Thiết kế thí nghiệm trong chăn nuôi và thú y - Đỗ Đức Lực (Phần II)
Tóm tắt Thiết kế thí nghiệm trong chăn nuôi và thú y - Đỗ Đức Lực (Phần II): ... lượng Thiết kế thí nghiệm 3. Lựa chọn đối tượng nghiên cứu Cần bao nhiêu động vật cho mô hình thí nghiệm? Mẫu đại diện Mẫu không bị ảnh hưởng bởi một cá thể Thiết kế thí nghiệm 3. Lựa chọn đối tượng nghiên cứu Số lượng phụ thuộc vào? Tuổi động vật Mức độ đồng đều Loại thí... béo đến 5 tháng tuổi ở 3 công thức thí nghiệm. Hãy xác định dung lượng mẫu (n) cần thiết để phát hiện sự sai khác giữa các nghiệm thức nếu có. Biết rằng sự chênh lệch giữa 2 giá trị trung bình lúc kết thúc thí nghiệm là 40gram, tăng trọng có phân bố chuẩn với phương sai σ² = 480. 3. Lựa ch... Khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh 3. Ô vuông la tinh 2. Thiết kế thí nghiệm 2 yếu tố 1. Thí nghiệm 2 yếu tố chéo nhau 1. Thí nghiệm 1 yếu tố Hoàn toàn ngẫu nhiên Một yếu tố thí nghiệm duy nhất Các đơn vị thí nghiệm đồng đều Các yếu tố khác không có sự sai khác Các đơn vị thí nghiệm phân n...
Viết báo cáo Thiết kế thí nghiệm 1. Xác định mục đích nghiên cứu Tổng quan tài liệu Tính cấp thiết Kiến thức về lĩnh vực quan tâm Chiến lược Điều kiện Xác định rõ mục đích (vấn đề then chốt) Thiết kế thí nghiệm 1. Xác định mục đích nghiên cứu Chiến lược Thăm dò Chính Kiểm tra Ví dụ nghiên cứu lâm sàng 1. Tác dụng của một chất (một vài bệnh nhân) 2. Liều dùng và tác dụng (hàng chục bệnh nhân) 3. Hình thức sử dụng (hàng trăm bệnh nhân) 4. Triển khai trên thực tế (hàng nghìn bệnh nhân) 8Thiết kế thí nghiệm 1. Xác định mục đích nghiên cứu Xác định rõ mục đích (vấn đề then chốt) Một mục đích Nhiều mục đích Thứ tự ưu tiên Tiến hành nghiên cứu trên vật nuôi nuôi Đối tượng vật nuôi Kiến thức về vật nuôi Các nghiên cứu liên quan Điều kiện để thực hiện thí nghiệm Mục tiêu nghiên cứu • Sinh sản, sinh trưởng, di truyền, dinh dưỡng • Sinh sản > Sinh trưởng • Sinh sản Thiết kế thí nghiệm 1. Xác định mục đích nghiên cứu Thiết kế thí nghiệm 1. Xác định mục đích nghiên cứu Tổng quan tài liệu Tính cấp thiết Kiến thức về lĩnh vực quan tâm Chiến lược Điều kiện Xác định rõ mục đích (vấn đề then chốt) Thiết kế thí nghiệm 1. Xác định mục đích nghiên cứu 2. Xác định yếu tố, mức và đơn vị thí nghiệm 3. Lựa chọn đối tượng nghiên cứu 4. Lập sơ đồ thí nghiệm 5. Lựa chọn mô hình thống kê 6. Tiến hành thí nghiệm 7. Thu thập số liệu 8. Phân tích số liệu 9. Viết báo cáo Yếu tố Số yếu tố thí nghiệm Yếu tố chính/ yếu tố phụ Yếu tố cố định/ yếu tố ngẫu nhiên Định tính (giống, chế độ, thuốc) Định lượng (liều dùng, nhiệt độ) Thiết kế thí nghiệm 2. Xác định yếu tố thí nghiệm, Mức trong một yếu tố Số mức Khoảng cách giữa các mức (biến định lượng) Thiết kế thí nghiệm 2. Xác định số mức, 9Đơn vị thí nghiệm Một động vật Một nhóm động vật Ví dụ Thiết kế thí nghiệm 2. Xác định số mức, Thiết kế thí nghiệm 1. Xác định mục đích nghiên cứu 2. Xác định yếu tố, mức và đơn vị thí nghiệm 3. Lựa chọn đối tượng nghiên cứu 4. Lập sơ đồ thí nghiệm 5. Lựa chọn mô hình thống kê 6. Tiến hành thí nghiệm 7. Thu thập số liệu 8. Phân tích số liệu 9. Viết báo cáo Chọn động vật làm thí nghiệm Số lượng Chất lượng Thiết kế thí nghiệm 3. Lựa chọn đối tượng nghiên cứu Cần bao nhiêu động vật cho mô hình thí nghiệm? Mẫu đại diện Mẫu không bị ảnh hưởng bởi một cá thể Thiết kế thí nghiệm 3. Lựa chọn đối tượng nghiên cứu Số lượng phụ thuộc vào? Tuổi động vật Mức độ đồng đều Loại thí nghiệm Độ chính xác Kinh phí Điều kiện thực tế Thiết kế thí nghiệm 3. Lựa chọn đối tượng nghiên cứu Kiểm định giả thiết Kiểm định 1 giá trị trung bình Phép thử Z nếu biết µ và σ² Phép thử t nếu biết µ và không biết σ² So sánh 2 giá trị trung bình Phép thử t khi 2 phương sai bằng nhau Phép thử t khi 2 phương sai không bằng nhau Phép thử t cặp đôi So sánh nhiều giá trị trung bình Phân tích phương sai (ANOVA) Kiểm định 1 tỷ lệ Phép thử Z, Phép thử khi bình phương So sánh nhiều tỷ lệ Phép thử khi bình phương Lưu ý 10 Xác định số đơn vị thí nghiệm để ước tính một giá trị trung bình Thiết kế thí nghiệm 3. Lựa chọn đối tượng nghiên cứu Ước tính một giá trị trung bình µ X d 2 22 d z n n X z σ σ µ =⇒ − = VÍ DỤ d = Sự sai khác mong đợi σ² = Phương sai của tính trạng nghiên cứu Z = Giá trị z ở mức α tương ứng 2 22 2/1 )( d z n σα ×≥ − 3. Lựa chọn đối tượng nghiên cứu Ước tính một giá trị trung bình Ví dụ Cần quan sát bao nhiêu bò sữa để ước tính được năng suất trong chu kỳ tiết sữa 305 ngày với mức độ tin cậy 95% nằm trong khoảng ± 75kg so với giá trị thực của quần thể. Biết rằng sản lượng sữa có phân bố chuẩn σ = 500kg 3. Lựa chọn đối tượng nghiên cứu Ước tính một giá trị trung bình Cần quan sát bao nhiêu bò sữa để ước tính được năng suất trong chu kỳ tiết sữa 305 ngày với mức độ tin cậy 95% nằm trong khoảng ± 75kg so với giá trị thực của quần thể. Biết rằng sản lượng sữa có phân bố chuẩn σ = 500kg 74,170 75 50096,1)( 2 22 2 22 2/1 = × = × ≥ − d z n σα 3. Lựa chọn đối tượng nghiên cứu Ước tính một giá trị trung bình 2 2 d P)P(1Zn −= n - Dung lượng mẫu cần thiết Z - Giá trị Z ở mức tin cây tương ứng P - Tỷ lệ mắc bệnh ước tính d - Sự sai khác mong đợi 3. Lựa chọn đối tượng nghiên cứu Ước tính một tỷ lệ 11 3. Lựa chọn đối tượng nghiên cứu Ước tính một tỷ lệ Cần dung lượng mẫu bao nhiêu để xác định tỷ lệ hiện nhiễm một loại vi khuẩn trên thân thịt lợn ở một lò mổ với ước tính chênh lệch không quá 5%. Biết rằng tỷ lệ hiện hành P = 0,2 và kiểm định ở mức tin cậy 95%. 246 245,86n 0,05 0,20)0,20(1 ²96,1 d P)P(1Zn 222 == − = − = d = Sai khác mong đợi giữa 2 giá trị trung bình α = Xác suất mắc sai lầm loại I β = Xác suất mắc sai lầm loại II σ² = Phương sai của tính trạng nghiên cứu ( ) ²2 ² 2 12/1 σβα d zz n −− + ≥ 3. Lựa chọn đối tượng nghiên cứu So sánh 2 giá trị trung bình Ví dụ Muốn thiết kế một thí nghiệm để so sánh sản lượng sữa của dê Bách Thảo ở 2 công thức thí nghiệm với yêu cầu α = 0,05; β = 0,2; chênh lệch mong đợi 30 kg sữa biết σ = 50 kg. Cần bao nhiêu động vật thí nghiệm Sai lầm loại I (α) và sai lầm loại II (β) PsP0P1 3. Lựa chọn đối tượng nghiên cứu So sánh 2 tỷ lệ − − − =⇒ − = − = − 01 11β100α n n qp pp z n qp pp z pp qpzqpz 2 11 1s β1 00 0s α 3. Lựa chọn đối tượng nghiên cứu So sánh 2 tỷ lệ So sánh hai tỷ lệ (đối với cohort studies - tiến cứu) ( )( ) ( ) ( ) ( )( ) ( ) 2 212 21 22 1111β1α/21 2 21 2 1111β1α/21 1 ppr ppr qpqrpzqp1rz 1r211 ppr qpqrpzqp1rz 4 1 n − − +++ + ++ × − +++ ≥ −− −− 12 Trong đó n1 = dung lượng mẫu tối thiểu đối với nhóm thứ nhất n2 = dung lượng mẫu tối thiểu đối với nhóm thứ hai r = n1 / n2 p1 = tỷ lệ mắc bệnh hiện hành ở quần thể thứ 1 p2 = tỷ lệ mắc bệnh dự đoán ở quần thể thứ 2 p = (p1 + rp2) / (r + 1) q = 1 - p; ; q = 1 - p Z(1-α/2) = Giá trị z ở mức tương ứng 1-α/2 Z(1-β) = Giá trị z ở mức tương ứng 1-β Ví dụ Bệnh East Coast Fever (ECF) gây ra tỷ lệ chết ở vật nuôi là 50%. Sử dụng một loại vác xin với mong muốn có thể bảo vệ được 95% vật nuôi. Với mức độ tin cậy là 95% và độ mạnh của phép thử là 90%, hãy xác định dung lượng mẫu cần thiết. 3. Lựa chọn đối tượng nghiên cứu So sánh 2 tỷ lệ Áp dụng STATA . sampsi .5 .05, a(0.05) p(0.9) Estimated sample size for two-sample comparison of proportions Test Ho: p1 = p2, where p1 is the proportion in population 1 and p2 is the proportion in population 2 Assumptions: alpha = 0.0500 (two-sided) power = 0.9000 p1 = 0.5000 p2 = 0.0500 n2/n1 = 1.00 Estimated required sample sizes: n1 = 23 n2 = 23 Số đơn vị thí nghiệm (n) phụ thuộc: Số công thức thí nghiệm (a) Phương sai của tính trạng nghiên cứu (σ²) Sự sai khác bé nhất giữa 2 giá trị trung bình (d) Xác suất mắc sai lầm loại I (α) Độ mạnh của phép thử (1 - β) 3. Lựa chọn đối tượng nghiên cứu So sánh nhiều giá trị trung bình Ví dụ Nghiên cứu tăng trọng / ngày (gram) của lợn nuôi vỗ béo đến 5 tháng tuổi ở 3 công thức thí nghiệm. Hãy xác định dung lượng mẫu (n) cần thiết để phát hiện sự sai khác giữa các nghiệm thức nếu có. Biết rằng sự chênh lệch giữa 2 giá trị trung bình lúc kết thúc thí nghiệm là 40gram, tăng trọng có phân bố chuẩn với phương sai σ² = 480. 3. Lựa chọn đối tượng nghiên cứu So sánh nhiều giá trị trung bình Michael E. O'Neill & Peter C. Thomson (1998), AustralianJournal of Experimental Agriculture, 38, 617-22 Số công thức thí nghiệm (a) 3 Số đơn vị thí nghiệm (n) Phương sai của tính trạng nghiên cứu (σ²) 480.00 Sự sai khác bé nhất giữa 2 giá trị trung bình (d) 40.00 Xác suất mắc sai lầm loại I (α) 0.05 Bậc tự do của sai số ngẫu nhiên trong ANOVA -3 Giá trị F tới hạn ##### Độ mạnh của phép thử (1 - β) ##### 3. Lựa chọn đối tượng nghiên cứu So sánh nhiều giá trị trung bình 13 Số đơn vị thí nghiệm (n) phụ thuộc: Bậc tự do của sai số ngẫu nhiên Mô hình thí nghiệm đơn giản (Một yếu tố hoàn toàn ngẫu nhiên) DF = N – a ≥ 20 3. Lựa chọn đối tượng nghiên cứu So sánh nhiều giá trị trung bình 3. Lựa chọn đối tượng nghiên cứu So sánh nhiều giá trị trung bình Thiết kế thí nghiệm kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên với số nghiệm thức a = 5. Cần bao nhiêu đơn vị thí nghiệm cho một nghiệm thức ? Bậc tự do của sai số ngẫu nhiên df = N - a N - 5 ≥ 20, như vậy N ≥ 25 3. Lựa chọn đối tượng nghiên cứu So sánh nhiều giá trị trung bình Số lượng Chất lượng 3. Lựa chọn đối tượng nghiên cứu Thí nghiệm quan sát Rút thăm ngẫu nhiên Thí nghiệm thực nghiệm Chọn động vật thí nghiệm 3. Lựa chọn đối tượng nghiên cứu Chất lượng 1. Ngẫu nhiên đơn giản simple random sampling 2. Ngẫu nhiên hệ thống systematic random sampling 3. Phân tầng stratified random sampling 4. Theo chùm cluster sampling 3. Lựa chọn đối tượng nghiên cứu Chất lượng – quan sát 14 Chọn ngẫu nhiên đơn giản Quần thể Mẫu Chọn ngẫu nhiên hệ thống Nếu công suất của lò mổ là 5000 lợn/ngày, cần xét nghiệm 246 thân thịt lợn. Ta sẽ có hệ số k = 5000 / 246 ≈ 20. Sẽ lấy các thân thịt số 1, 20, 40, 60 . . . Chọn phân cấp Chọn theo chùm Chọn ngẫu nhiên đơn giản Chọn ngẫu nhiên hệ thống 15 Chọn ngẫu nhiên phân cấp Chọn ngẫu nhiên theo chùm Kiểu gen Kiểu hình Khối lượng Tuổi Tính biệt 3. Lựa chọn đối tượng nghiên cứu Chất lượng – thực nghiệm Thiết kế thí nghiệm 1. Xác định mục đích nghiên cứu 2. Xác định yếu tố, mức và đơn vị thí nghiệm 3. Lựa chọn đối tượng nghiên cứu 4. Lập sơ đồ thí nghiệm 5. Lựa chọn mô hình thống kê 6. Tiến hành thí nghiệm 7. Thu thập số liệu 8. Phân tích số liệu 9. Viết báo cáo Khẩu phần 1 Khẩu phần 2 Khẩu phần 3 5 2 1 7 6 3 9 8 4 10 12 11 13 14 15 3. Lập sơ đồ thí nghiệm Yếu tố thí nghiệm A1 A2 B1 B2 B1 B2 Động vật thí nghiệm số 7 12 3 13 11 8 1 10 2 6 15 5 14 4 9 16 3. Lập sơ đồ thí nghiệm 16 Thiết kế thí nghiệm 1. Xác định mục đích nghiên cứu 2. Xác định yếu tố, mức và đơn vị thí nghiệm 3. Lựa chọn đối tượng nghiên cứu 4. Lập sơ đồ thí nghiệm 5. Lựa chọn mô hình thống kê 6. Tiến hành thí nghiệm 7. Thu thập số liệu 8. Phân tích số liệu 9. Viết báo cáo Thiết kế thí nghiệm 1. Xác định mục đích nghiên cứu 2. Xác định yếu tố, mức và đơn vị thí nghiệm 3. Lựa chọn đối tượng nghiên cứu 4. Lập sơ đồ thí nghiệm 5. Lựa chọn mô hình thống kê 6. Tiến hành thí nghiệm 7. Thu thập số liệu 8. Phân tích số liệu 9. Viết báo cáo 6. Tiến hành thí nghiệm Cân bằng Cân bằng (0 - 15 ngày) Kiểm tra thể trạng Thay thế Thích nghi Thích nghi (0 - 7 ngày) Có thể chuyển đổi, thay thế Thí nghiệm chính Thu thập số liệu Thời gian? Không được chuyển đổi, thay thế Ví dụ: (Mead và cộng sự, tr. 72) Nghiên cứu ảnh hưởng của thức ăn mùa đông đến sản lượng sữa theo mô hình ô vuông latin. Có 4 khẩu phần ăn khác nhau (A, B, C, D), cho mỗi bò ăn từng khẩu phần trong 3 tuần. Sản lượng sữa chỉ được tính tổng cộng trong tuần thứ 3 của mỗi chu kỳ. 6. Tiến hành thí nghiệm Ví dụ Ô vuông la tinh C A D B B D A C A B C D D C B A 1 2 3 4 Thiết kế thí nghiệm 1. Xác định mục đích nghiên cứu 2. Xác định yếu tố, mức và đơn vị thí nghiệm 3. Lựa chọn đối tượng nghiên cứu 4. Lập sơ đồ thí nghiệm 5. Lựa chọn mô hình thống kê 6. Tiến hành thí nghiệm 7. Thu thập số liệu 8. Phân tích số liệu 9. Viết báo cáo 17 Phương pháp Dụng cụ Kỹ thuật thao tác Thời điểm 1 lần duy nhất 2 lần (bắt đầu và kết thúc thí nghiệm) Nhiều lần trong quá trình thí nghiệm 6. Thu thập số liệu Thiết kế thí nghiệm 1. Xác định mục đích nghiên cứu 2. Xác định yếu tố, mức và đơn vị thí nghiệm 3. Lựa chọn đối tượng nghiên cứu 4. Lập sơ đồ thí nghiệm 5. Lựa chọn mô hình thống kê 6. Tiến hành thí nghiệm 7. Thu thập số liệu 8. Phân tích số liệu 9. Viết báo cáo 8. Phân tích số liệu Kiểm tra dữ liệu Kiểm tra điều kiện của bài toán Mô hình xử lý Trình bày kết quả Thiết kế thí nghiệm Phân loại Khái niệm Thiết kế Mô hình Mô hình thiết kế thí nghiệm 1. Thiết kế thí nghiệm 1 yếu tố 1. Hoàn toàn ngẫu nhiên 2. Khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh 3. Ô vuông la tinh 2. Thiết kế thí nghiệm 2 yếu tố 1. Thí nghiệm 2 yếu tố chéo nhau 1. Thí nghiệm 1 yếu tố Hoàn toàn ngẫu nhiên Một yếu tố thí nghiệm duy nhất Các đơn vị thí nghiệm đồng đều Các yếu tố khác không có sự sai khác Các đơn vị thí nghiệm phân ngẫu nhiên 18 1. Thí nghiệm 1 yếu tố Hoàn toàn ngẫu nhiên Động vật, tính trạng có tính đồng đều cao Các điều kiện phi thí nghiệm có thể kiểm soát được dễ dàng và ổn định 1. Thí nghiệm 1 yếu tố kiểu Hoàn toàn ngẫu nhiên Chọn động vật thí nghiệm Số lượng Chất lượng (đồng đều) Đánh số cho động vật thí nghiệm Phân động vật thí nghiệm về các nghiệm thức Lập sơ đồ thí nghịêm Tiến hành thí nghiệm Phân tích số liệu Sơ đồ thí nghiệm KP1 KP2 KP3 KP4 18 1 12 4 14 7 2 5 8 10 11 19 15 16 17 13 9 6 20 3 1. Thí nghiệm 1 yếu tố HTNN Ví dụ Một thí nghiệm được tiến hành nhằm so sánh mức độ tăng trọng của gà (gram) ở 4 khẩu phần khác nhau. Chọn 20 gà đồng đều nhau và phân một cách ngẫu nhiên về một trong 4 khẩu phần, trong mỗi có 5 gà thí nghiệm. Kết quả thí nghiệm được ghi lại ở bảng sau: KP1 KP2 KP3 KP4 99 61 42 169 88 112 97 137 76 30 81 169 38 89 95 85 94 63 92 154 1. Thí nghiệm 1 yếu tố HTNN Ví dụ 1. Thí nghiệm 1 yếu tố HTNN Mô hình phân tích yij = µ + αi + εij 2 giá trị trung bình phép thử t ≥ 3 giá trị trung bình ANOVA 19 ANOVA Minitab Output One-way ANOVA: KP1; KP2; KP3; KP4 Source DF SS MS F P Factor 3 16467 5489 6.65 0.004 Error 16 13212 826 Total 19 29679 S = 28.74 R-Sq = 55.48% R-Sq(adj) = 47.14% Mô hình thiết kế thí nghiệm 1. Thiết kế thí nghiệm 1 yếu tố 1. Hoàn toàn ngẫu nhiên 2. Khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh 3. Ô vuông la tinh 2. Thiết kế thí nghiệm 2 yếu tố 1. Thí nghiệm 2 yếu tố chéo nhau Sơ đồ thí nghiệm D A B C D C A B D C B A D B A C Khối 1 A D C B Khối 2 D A B C Khối 3 C B A D Khối 4 A D C B 2. Thí nghiệm 1 yếu tố KNNĐĐ Sơ đồ thí nghiệm Nghiên cứu số lượng tế bào lymphô ở chuột (×1000 tế bào mm-3 máu) được sử dụng 4 loại thuốc qua 5 lứa Thuốc Lứa 1 2 3 4 5 A 7,1 6,1 6,9 5,6 6,4 B 6,7 5,1 5,9 5,1 5,8 C 7,1 5,8 6,2 5,0 6,2 D 6,7 5,4 5,7 5,2 5,3 2. Thí nghiệm 1 yếu tố KNNĐĐ Ví dụ 2. Thí nghiệm 1 yếu tố KNNĐĐ Mô hình phân tích yij = µ + αi + βj + εij yijk = µ + αi +βj + εijk yijk = µ + αi + εijk ANOVA 20 Loại thông tin Thuốc Lứa Tế bào A 1 7,1 B 1 6,7 C 1 7,1 D 1 6,7 A 2 6,1 B 2 5,1 C 2 5,8 D 2 5,4 . . . . . . . . . D 5 5,3 Yếu tố thí nghiệm Khối Số liệu thô 5.3 Minitab14 Phân tích Analysis of Variance for TEBAO, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P THUOC 3 1.8455 1.8455 0.6152 11.59 0.001 LUA 4 6.4030 6.4030 1.6008 30.16 0.000 Error 12 0.6370 0.6370 0.0531 Total 19 8.8855 S = 0.230398 R-Sq = 92.83% R-Sq(adj) = 88.65% Phân tích Analysis of Variance for TEBAO, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P THUOC 3 1.8455 1.8455 0.6152 1.40 0.280 Error 16 7.0400 7.0400 0.4400 Total 19 8.8855 S = 0.663325 R-Sq = 20.77% R-Sq(adj) = 5.91% Mô hình thiết kế thí nghiệm 1 yếu tố Hoàn toàn ngẫu nhiên Khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh Ô vuông la tinh Ô vuông la tinh 1 C A D B 2 B D A C 3 A B C D 4 D C B A 1 2 3 4 GIAI ĐOẠN ĐỘNG VẬT Ví dụ: (Mead và cộng sự, tr. 72) Nghiên cứu ảnh hưởng của thức ăn mùa đông đến sản lượng sữa theo mô hình ô vuông latin. Có 4 khẩu phần ăn khác nhau (A, B, C, D), cho mỗi bò ăn từng khẩu phần trong 3 tuần. Sản lượng sữa chỉ được tính tổng cộng trong tuần thứ 3 của mỗi chu kỳ. Sản lượng sữa được ghi lại như sau (đơn vị tính pound) 21 Ô vuông la tinh A1 192 A2 195 A3 292 A4 249 A2 190 A4 203 A1 218 A3 210 A3 214 A1 139 A4 245 A2 163 A4 221 A3 152 A2 204 A1 134 1 2 3 4 Kết quả phân tích số liệu Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P BO 3 9929.2 9929.2 3309.7 24.47 0.001 GD 3 6539.2 6539.2 2179.7 16.12 0.003 KP 3 8607.7 8607.7 2869.2 21.22 0.001 Error 6 811.4 811.4 135.2 Total 15 25887.4 S = 11.6288 R-Sq = 96.87% R-Sq(adj) = 92.16% Thiết kế thí nghiệm 2 yếu tố Chéo nhau Phân cấp Chia ô Thiết kế thí nghiệm 2 yếu tố Chéo nhau Ảnh hưởng của từng yếu tố Ảnh hưởng tương tác giữa các yếu tố Yếu tố A Yếu tố B B1 B2 A1 A1B1 A1B2 A2 A2B1 A2B2 Thiết kế thí nghiệm 2 yếu tố Sơ đồ thí nghiệm I II III IV A1 A1 A2 A2 B1 B2 B1 B2 22 Sơ đồ thí nghiệm Yếu tố thí nghiệm A1 A2 B1 B2 B1 B2 Động vật thí nghiệm số 7 12 3 13 11 8 1 10 2 6 15 5 14 4 9 16 Ví dụ Ví dụ 5.1: Một nghiên cứu được tiến hành để xác định ảnh hưởng của việc bổ sung 2 loại vitamin (A và B) vào thức ăn đến tăng trọng (kg/ngày) của lợn Vitamin A 0 4 Vitamin B 0 5 0 5 0,585 0,567 0,473 0,684 0,536 0,545 0,450 0,702 0,458 0,589 0,869 0,900 0,486 0,536 0,473 0,698 0,536 0,549 0,464 0,693 Minitab Output Two-way ANOVA: TT versus VITA; VITB Source DF SS MS F P VITA 1 0.051918 0.0519181 4.71 0.045 VITB 1 0.064184 0.0641845 5.82 0.028 Interaction 1 0.029108 0.0291084 2.64 0.124 Error 16 0.176484 0.0110302 Total 19 0.321695 S = 0.1050 R-Sq = 45.14% R-Sq(adj) = 34.85% Tương quan và hồi quy Chương 6 (trang 97) Giáo trình Thiết kế thí nghiệm (2007) Bài tập Thiết kế thí nghiệm Mục đích Xử lý dữ liệu Tóm tắt Trình bày Suy luận Thiết kế Khái niệm Phân loại Thiết kế Mô hình Liên hệ Mail Phòng 305, Bộ môn Di truyền -Giống vật nuôi Khoa Chăn nuôi & Nuôi trồng thuỷ sản Đại học Nông nghiệp Hà Nội E-mail ddluc@hua.edu.vn doducluc@yahoo.co.uk Website Phone +84 4 38 76 82 65 (Bộ môn) 23 Hồi quy tuyến tính Mô tả một hiên tượng quan sát Ước tính giá trị của một biến thông qua một biến khác Hiệu chỉnh số liệu Ước tính hàm lượng lysin bằng Phương trình hồi quy Y = 7,23 – 0,131X (Almquist, 1952) Y - hàm lượng lysin X - hàm lượng protein Ước tính tỷ lệ nạc bằng Phương trình hồi quy Y = 59,902386 - 1,060750 X1 + 0,229324 X2 Y - tỷ lệ nạc ước tính X1 - độ dày mỡ lưng đo tại vị trí xương sườn 3-4 cuối X2 - độ dày cơ thăn đo tại vị trí tương tự Phương trình hồi quy Y = β0 + β1X Y = b0 + b1X x y Slope β1 β0 ∑ ∑ = = − −− = n i i n i ii xx yyxx b 1 2 1 1 )( ))(( xbyb 10 −= Đường kính lớn (x) Khối lượng trứng (y) 57 61 54 59 55 58 52 56 55 57 60 59 56 56 56 58 57 56 58 60 Y = 37,6 + 0,364x 24 Tương quan (r) r từ -1 đến +1 r = 0 không có mối quan hệ tuyến tính; r = +1 quan hệ tuyến tính dương lý tưởng r = -1 quan hệ tuyến tính âm lý tưởng r > 0 quan hệ tuyến tính dương r < 0 quan hệ tuyến tính âm Tương quan r = - 1 x y r = 1 x y Tương quan r = -0.9 x y r = 0.9 x y Tương quan r = 0.5 x y r = –0.5 x y Tương quan r = 0 x y Tương quan r = 0 x y r = 0 x y 25 Tương quan ( ) yx n 1i ii n 1i 2 i n 1i 2 i n 1i ii ss1n )y)(yx(x )y(y)x(x )y)(yx(x r − −− = = −− −− = ∑ ∑∑ ∑ = == = PIGLOG 105 Balances Position à mésurer Lard dorsal 1: la dernière côte (lard dorsal 1 en mm) Lard dorsal 2: la 3ème dernière côte (lard dorsal + profondeur du carré en mm) 26 Un example Y = 59,902386 - 1,060750 X1 + 0,229324 X2 C. Additive (co)variance and Selection response - Alternative methods of selection (suite) RADG,FI = 0.65 ADG ↑ ↔ FI ↑ RADG,BF = 0.32 ADG↑ ↔ BF↑ F. Structural Soundness and Stress susceptibility Leg Weakness 27 Leg weakness ADG BF BF↓ ↔ Leg Weakness↑ To culling based on observed limitation in function r POIDS de NAISSANCE/DFI 0.48 POIDS de SEVRAGE/DFI 0.42
File đính kèm:
- thiet_ke_thi_nghiem_trong_chan_nuoi_va_thu_y_do_duc_luc_phan.pdf