao.
- Bảo đảm thông tin quảng cáo được nhắc lại
thường xuyên, phạm vi hoạt động lớn, thời gian hiện
diện lâu, có khả năng giới thiệu nội dung quảng cáo
lớn.
- Tính năng động và sáng tạo cao: Có thể thiết
kế sáng tạo thông qua màu sắc, ánh sáng, hình ảnh
của sản phẩm, từ đó tạo ra ấn tượng mạnh đối với
người tiêu dùng:
3.6.2. Hạn chế của quảng cáo ngoài trời
- Khó xác định kết quả: Việc đo lường được
các kết quả quảng cáo ngoài trời là rất khó. Có thể
thống kê số lượng người đi lại qua các địa điểm này,
nhưng đây chỉ là kết quả tương đối bởi liệu rằng họ cứ
đi qua là xem quảng cáo hay không?
- Nội dung quảng cáo hạn chế, thông thường
các khẩu hiệu rất ngắn gọn, hơn nữa các phương tiện
đi lại qua nhanh, do vậy thông tin đến với họ rất hạn
chế.
- Dễ tạo ra sự nhàm chán đối với người xem:
Nếu không thay đổi thường xuyên các nội dung quảng
cáo, thì có thể gây sự nhàm chán không, thu hút được
người xem.
3.7. Quảng cáo di động
Người ta có thể sử dụng các phương tiện
giao thông như: ta xi, xe khách, tàu hoả, tàu thuỷ làm
phương tiện quảng cáo, hoặc có thể dùng ánh sáng
ban đêm để tạo ra các quảng cáo di động, dựa trên
các quy luật ảo giác của tri giác, thị giác. Loại quảng
cáo này rất có hiệu quả bởi tính linh động của nó. Ví
dụ, khi dùng ta xi có các hình ảnh, khẩu hiệu quảng
cáo. Ta xi có thể đi vào các ngõ nhỏ cùng với quảng
cáo trên xe, tạo ra chú ý rất mạnh đối với người tiêu
dùng.
3.7.1. ƯU điểm của quảng cáo di động
- Chi phí ít tốn kém so với các phương tiện
quảng cáo khác, đồng thời đảm bảo tính hiệu quả cao.
- Tần suất lặp lại thông điệp quảng cáo cao.
Các phương tiện chuyển động trên đường phố, làm
cho việc lặp lại thông điệp quảng cáo tốt hơn, làm cho
người tiêu dùng có trí nhớ đối với nhãn mác sản phẩm
tốt hơn.
- Diện quảng cáo rất rộng, có thể cả một khu
vực rộng lớn hoặc trên toàn lãnh thổ quốc gia, do các
phương tiện đi thường hoạt động trong một khu vực rất
rộng, mang theo cả thông tin quảng cáo.
- Thời gian tồn tại dài. Các thông tin quảng
cáo di động thường tồn tại dài hơn và được người xem
suy ngẫm lâu hơn, có thể tạo ra các hiệu quả đặc biệt
đối với người tiêu dùng.
3.7.2. Hạn chế của quảng cáo di động
- Tính chọn lọc kém: Bởi các thông tin quảng
cáo được mang đi nhiều nơi, nhiều người tiêu dùng
được xem xét, được đọc, vì thế tính chọn lọc không
cao.
- Khả năng sáng tạo thấp: Phụ thuộc vào địa
điểm và vị trí trưng bày trong hay ngoài phương tiện, vì
thế hạn chế khả năng phát huy tính sáng tạo của
quảng cáo (hình ảnh, chữ viết).
- Chỉ số tiếp cận hạn chế, ảnh hưởng tới việc
lĩnh hội thông điệp của người tiêu dùng. Vì không
được bảo quản và phổ biến theo ý muốn của doanh
nghiệp (ví dụ, tàu hoả chỉ đi theo các tuyến đường ray
có sẵn, vì thế doanh nghiệp không phổ biến thông tin
quảng cáo ra chỗ khác được).
3.8. Một số hoạt động marketing trực tiếp
Do tình hình cạnh tranh trên thị trường ngày
càng khốc liệt, vì thế các doanh nghiệp cần đặc biệt
chú ý tới hoạt động marketing trực tiếp. Các hoạt động
này hết sức đa dạng về hình thức và phong phú về nội
dung. Sau đây là một số dạng hoạt động marketing
thường gặp.
a. Quảng cáo tại các điểm bán hàng
Là khâu cuối cùng, ảnh hưởng tới quyết định
mua hàng của người tiêu dùng. Quảng cáo ở các
điểm bán hàng rất có hiệu quả đối với những sản
phẩm mà việc mua hàng mang tính chất tuỳ hứng, tạo
khả năng cho sự lựa chọn giữa các mác, nhãn hiệu
khác nhau của người tiêu dùng.
b. Quảng cáo qua hội chợ và triển lãm thương
mại
Thông qua hội chợ và triển lãm thương mại
các nhà sản xuất, kinh doanh và các hãng kinh doanh
giới thiệu và trưng bày sản phẩm của mình nhằm tăng
khả năng tiếp xúc của sản phẩm với người tiêu dùng.
Các nhà kinh doanh và người tiêu dùng thường hy
vọng rất nhiều vào các cơ hội này nhằm tạo ra những
hướng tiêu thụ mới, duy trì quan hệ với khách hàng,
giới thiệu sản phẩm mới hoặc tăng cường hợp tác với
các đối tác để mở rộng sản xuất kinh doanh
c. Quảng cáo thông qua bao bì của sản phẩm
Bao bì là một bộ phận của sản phẩm, đồng
thời cũng là một hình thức quảng cáo rất có hiệu quả.
Bao bì đóng vai trò quan trọng trong việc quảng cáo
xúc tiến bán hàng. Hình ảnh của bao bì có thể tạo ra
hình ảnh tốt về sản phẩm trong trí óc người tiêu dùng.
Vì vậy bao bì hấp dẫn, đẹp là một hình thức quảng cáo
tại điểm bán hàng tạo ra ấn tượng tốt đối với sản
phẩm và hình thành tình cảm tốt cho người tiêu dùng
đối với công ty.
Created by AM Word2CHM
TÂM LÝ HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH à Chương VII. QUẢNG CÁO THƯƠNG MẠI VỚI
TÂM LÝ TIÊU DÙNG
Một trong các nhiệm vụ quan trọng của việc
nghiên cứu thị trường quảng cáo và thiết kế các
chương trình quảng cáo cho các doanh nghiệp là lập
bản thuyết trình dự án quảng cáo sản phẩm. Một bản
thuyết trình dự án quảng cáo tốt bao gồm các bước
sau:
4.1. Tìm hiểu thị trường sản phẩm
Sau một thời gian nghiên cứu và tìm hiểu thị
trường, bộ phận nghiên cứu thị trường của các công ty
quảng cáo xác định được vị trí của các sản phẩm cạnh
tranh trên thị trường mà sản phẩm sắp tung ra. Cần
tính toán thị phần của từng loại sản phẩm cạnh tranh,
những ưu và nhược điểm của các đối thủ cạnh tranh
này. Phân tích và đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của
sản phẩm sắp tung ra của doanh nghiệp.
4.2. Tìm hiểu quan niệm của người tiêu dùng
về sản phẩm
IV. XÂY DỰNG VÀ THUYẾT TRÌNH DỰ ÁN
QUẢNG CÁO SẢN PHẨM
Thông qua các phương pháp điều tra hoặc
phỏng vấn sâu, nhà nghiên cứu cần chỉ ra được nhận
thức của người tiêu dùng về sản phẩm (cả tốt và
không tốt), làm rõ những lo ngại của người tiêu dùng
về sản phẩm và triển vọng thị trường trong tương lai.
Nhà nghiên cứu cần xác định rõ ai là đối tượng tiêu
dùng chính của sản phẩm, những người đóng vai trò
quyết định tới việc mua sắm này.
4.3. Mục tiêu và chiến lược quảng cáo
Vạch ra mục tiêu mà chiến dịch quảng cáo
muốn đạt được như: tăng sức mua, tăng nhận thức,
nhớ nhãn hiệu lâu hơn, làm cho nhãn hiệu khác biệt
với các nhãn hiệu khác. Để đạt được mục tiêu này, cần
có những chiến lược và hoạt động (phương pháp)
marketing trực tiếp nào.
4.4. Sáng tạo
Phác hoạ những ý tưởng chung và sử dụng
các hình vẽ để mô tả các phác hoạ trên. Đề xuất ngôn
từ quảng cáo phù hợp với ý tưởng. Xây dựng nhân vật
gắn với nhãn hiệu. Giải thích lý do cho những sáng tạo
trên.
4.5. Truyền thông
Lựa chọn phương tiện truyền thông phù hợp
(ti vi, đài báo, panô ngoài trời), giải thích lý do lựa
chọn từng phương tiện trên và tính hiệu quả của
chúng.
4.6. Ngân sách
Phân tích chi phí cho từng hoạt động và tổng
ngân sách doanh nghiệp thuê quảng cáo phải bỏ ra
nếu tiến hành chiến dịch quảng cáo.
Created by AM Word2CHM
TÂM LÝ HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH
Bản thuyết trình dự án quảng cáo sản phẩm
do một công ty quảng cáo đưa Gas của công ty Shell
Gas Hải Phòng vào thị trường miền bắc.
1.1. Những nét sơ bộ về thị trường Gas
miền Bắc
Hiện có nhiều hãng Gas đang cạnh tranh
như: Gas Ngọn lửa thần, Total Thành Tín, Catrol,
Petronimex. trong đó Gas chất lượng cao của Total
giá rất đắt, Gas Catrol chất lượng khá cao, giá không
đắt, Gas Ngọn lửa thần chất lượng kém, giá khá đắt,
Gas Petronimex chất lượng không cao, giá rẻ
1.2. Quan niệm của người tiêu dùng về sản
phẩm
- Những nhận thức không đúng: Không an
toàn, đắt tiền, độc hại
- Quan ngại của người tiêu dùng: có Gas lậu,
sản phẩm không đạt chất lượng, cân không đúng, có
BÀI TẬP MẪU
thể nguy hiểm, có thể bị thay đổi phụ tùng, phải đầu tư
nâng cấp bếp, sắp xếp lại đồ đạc khi dùng Gas.
- Triển vọng của người tiêu dùng: nhận thức
được dùng Gas như nguồn năng lượng tương lai và
an toàn. Shell là hãng Gas nổi tiếng, có uy tín trên thế
giới.
- Giới thiệu dịch vụ trọn gói: bình, ống dẫn,
van, bếp, giảm chi phí đầu tư
- Giới thiệu cung cách kinh doanh mới bằng
cách sử dụng cơ sở nạp Gas độc quyền, tránh được
tình trạng nạp lậu đảm bảo an toàn cho người tiêu
dùng.
- Thuyết phục Gas là sản phẩm của lối sống
hiện đại, đặc biệt đối với các gia đình nhỏ, những gia
đình có vợ chồng cùng đi làm.
1.3. Triển vọng của Shell
Qua việc cung cấp Gas, doanh nghiệp có cơ
hội nắm bắt được thị phần bằng cách thay đổi nhận
thức không tốt về Gas của người tiêu dùng, đồng thời
giới thiệu một đại lý phân phối có chất lượng cao, làm
tăng uy tín cho công ty.
1.4. Mục tiêu và chiến lược quảng cáo
1.4.1 Mục tiêu:
Những gia đình có thu nhập trung bình trở
lên, sống ở khu vực thành thị và ngoại thành ở các tỉnh
miền Bắc. Hiện tại họ đang sử dụng than tổ ong hoặc
củi, điện. Họ rất nhạy cảm về giá, nhưng sẵn sàng
mua nếu như Gas chất lượng cao, có ý thức ganh đua
với hàng xóm và dễ bị ảnh hưởng và chịu tác động rất
lớn của người xung quanh.
14.2. Chiến lược quảng cáo
Nhằm định vị Shell là nhà cung cấp gas hàng
đầu của Việt Nam. Tăng cường nhận thức về lợi ích
của việc sử dụng Gas như: an toàn, tiện lợi, bảo vệ
môi trường. Tiếp thị marketing trực tiếp và tặng quà.
Khơi gợi nhu cầu sử dụng Gas là nhiên liệu có hiệu
quả kinh tế cao, là nguồn năng lượng tương lai.
1.5. Sáng tạo
Sử dụng hình ảnh ông Táo, vì ông Táo là một
nhân vật huyền thoại của Việt Nam - nhân vật canh giữ
bếp lửa cho mỗi gia đình, và bảo vệ cho họ tránh được
mọi sự bất hạnh, rủi ro. Ông Táo có tính phổ biến, có
uy tín và sức thuyết phục. Có thể sử dụng biểu tượng
này lâu dài mà không cần đợi. Nếu củng cố được mối
liên kết giữa ông Táo và Shell thì chiến dịch quảng cáo
sẽ nổi bật hơn đối thủ cạnh tranh.
1.6. Truyền thông
Mục tiêu của truyền thông là hỗ trợ quảng cáo,
đồng thời xây dựng danh tiếng của Shell Gas, thúc đẩy
sức mua của người tiêu dùng.
Phương tiện truyền thông là tivi và báo chí,
quảng cáo ngoài trời, tham gia các hoạt động xã hội.
1.7. Ngân sách
1.7.1. Ngân sách truyền thông:
Ti vi: 185.000 USD
Ấn phẩm: 115.000 USD
Ngoài trời: 80.000 USD
1.7.2. Chi phí sản xuất mẫu quảng cáo trên ti
vi và ấn phẩm: 70.000 USD
Tổng cộng: 315.000 USD
Vấn đề thảo luận chương 7
1. Khái niệm quảng cáo thương mại?
2. Nguyên tắc đạo đức trong quảng cáo
thương mại?
3. Sách lược quảng cáo thương mại?
4. Đặc điểm và chức năng tâm lý của quảng
cáo thương mại?
5. Các phương tiện quảng cáo thương mại?
6. Bài tập xây dựng và thuyết trình dự án
quảng cáo sản phẩm?
Created by AM Word2CHM
TÂM LÝ HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH
1. Hoàng Phê - chủ biên (2004), Từ điển tiếng
Việt, NXB Đà Năng.
2. Mai Hữu Khuê - chủ biên (1997), Tâm lý
học ứng dụng trong quản lý kinh doanh. NXB Chính trị
Quốc gia.
3. Phạm Tất Dong - chủ biên (1993), Tâm lý
học kinh doanh. kỷ yếu Hội thảo Quốc gia “Tâm lý học
với quản lý sản xuất, kinh doanh”, NXB Thành phố Hồ
Chí Minh.
4. Thái Trí Dũng (2004), Tâm lý học quản trị
kinh doanh, NXB Thống kê.
5. Mã Nghĩa Hiệp (1998), Tâm lý học tiêu
dùng, NXB Chính trị Quốc gia.
6. Lê Anh Cường; Nguyễn Kim Chi; Nguyễn
Thị Lệ Huyền (2004), Tổ chức và quản lý tiếp thị - bán
hàng, NXB Lao động - xã hội.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
7. Philip Kotler (1997), Quản trị Marketng, NXB
Thống kê.
8. Nguyễn Đình Xuân - chủ biên (1996), Tâm
lý học quản trị kính doanh, NXB Chính trị Quốc gia.
9. Nguyễn Văn Lê (1997), Tâm lý khách hàng
và văn minh thương nghiệp, NXB Thành phố Hồ Chí
Minh.
10. Harold Koontz; Cyril Odonnell; Heinz
Weihrich (1994), Những vấn đề cốt yếu của quản lý,
NXB Khoa học Kỹ thuật.
11. Nguyễn Hữu Thụ (2005), Tâm lý học tuyên
truyền quảng cáo, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
12. Lê Hoàng Quân (1999), Nghiệp vụ quảng
cáo và tiếp thị, NXB Khoa học Kỹ thuật.
13. Bùi Thị Phượng; Dương Quang Huy
(1996), Giao tiếp trong kinh doanh, NXB Thống kê.
14. V.I Mikhaiev (1975), Những vấn đề xã hội -
tâm lý của quản lý, NXB Tiến bộ Mat-xcơ-va.
15. E. E Vendrov (1969), Những vấn đề tâm lý
của quản lý, NXB Mat-xcơva.
16. Duane P. Schultz và Sydney Ellen Schultz
(2001), Các lý thuyết nhân cách, Đại học Tổng hợp
Nam Florida, NXB Wadsworth Thom son Leaming.
17. George T. Milkovich & John W. Boudreau
(2002), Quản trị nguồn nhân lực. NXB Thống kê.
18. Cynthia Crossen (2005), Người giàu,
cách họ làm giàu xưa và nay, NXB Văn hoá Thông tin.
19. James Wallace & Jim Erickson (2005),
Bill Gates và sự tạo ra đế chế Microsofl, NXB Thông
Tin.
20. Janet Lowe (2005), Bill Gates phát biểu.
NXB Giao thông Vận tải, NXB Ba Đình, Thanh Hoá.
21. Brian Mullen; Craig Johnsn (1990), The
Psychology of Consumer Behavtor, Lawrence Erlbaum
Associates Publishers, Hilsdale New Jersey.
22. John P. Kotter & James L. Heskett US
(1992). Corporate Culture & Performance, Free
Press/UK: Macmillan.
23. A.N Leonchiev (1989), Hoạt động ý thức
nhân cách, Dịch từ tiếng Nga, NXB Giáo dục.
24. Đỗ Long - chủ biên (1997), Tâm lý học
tiêu dùng và xu thế diễn biến, NXB Khoa học Xã hội.
Created by AM Word2CHM
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG CỦA TÂM LÝ HỌC 
QUẢN TRỊ KINH DOANH
I. ĐỐI TƯỢNG, NHIỆM VỤ, VAI TRÒ, VỊ TRÍ CỦA TÂM
LÝ HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH
1.1. Một số khái niệm cơ bản trong Tâm lý
học quản trị kinh doanh 1.2. Đối tượng nghiên
cứu của Tâm lý học quản trị kinh doanh 1.3.
Nhiệm vụ của Tâm lý học quản trị kinh doanh
1.4. Vai trò của Tâm lý học trong quản trị kinh
doanh II. SƠ LƯỢC LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TÂM LÝ HỌC QUẢN
TRỊ KINH DOANH
2.1. Vài nét về sự hình thành và phát triển
Tâm lý học quản trị kinh doanh ở nước ngoài.
2.2. Vài nét về sự hình thành và phát triển
Tâm lý học quản trị kinh doanh ở Việt Nam III.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA TÂM LÝ
MỤC LỤC
HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH
3.1. Phương pháp quan sát
3.2. Phương pháp điều tra (ăng két)
3.3. Phương pháp phỏng vấn
3.4. Phương pháp thực nghiệm
3.5. Phương pháp toạ đàm
3.6. Phương pháp trò chơi và giải quyết tình
huống trong quản trị kinh doanh 3.7. Phương
pháp trắc nghiệm (test, bài tập, thử,)
CHƯƠNG II
TÂM LÝ NGƯỜI TIÊU DÙNG
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÂM LÝ NGƯỜI TIÊU
DÙNG
1.1. Các khái niệm cơ bản về tâm lý người
tiêu dùng 1.2. Đặc điểm tâm lý tiêu dùng II.
CÁC QUÁ TRÌNH, TRẠNG THÁI VÀ THUỘC
TÍNH TÂM LÝ CƠ BẢN CỦA NGƯỜI TIÊU
DÙNG
2.1. Cảm giác của người tiêu dùng
2.2. Tri giác của người tiêu dùng
2.3. Trí nhớ của người tiêu dùng.
2.4. Chú ý của người tiêu dùng
2.5. Tưởng tượng của người tiêu dùng
2.6. Xúc cảm và tình cảm của người tiêu dùng
2.7. Khí chất của người tiêu dùng
III. NHU CẦU VÀ ĐỘNG CƠ TIÊU DÙNG
3.1. Nhu cầu và nhu cầu tiêu dùng
3.2. Động cơ tiêu dùng
IV. NHÓM NGƯỜI TIÊU DÙNG VÀ CÁC ĐẶC ĐIỂM
TÂM LÝ CỦA HỌ
4.1. Nhóm người tiêu dùng
4.2. Nhóm người tiêu dùng theo lứa tuổi
4.3. Nhóm người tiêu dùng theo giới tính
V. GIÁ CẢ HÀNG HÓA VÀ TÂM LÝ TIÊU DÙNG
5.1. Giá cả hàng hoá
5.2. Phản ứng tâm lý mua hàng của người
tiêu dùng khi có biến động giá cá 5.3. Sách
lược tâm lý trong việc xác định giá và điều
chỉnh giá CHƯƠNG III
HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG VÀ TÂM LÝ NGƯỜI
BÁN HÀNG.
I. HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG
1.1. khái niệm hoạt động bán hàng
1.2. Đặc điểm của hoạt động bán hàng
1.3. Cấu trúc hoạt động bán hàng
II. TÂM LÝ NGƯỜI BÁN HÀNG
2.1. Khái niệm người bán hàng
2.2. Các kiểu người bán hàng thường gặp
2.3. Các phẩm chất và năng lực của người
bán hàng 2.4. Trưng bày hàng hoá với tâm lý
tiêu dùng 2.5. Quan hệ giữa người bán hàng
với người tiêu dùng CHƯƠNG IV
TẬP THỂ SẢN XUẤT KINH DOANH
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG CỦA TẬP THỂ SẢN XUẤT
KINH DOANH
1.1. Khái niệm về tập thể
1.2. Tập thể sản xuất kinh doanh
1.3. Đặc điểm tâm lý cơ bản của tập thể sản
xuất kinh doanh II. CẤU TRÚC TÂM LÝ - XÃ
HỘI TẬP THỂ SẢN XUẤT KINH DOANH.
2.1. Cấu trúc chính thức của tập thể sản xuất
kinh doanh 2.2. Cấu trúc không chính thức
của tập thể
III. CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CỦA TẬP THỂ SẢN
XUẤT KINH DOANH.
3.1. Lý thuyết A. Macarenco
3.2. Lý thuyết của A.V. Petrovxki
3.3. Lý thuyết của D.P. Kaidalop và E.I.
Xuimenko IV. MỘT SỐ HIỆN TƯỢNG TÂM LÝ
XÃ HỘI PHỔ BIẾN TRONG TẬP THỂ SẢN
XUẤT KINH DOANH
4.1. Truyền thống
4.2. Bầu không khí tâm lý trong tập thể.
4.3. Xung đột
4.4. Lây lan tâm lý
4.5. Cạnh tranh
CHƯƠNG V
QUẢN TRỊ NHÂN SỰ TRONG SẢN XUẤT KINH DOANH
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG CỦA QUẢN TRỊ NHÂN SỰ
1.1. Quản trị nhân sự.
1.2. Đặc điểm của quản trị nhân sự
1.3. Vai trò của quản trị nhân sự
II. TUYỂN CHỌN VÀ THÍCH ỨNG NGƯỜI LAO ĐỘNG
2.1. Tuyển chọn
2.2. Thích ứng của người lao động
III. VẤN ĐỀ KÍCH THÍCH LAO ĐỘNG
3.1. Khái niệm kích thích lao động
3.2. Sơ lược về lịch sử nghiên cứu kích thích
lao động IV. ĐỘNG CƠ CỦA NGƯỜI LAO
ĐỘNG
4.1. Khái niệm động cơ của người lao động
4.2. Phân loại động cơ của người lao động
4.3. Một số lý thuyết động cơ của người lao
động V. ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGƯỜI
LAO ĐỘNG TRONG TỔ CHỨC
5.1. Khái niệm đào tạo và phát triển người lao
động 5.2. Vai trò của đào tạo và phát triển
nhân sự
5.3. Lựa chọn hình thức và nội dung đào tạo
5.4. Các hình thức đào tạo người bán hàng
CHƯƠNG VI
CHÂN DUNG NHÂN CÁCH NHÀ KINH DOANH
I. KHÁI NIỆM CHÂN DUNG NHÂN CÁCH NHÀ KINH
DOANH
1.1. Chân dung nhân cách
1.2. Chân dung nhân cách nhà kinh doanh
1.3. Vai trò và chức năng của nhà kinh doanh
II. CÁC PHẨM CHẤT VÀ NĂNG LỰC CỦA NHÀ
KINH DOANH
2.1. Các phẩm chất của nhà kinh doanh
2.2. Các năng lực của nhà kinh doanh
III. MỘT SỐ CHÂN DUNG NHÂN CÁCH NHÀ KINH
DOANH NỔI TIẾNG
3.1. Bill Gates - nhà tỉ phú tạo ra đế chế
Microsoft 3.2. Đặng Lê Nguyên Vũ - Tổng
Giám đốc Công ty cà phê Trung Nguyên.
CHƯƠNG VII
QUẢNG CÁO THƯƠNG MẠI VỚI TÂM LÝ TIÊU DÙNG
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG CỦA QUẢNG CÁO
1.1. Khái niệm quảng cáo và quảng cáo
thương mại 1.2. Đặc điểm tâm lý của quảng
cáo thương mại 1.3. Chức năng tâm lý của
quảng cáo thương mại 1.4. Các nguyên tắc
đạo đức trong quảng cáo thương mại II.
SÁCH LƯỢC QUẢNG CÁO THƯƠNG MẠI 2.1.
Khái niệm về sách lược quảng cáo
2.2. Sách lược về nội dung quảng cáo
2.3. Sách lược thể hiện trong quảng cáo
thương mại 2.4. Lựa chọn phương tiện quảng
cáo III. CÁC PHƯƠNG TIỆN QUẢNG CÁO
3.1. Quảng cáo trên báo
3.2. Quảng cáo trên tạp chí
3.3. Quảng cáo trên đài phát thanh
3.4. Quảng cáo trên truyền hình.
3.5. Quảng cáo bằng thư tín
3.6. Quảng cáo ngoài trời
3.7. Quảng cáo di động
3.8. Một số hoạt động marketing trực tiếp IV.
XÂY DỰNG VÀ THUYẾT TRÌNH DỰ ÁN
QUẢNG CÁO SẢN PHẨM
4.1. Tìm hiểu thị trường sản phẩm
4.2. Tìm hiểu quan niệm của người tiêu dùng
về sản phẩm 4.3. Mục tiêu và chiến lược
quảng cáo 4.4. Sáng tạo
4.5. Truyền thông
4.6. Ngân sách
TÀI LIỆU THAM KHẢO
---//---
TÂM LÝ HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH
(In lần thứ hai có sửa chữa và bổ sung)
Tác giả: NGUYỄN HỮU THỤ
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI 16 Hàng
Chuối - Hai Bà Trưng - Hà Nội Điện thoại: (04)
39714896: (04) 39724770; Fax: (04) 39714899
Chịu trách nhiệm xuất bản:
Giám đốc: PHÙNG QUỐC BẢO
Tổng biên tập: PHẠM THỊ TRÂM
Người nhận xét:
GS. TS. NGUYỄN NGỌC PHÚ - TS. HOÀNG MỘC LAN
Biên tập: MAI VĂN KHANG
Biên tập tái bản: VÂN HÀ
Chế bản: HUY HOÀNG
Trình bày bìa: NGỌC ANH
Mã số: 2K-12/ĐH2009
In 1000 cuốn, khổ 16 x 24cm tại Công ty CP Nhà in
Khoa học Công nghệ. Số xuất bản: 51-2009/CXB/24-
02/ĐHQGHN, ngày 13/1/2009. Quyết định xuất bản số:
12 KH-XH/XB. In xong và nộp lưu chiểu quý II năm
2009.
 Created by AM Word2CHM

File đính kèm:

  • pdftai_lieu_tam_ly_hoc_quan_tri_kinh_doanh_nguyen_huu_thu.pdf