Thiết kế thí nghiệm trong chăn nuôi và thú y - Đỗ Đức Lực (Phần II)

Tóm tắt Thiết kế thí nghiệm trong chăn nuôi và thú y - Đỗ Đức Lực (Phần II): ... lượng Thiết kế thí nghiệm 3. Lựa chọn đối tượng nghiên cứu  Cần bao nhiêu động vật cho mô hình thí nghiệm?  Mẫu đại diện  Mẫu không bị ảnh hưởng bởi một cá thể Thiết kế thí nghiệm 3. Lựa chọn đối tượng nghiên cứu  Số lượng phụ thuộc vào?  Tuổi động vật  Mức độ đồng đều  Loại thí... béo đến 5 tháng tuổi ở 3 công thức thí nghiệm. Hãy xác định dung lượng mẫu (n) cần thiết để phát hiện sự sai khác giữa các nghiệm thức nếu có.  Biết rằng sự chênh lệch giữa 2 giá trị trung bình lúc kết thúc thí nghiệm là 40gram, tăng trọng có phân bố chuẩn với phương sai σ² = 480. 3. Lựa ch... Khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh 3. Ô vuông la tinh 2. Thiết kế thí nghiệm 2 yếu tố 1. Thí nghiệm 2 yếu tố chéo nhau 1. Thí nghiệm 1 yếu tố Hoàn toàn ngẫu nhiên  Một yếu tố thí nghiệm duy nhất  Các đơn vị thí nghiệm đồng đều  Các yếu tố khác không có sự sai khác  Các đơn vị thí nghiệm phân n...

pdf27 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 321 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Thiết kế thí nghiệm trong chăn nuôi và thú y - Đỗ Đức Lực (Phần II), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Viết báo cáo
Thiết kế thí nghiệm
1. Xác định mục đích nghiên cứu
 Tổng quan tài liệu
 Tính cấp thiết
 Kiến thức về lĩnh vực quan tâm
 Chiến lược
Điều kiện
 Xác định rõ mục đích (vấn đề then chốt)
Thiết kế thí nghiệm
1. Xác định mục đích nghiên cứu
 Chiến lược
 Thăm dò
 Chính
 Kiểm tra
Ví dụ nghiên cứu lâm sàng
1. Tác dụng của một chất (một vài bệnh nhân)
2. Liều dùng và tác dụng (hàng chục bệnh nhân)
3. Hình thức sử dụng (hàng trăm bệnh nhân)
4. Triển khai trên thực tế (hàng nghìn bệnh nhân)
8Thiết kế thí nghiệm
1. Xác định mục đích nghiên cứu
 Xác định rõ mục đích (vấn đề then chốt)
 Một mục đích
 Nhiều mục đích
 Thứ tự ưu tiên
Tiến hành nghiên cứu trên vật nuôi nuôi
 Đối tượng vật nuôi
 Kiến thức về vật nuôi
 Các nghiên cứu liên quan
 Điều kiện để thực hiện thí nghiệm
 Mục tiêu nghiên cứu
• Sinh sản, sinh trưởng, di truyền, dinh dưỡng
• Sinh sản > Sinh trưởng 
• Sinh sản
Thiết kế thí nghiệm
1. Xác định mục đích nghiên cứu
Thiết kế thí nghiệm
1. Xác định mục đích nghiên cứu
 Tổng quan tài liệu
 Tính cấp thiết
 Kiến thức về lĩnh vực quan tâm
 Chiến lược
Điều kiện
 Xác định rõ mục đích (vấn đề then chốt)
Thiết kế thí nghiệm
1. Xác định mục đích nghiên cứu
2. Xác định yếu tố, mức và đơn vị thí nghiệm
3. Lựa chọn đối tượng nghiên cứu
4. Lập sơ đồ thí nghiệm
5. Lựa chọn mô hình thống kê
6. Tiến hành thí nghiệm
7. Thu thập số liệu
8. Phân tích số liệu
9. Viết báo cáo
 Yếu tố
 Số yếu tố thí nghiệm
 Yếu tố chính/ yếu tố phụ
 Yếu tố cố định/ yếu tố ngẫu nhiên
 Định tính (giống, chế độ, thuốc)
 Định lượng (liều dùng, nhiệt độ)
Thiết kế thí nghiệm
2. Xác định yếu tố thí nghiệm,
 Mức trong một yếu tố 
 Số mức
 Khoảng cách giữa các mức (biến định lượng)
Thiết kế thí nghiệm
2. Xác định số mức,
9Đơn vị thí nghiệm 
 Một động vật
 Một nhóm động vật
Ví dụ
Thiết kế thí nghiệm
2. Xác định số mức, Thiết kế thí nghiệm
1. Xác định mục đích nghiên cứu
2. Xác định yếu tố, mức và đơn vị thí nghiệm
3. Lựa chọn đối tượng nghiên cứu
4. Lập sơ đồ thí nghiệm
5. Lựa chọn mô hình thống kê
6. Tiến hành thí nghiệm
7. Thu thập số liệu
8. Phân tích số liệu
9. Viết báo cáo
 Chọn động vật làm thí nghiệm
 Số lượng
 Chất lượng
Thiết kế thí nghiệm
3. Lựa chọn đối tượng nghiên cứu
 Cần bao nhiêu động vật cho mô hình thí 
nghiệm?
 Mẫu đại diện
 Mẫu không bị ảnh hưởng bởi một cá thể
Thiết kế thí nghiệm
3. Lựa chọn đối tượng nghiên cứu
 Số lượng phụ thuộc vào?
 Tuổi động vật
 Mức độ đồng đều
 Loại thí nghiệm
 Độ chính xác
 Kinh phí
 Điều kiện thực tế
Thiết kế thí nghiệm
3. Lựa chọn đối tượng nghiên cứu Kiểm định giả thiết
 Kiểm định 1 giá trị trung bình
 Phép thử Z nếu biết µ và σ²
 Phép thử t nếu biết µ và không biết σ²
 So sánh 2 giá trị trung bình
 Phép thử t khi 2 phương sai bằng nhau
 Phép thử t khi 2 phương sai không bằng nhau
 Phép thử t cặp đôi 
 So sánh nhiều giá trị trung bình
 Phân tích phương sai (ANOVA)
 Kiểm định 1 tỷ lệ
 Phép thử Z, Phép thử khi bình phương
 So sánh nhiều tỷ lệ
 Phép thử khi bình phương
Lưu ý
10
 Xác định số đơn vị thí nghiệm để ước tính 
một giá trị trung bình
Thiết kế thí nghiệm
3. Lựa chọn đối tượng nghiên cứu
Ước tính một giá trị trung bình
µ X
d
2
22
d
z
n
n
X
z
σ
σ
µ
=⇒
−
=
VÍ DỤ
 d = Sự sai khác mong đợi
 σ² = Phương sai của tính trạng nghiên cứu
 Z = Giá trị z ở mức α tương ứng
2
22
2/1 )(
d
z
n
σα ×≥ −
3. Lựa chọn đối tượng nghiên cứu
Ước tính một giá trị trung bình
Ví dụ
 Cần quan sát bao nhiêu bò sữa để ước 
tính được năng suất trong chu kỳ tiết sữa 
305 ngày với mức độ tin cậy 95% nằm 
trong khoảng ± 75kg so với giá trị thực 
của quần thể. Biết rằng sản lượng sữa có 
phân bố chuẩn σ = 500kg
3. Lựa chọn đối tượng nghiên cứu
Ước tính một giá trị trung bình
 Cần quan sát bao nhiêu bò sữa để ước
tính được năng suất trong chu kỳ tiết sữa
305 ngày với mức độ tin cậy 95% nằm
trong khoảng ± 75kg so với giá trị thực
của quần thể. Biết rằng sản lượng sữa có
phân bố chuẩn σ = 500kg
74,170
75
50096,1)(
2
22
2
22
2/1
=
×
=
×
≥ −
d
z
n
σα
3. Lựa chọn đối tượng nghiên cứu
Ước tính một giá trị trung bình
2
2
d
P)P(1Zn −=
 n - Dung lượng mẫu cần thiết
 Z - Giá trị Z ở mức tin cây tương ứng
 P - Tỷ lệ mắc bệnh ước tính
 d - Sự sai khác mong đợi 
3. Lựa chọn đối tượng nghiên cứu
Ước tính một tỷ lệ
11
3. Lựa chọn đối tượng nghiên cứu
Ước tính một tỷ lệ
 Cần dung lượng mẫu bao nhiêu để xác định tỷ 
lệ hiện nhiễm một loại vi khuẩn trên thân thịt lợn 
ở một lò mổ với ước tính chênh lệch không quá 
5%. Biết rằng tỷ lệ hiện hành P = 0,2 và kiểm 
định ở mức tin cậy 95%.
246 245,86n
0,05
0,20)0,20(1
²96,1
d
P)P(1Zn 222
==
−
=
−
=
 d = Sai khác mong đợi giữa 2 giá trị trung bình
 α = Xác suất mắc sai lầm loại I
 β = Xác suất mắc sai lầm loại II
 σ² = Phương sai của tính trạng nghiên cứu
( )
²2
²
2
12/1 σβα
d
zz
n
−−
+
≥
3. Lựa chọn đối tượng nghiên cứu
So sánh 2 giá trị trung bình
Ví dụ 
 Muốn thiết kế một thí nghiệm để so sánh
sản lượng sữa của dê Bách Thảo ở 2
công thức thí nghiệm với yêu cầu α =
0,05; β = 0,2; chênh lệch mong đợi 30 kg
sữa biết σ = 50 kg. Cần bao nhiêu động
vật thí nghiệm
Sai lầm loại I (α) và sai lầm loại II (β)
PsP0P1
3. Lựa chọn đối tượng nghiên cứu
So sánh 2 tỷ lệ 








−
−
−
=⇒









−
=
−
=
− 01
11β100α
n
n
qp
pp
z
n
qp
pp
z
pp
qpzqpz
2
11
1s
β1
00
0s
α
3. Lựa chọn đối tượng nghiên cứu
So sánh 2 tỷ lệ 
So sánh hai tỷ lệ
(đối với cohort studies - tiến cứu)
( )( )
( )
( )
( )( )
( )
2
212
21
22
1111β1α/21
2
21
2
1111β1α/21
1
ppr
ppr
qpqrpzqp1rz
1r211
ppr
qpqrpzqp1rz
4
1
n




















−
−





 +++
+
++
×
−
+++
≥
−−
−−
12
Trong đó
 n1 = dung lượng mẫu tối thiểu đối với nhóm thứ nhất
 n2 = dung lượng mẫu tối thiểu đối với nhóm thứ hai
 r = n1 / n2
 p1 = tỷ lệ mắc bệnh hiện hành ở quần thể thứ 1 
 p2 = tỷ lệ mắc bệnh dự đoán ở quần thể thứ 2 
 p = (p1 + rp2) / (r + 1)
 q = 1 - p; ; q = 1 - p
 Z(1-α/2) = Giá trị z ở mức tương ứng 1-α/2
 Z(1-β) = Giá trị z ở mức tương ứng 1-β
Ví dụ
 Bệnh East Coast Fever (ECF) gây ra tỷ lệ chết ở
vật nuôi là 50%. Sử dụng một loại vác xin với
mong muốn có thể bảo vệ được 95% vật nuôi.
Với mức độ tin cậy là 95% và độ mạnh của phép
thử là 90%, hãy xác định dung lượng mẫu cần
thiết.
3. Lựa chọn đối tượng nghiên cứu
So sánh 2 tỷ lệ 
Áp dụng STATA
. sampsi .5 .05, a(0.05) p(0.9)
Estimated sample size for two-sample comparison of proportions
Test Ho: p1 = p2, where p1 is the proportion in population 1
and p2 is the proportion in population 2
Assumptions:
alpha = 0.0500 (two-sided)
power = 0.9000
p1 = 0.5000
p2 = 0.0500
n2/n1 = 1.00
Estimated required sample sizes:
n1 = 23
n2 = 23
Số đơn vị thí nghiệm (n) phụ thuộc:
 Số công thức thí nghiệm (a)
 Phương sai của tính trạng nghiên cứu (σ²)
 Sự sai khác bé nhất giữa 2 giá trị trung bình (d)
 Xác suất mắc sai lầm loại I (α)
 Độ mạnh của phép thử (1 - β)
3. Lựa chọn đối tượng nghiên cứu
So sánh nhiều giá trị trung bình 
Ví dụ
 Nghiên cứu tăng trọng / ngày (gram) của lợn
nuôi vỗ béo đến 5 tháng tuổi ở 3 công thức thí
nghiệm. Hãy xác định dung lượng mẫu (n) cần
thiết để phát hiện sự sai khác giữa các nghiệm
thức nếu có.
 Biết rằng sự chênh lệch giữa 2 giá trị trung bình
lúc kết thúc thí nghiệm là 40gram, tăng trọng có
phân bố chuẩn với phương sai σ² = 480.
3. Lựa chọn đối tượng nghiên cứu
So sánh nhiều giá trị trung bình 
Michael E. O'Neill & Peter C. Thomson (1998), 
AustralianJournal of Experimental Agriculture, 38, 617-22
Số công thức thí nghiệm (a) 3
Số đơn vị thí nghiệm (n) 
Phương sai của tính trạng nghiên cứu (σ²) 480.00
Sự sai khác bé nhất giữa 2 giá trị trung bình (d) 40.00
Xác suất mắc sai lầm loại I (α) 0.05
Bậc tự do của sai số ngẫu nhiên trong ANOVA -3
Giá trị F tới hạn #####
Độ mạnh của phép thử (1 - β) #####
3. Lựa chọn đối tượng nghiên cứu
So sánh nhiều giá trị trung bình 
13
Số đơn vị thí nghiệm (n) phụ thuộc:
Bậc tự do của sai số ngẫu nhiên
 Mô hình thí nghiệm đơn giản
(Một yếu tố hoàn toàn ngẫu nhiên)
DF = N – a ≥ 20
3. Lựa chọn đối tượng nghiên cứu
So sánh nhiều giá trị trung bình 
3. Lựa chọn đối tượng nghiên cứu
So sánh nhiều giá trị trung bình 
 Thiết kế thí nghiệm kiểu hoàn toàn ngẫu 
nhiên với số nghiệm thức a = 5. Cần bao 
nhiêu đơn vị thí nghiệm cho một nghiệm 
thức ? 
 Bậc tự do của sai số ngẫu nhiên 
df = N - a 
 N - 5 ≥ 20, như vậy N ≥ 25
3. Lựa chọn đối tượng nghiên cứu
So sánh nhiều giá trị trung bình 
Số lượng
Chất lượng
3. Lựa chọn đối tượng nghiên cứu
 Thí nghiệm quan sát
 Rút thăm ngẫu nhiên
 Thí nghiệm thực nghiệm
 Chọn động vật thí nghiệm
3. Lựa chọn đối tượng nghiên cứu
Chất lượng 
1. Ngẫu nhiên đơn giản
simple random sampling
2. Ngẫu nhiên hệ thống
systematic random sampling
3. Phân tầng 
stratified random sampling
4. Theo chùm
cluster sampling
3. Lựa chọn đối tượng nghiên cứu
Chất lượng – quan sát
14
Chọn ngẫu nhiên đơn giản
Quần thể Mẫu
Chọn ngẫu nhiên hệ thống
Nếu công suất của lò mổ là 5000 lợn/ngày, 
cần xét nghiệm 246 thân thịt lợn. Ta sẽ có 
hệ số k = 5000 / 246 ≈ 20. 
Sẽ lấy các thân thịt số 1, 20, 40, 60
. . .
Chọn phân cấp
Chọn theo chùm
Chọn ngẫu nhiên đơn giản Chọn ngẫu nhiên hệ thống
15
Chọn ngẫu nhiên phân cấp Chọn ngẫu nhiên theo chùm
 Kiểu gen
 Kiểu hình
 Khối lượng
 Tuổi
 Tính biệt
3. Lựa chọn đối tượng nghiên cứu
Chất lượng – thực nghiệm Thiết kế thí nghiệm
1. Xác định mục đích nghiên cứu
2. Xác định yếu tố, mức và đơn vị thí nghiệm
3. Lựa chọn đối tượng nghiên cứu
4. Lập sơ đồ thí nghiệm
5. Lựa chọn mô hình thống kê
6. Tiến hành thí nghiệm
7. Thu thập số liệu
8. Phân tích số liệu
9. Viết báo cáo
Khẩu phần 1 Khẩu phần 2 Khẩu phần 3
5 2 1
7 6 3
9 8 4
10 12 11
13 14 15
3. Lập sơ đồ thí nghiệm
Yếu tố 
thí nghiệm
A1 A2
B1 B2 B1 B2
Động vật thí 
nghiệm số
7 12 3 13
11 8 1 10
2 6 15 5
14 4 9 16
3. Lập sơ đồ thí nghiệm
16
Thiết kế thí nghiệm
1. Xác định mục đích nghiên cứu
2. Xác định yếu tố, mức và đơn vị thí nghiệm
3. Lựa chọn đối tượng nghiên cứu
4. Lập sơ đồ thí nghiệm
5. Lựa chọn mô hình thống kê
6. Tiến hành thí nghiệm
7. Thu thập số liệu
8. Phân tích số liệu
9. Viết báo cáo
Thiết kế thí nghiệm
1. Xác định mục đích nghiên cứu
2. Xác định yếu tố, mức và đơn vị thí nghiệm
3. Lựa chọn đối tượng nghiên cứu
4. Lập sơ đồ thí nghiệm
5. Lựa chọn mô hình thống kê
6. Tiến hành thí nghiệm
7. Thu thập số liệu
8. Phân tích số liệu
9. Viết báo cáo
6. Tiến hành thí nghiệm
 Cân bằng 
 Cân bằng
 (0 - 15 ngày)
 Kiểm tra thể trạng
 Thay thế
 Thích nghi 
 Thích nghi
 (0 - 7 ngày)
 Có thể chuyển đổi, 
thay thế
 Thí nghiệm chính
 Thu thập số liệu
 Thời gian?
 Không được chuyển 
đổi, thay thế
Ví dụ: (Mead và cộng sự, tr. 72) 
Nghiên cứu ảnh hưởng của thức ăn mùa 
đông đến sản lượng sữa theo mô hình ô 
vuông latin. Có 4 khẩu phần ăn khác nhau 
(A, B, C, D), cho mỗi bò ăn từng khẩu phần 
trong 3 tuần. Sản lượng sữa chỉ được tính 
tổng cộng trong tuần thứ 3 của mỗi chu kỳ.
6. Tiến hành thí nghiệm
Ví dụ
Ô vuông la tinh
C A D B
B D A C
A B C D
D C B A
1 2 3 4
Thiết kế thí nghiệm
1. Xác định mục đích nghiên cứu
2. Xác định yếu tố, mức và đơn vị thí nghiệm
3. Lựa chọn đối tượng nghiên cứu
4. Lập sơ đồ thí nghiệm
5. Lựa chọn mô hình thống kê
6. Tiến hành thí nghiệm
7. Thu thập số liệu
8. Phân tích số liệu
9. Viết báo cáo
17
 Phương pháp
 Dụng cụ
 Kỹ thuật thao tác
 Thời điểm
 1 lần duy nhất
 2 lần (bắt đầu và kết thúc thí nghiệm)
 Nhiều lần trong quá trình thí nghiệm
6. Thu thập số liệu Thiết kế thí nghiệm
1. Xác định mục đích nghiên cứu
2. Xác định yếu tố, mức và đơn vị thí nghiệm
3. Lựa chọn đối tượng nghiên cứu
4. Lập sơ đồ thí nghiệm
5. Lựa chọn mô hình thống kê
6. Tiến hành thí nghiệm
7. Thu thập số liệu
8. Phân tích số liệu
9. Viết báo cáo
8. Phân tích số liệu
 Kiểm tra dữ liệu
 Kiểm tra điều kiện của bài toán
 Mô hình xử lý
 Trình bày kết quả
Thiết kế
thí nghiệm
Phân loại Khái niệm Thiết kế Mô hình
Mô hình thiết kế thí nghiệm
1. Thiết kế thí nghiệm 1 yếu tố
1. Hoàn toàn ngẫu nhiên
2. Khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh
3. Ô vuông la tinh
2. Thiết kế thí nghiệm 2 yếu tố
1. Thí nghiệm 2 yếu tố chéo nhau
1. Thí nghiệm 1 yếu tố
Hoàn toàn ngẫu nhiên
 Một yếu tố thí nghiệm duy nhất
 Các đơn vị thí nghiệm đồng đều
 Các yếu tố khác không có sự sai khác
 Các đơn vị thí nghiệm phân ngẫu nhiên
18
1. Thí nghiệm 1 yếu tố
Hoàn toàn ngẫu nhiên
Động vật, tính trạng có tính đồng đều cao 
 Các điều kiện phi thí nghiệm có thể kiểm 
soát được dễ dàng và ổn định
1. Thí nghiệm 1 yếu tố kiểu
Hoàn toàn ngẫu nhiên
 Chọn động vật thí nghiệm
 Số lượng
 Chất lượng (đồng đều)
 Đánh số cho động vật thí nghiệm
 Phân động vật thí nghiệm về các nghiệm thức
 Lập sơ đồ thí nghịêm
 Tiến hành thí nghiệm
 Phân tích số liệu 
Sơ đồ thí nghiệm
KP1 KP2 KP3 KP4
18 1 12 4
14 7 2 5
8 10 11 19
15 16 17 13
9 6 20 3
1. Thí nghiệm 1 yếu tố HTNN
Ví dụ
Một thí nghiệm được tiến hành nhằm so 
sánh mức độ tăng trọng của gà (gram) ở 4 
khẩu phần khác nhau. 
Chọn 20 gà đồng đều nhau và phân một 
cách ngẫu nhiên về một trong 4 khẩu 
phần, trong mỗi có 5 gà thí nghiệm. Kết 
quả thí nghiệm được ghi lại ở bảng sau:
KP1 KP2 KP3 KP4
99 61 42 169
88 112 97 137
76 30 81 169
38 89 95 85
94 63 92 154
1. Thí nghiệm 1 yếu tố HTNN
Ví dụ
1. Thí nghiệm 1 yếu tố HTNN
Mô hình phân tích
yij = µ + αi + εij
2 giá trị trung bình  phép thử t
≥ 3 giá trị trung bình  ANOVA
19
ANOVA
Minitab Output
One-way ANOVA: KP1; KP2; KP3; KP4 
Source DF SS MS F P
Factor 3 16467 5489 6.65 0.004
Error 16 13212 826
Total 19 29679
S = 28.74 R-Sq = 55.48% 
R-Sq(adj) = 47.14%
Mô hình thiết kế thí nghiệm
1. Thiết kế thí nghiệm 1 yếu tố
1. Hoàn toàn ngẫu nhiên
2. Khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh
3. Ô vuông la tinh
2. Thiết kế thí nghiệm 2 yếu tố
1. Thí nghiệm 2 yếu tố chéo nhau
Sơ đồ thí nghiệm
D A B C
D C A B
D C B A
D B A C
Khối 1
A
D
C
B
Khối 2
D
A
B
C
Khối 3
C
B
A
D
Khối 4
A
D
C
B
2. Thí nghiệm 1 yếu tố KNNĐĐ
Sơ đồ thí nghiệm
Nghiên cứu số lượng tế bào lymphô ở chuột 
(×1000 tế bào mm-3 máu) được sử dụng 4 loại 
thuốc qua 5 lứa
Thuốc Lứa
1 2 3 4 5
A 7,1 6,1 6,9 5,6 6,4
B 6,7 5,1 5,9 5,1 5,8
C 7,1 5,8 6,2 5,0 6,2
D 6,7 5,4 5,7 5,2 5,3
2. Thí nghiệm 1 yếu tố KNNĐĐ
Ví dụ
2. Thí nghiệm 1 yếu tố KNNĐĐ
Mô hình phân tích
yij = µ + αi + βj + εij
yijk = µ + αi +βj + εijk
yijk = µ + αi + εijk
 ANOVA
20
Loại thông tin
Thuốc Lứa Tế bào
A 1 7,1
B 1 6,7
C 1 7,1
D 1 6,7
A 2 6,1
B 2 5,1
C 2 5,8
D 2 5,4
. . .
. . .
. . .
D 5 5,3
 Yếu tố thí nghiệm
 Khối
 Số liệu thô
5.3
Minitab14
Phân tích
Analysis of Variance for TEBAO, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
THUOC 3 1.8455 1.8455 0.6152 11.59 0.001
LUA 4 6.4030 6.4030 1.6008 30.16 0.000
Error 12 0.6370 0.6370 0.0531
Total 19 8.8855
S = 0.230398 R-Sq = 92.83% R-Sq(adj) = 88.65%
Phân tích
Analysis of Variance for TEBAO, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
THUOC 3 1.8455 1.8455 0.6152 1.40 0.280
Error 16 7.0400 7.0400 0.4400
Total 19 8.8855
S = 0.663325 R-Sq = 20.77% R-Sq(adj) = 5.91%
Mô hình thiết kế thí nghiệm 1 yếu tố
 Hoàn toàn ngẫu nhiên
 Khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh
 Ô vuông la tinh
Ô vuông la tinh
1 C A D B
2 B D A C
3 A B C D
4 D C B A
1 2 3 4
GIAI ĐOẠN
ĐỘNG VẬT
Ví dụ: (Mead và cộng sự, tr. 72) Nghiên cứu 
ảnh hưởng của thức ăn mùa đông đến sản 
lượng sữa theo mô hình ô vuông latin. Có 4 
khẩu phần ăn khác nhau (A, B, C, D), cho 
mỗi bò ăn từng khẩu phần trong 3 tuần. Sản 
lượng sữa chỉ được tính tổng cộng trong 
tuần thứ 3 của mỗi chu kỳ. Sản lượng sữa 
được ghi lại như sau (đơn vị tính pound)
21
Ô vuông la tinh
A1 192 A2 195 A3 292 A4 249
A2 190 A4 203 A1 218 A3 210
A3 214 A1 139 A4 245 A2 163
A4 221 A3 152 A2 204 A1 134
1 2 3 4
Kết quả phân tích số liệu
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
BO 3 9929.2 9929.2 3309.7 24.47 0.001
GD 3 6539.2 6539.2 2179.7 16.12 0.003
KP 3 8607.7 8607.7 2869.2 21.22 0.001
Error 6 811.4 811.4 135.2
Total 15 25887.4
S = 11.6288 R-Sq = 96.87% R-Sq(adj) = 92.16%
Thiết kế thí nghiệm 2 yếu tố
 Chéo nhau
 Phân cấp
 Chia ô
Thiết kế thí nghiệm 2 yếu tố
Chéo nhau
 Ảnh hưởng của từng yếu tố
 Ảnh hưởng tương tác giữa các yếu tố
Yếu tố A
Yếu tố B
B1 B2
A1 A1B1 A1B2
A2 A2B1 A2B2
Thiết kế thí nghiệm 2 yếu tố Sơ đồ thí nghiệm
I II III IV
A1 A1 A2 A2
B1 B2 B1 B2
22
Sơ đồ thí nghiệm
Yếu tố 
thí nghiệm
A1 A2
B1 B2 B1 B2
Động vật thí 
nghiệm số
7 12 3 13
11 8 1 10
2 6 15 5
14 4 9 16
Ví dụ
Ví dụ 5.1: 
 Một nghiên cứu được tiến hành để xác định ảnh hưởng 
của việc bổ sung 2 loại vitamin (A và B) vào thức ăn 
đến tăng trọng (kg/ngày) của lợn
Vitamin A 0 4
Vitamin B 0 5 0 5
0,585 0,567 0,473 0,684
0,536 0,545 0,450 0,702
0,458 0,589 0,869 0,900
0,486 0,536 0,473 0,698
0,536 0,549 0,464 0,693
Minitab Output
Two-way ANOVA: TT versus VITA; VITB 
Source DF SS MS F P
VITA 1 0.051918 0.0519181 4.71 0.045
VITB 1 0.064184 0.0641845 5.82 0.028
Interaction 1 0.029108 0.0291084 2.64 0.124
Error 16 0.176484 0.0110302
Total 19 0.321695
S = 0.1050 R-Sq = 45.14% R-Sq(adj) = 34.85%
Tương quan và hồi quy
 Chương 6 (trang 97) 
Giáo trình Thiết kế thí nghiệm (2007)
 Bài tập Thiết kế thí nghiệm
Mục đích
Xử lý dữ liệu
 Tóm tắt
 Trình bày
 Suy luận
Thiết kế
 Khái niệm
 Phân loại
 Thiết kế
 Mô hình
Liên hệ
 Mail
Phòng 305, Bộ môn Di truyền -Giống vật nuôi
Khoa Chăn nuôi & Nuôi trồng thuỷ sản
Đại học Nông nghiệp Hà Nội
 E-mail
ddluc@hua.edu.vn
doducluc@yahoo.co.uk
 Website
 Phone
+84 4 38 76 82 65 (Bộ môn)
23
Hồi quy tuyến tính
 Mô tả một hiên tượng quan sát
Ước tính giá trị của một biến thông qua 
một biến khác
 Hiệu chỉnh số liệu
Ước tính hàm lượng lysin bằng
Phương trình hồi quy
Y = 7,23 – 0,131X (Almquist, 1952)
 Y - hàm lượng lysin
 X - hàm lượng protein
Ước tính tỷ lệ nạc bằng
Phương trình hồi quy
Y = 59,902386 - 1,060750 X1 + 0,229324 X2
 Y - tỷ lệ nạc ước tính
 X1 - độ dày mỡ lưng đo tại vị trí xương 
sườn 3-4 cuối
 X2 - độ dày cơ thăn đo tại vị trí tương tự
Phương trình hồi quy
Y = β0 + β1X
Y = b0 + b1X x
y
Slope β1
β0
∑
∑
=
=
−
−−
=
n
i i
n
i ii
xx
yyxx
b
1
2
1
1 )(
))((
xbyb 10 −=
Đường 
kính lớn (x)
Khối lượng 
trứng (y)
57 61
54 59
55 58
52 56
55 57
60 59
56 56
56 58
57 56
58 60
Y = 37,6 + 0,364x
24
Tương quan (r)
 r từ -1 đến +1
 r = 0  không có mối quan hệ tuyến tính;
 r = +1  quan hệ tuyến tính dương lý tưởng
 r = -1  quan hệ tuyến tính âm lý tưởng
 r > 0  quan hệ tuyến tính dương
 r < 0  quan hệ tuyến tính âm
Tương quan
r = - 1
x
y
r = 1
x
y
Tương quan
r = -0.9
x
y
r = 0.9
x
y
Tương quan
r = 0.5
x
y
r = –0.5
x
y
Tương quan
r = 0
x
y
Tương quan
r = 0
x
y
r = 0
x
y
25
Tương quan
( ) yx
n
1i ii
n
1i
2
i
n
1i
2
i
n
1i ii
ss1n
)y)(yx(x
)y(y)x(x
)y)(yx(x
r
−
−−
=
=
−−
−−
=
∑
∑∑
∑
=
==
=
PIGLOG 105
Balances Position à mésurer
 Lard dorsal 1: la 
dernière côte (lard 
dorsal 1 en mm)
 Lard dorsal 2: la 3ème
dernière côte (lard 
dorsal + profondeur 
du carré en mm)
26
Un example
Y = 59,902386 - 1,060750 X1 + 0,229324 X2
C. Additive (co)variance and Selection 
response - Alternative methods of selection
(suite)
 RADG,FI = 0.65  ADG ↑ ↔ FI ↑
 RADG,BF = 0.32  ADG↑ ↔ BF↑
F. Structural Soundness and 
Stress susceptibility
Leg Weakness
27
 Leg weakness
 ADG
 BF
 BF↓ ↔ Leg Weakness↑
 To culling based on observed limitation 
in function
r
POIDS de NAISSANCE/DFI 0.48
POIDS de SEVRAGE/DFI 0.42

File đính kèm:

  • pdfthiet_ke_thi_nghiem_trong_chan_nuoi_va_thu_y_do_duc_luc_phan.pdf
Ebook liên quan