Bài giảng Bệnh sinh sản ở gia súc

Tóm tắt Bài giảng Bệnh sinh sản ở gia súc: ...uá to hoặc tư thế, hướng, vị trí thai không bình thường mà không thể xoay lấy thai ra được  Thai bị thủy thũng nặng  Nước thai quá nhiều, nguy hiểm đến tính mạng của bò cái mà không thể lấy thai ra được 38 Không MBLT trong trường hợp:  Thai đã chết lâu, thối. Nếu mổ bụng mẹ lấy thai sẽ gâ...ới ngựa thời gian sổ nhau: 20-30 phút; trâu bò: 4-6 giờ (tối đa không quá 12 giờ); lợn: 10-60 phút; dê cừu: 30-120 phút; ngựa 1 giờ sau đẻ.  Quá thời gian kể trên mà nhau thai vẫn nằm trong tử cung cơ thể mẹ gọi là hiện tượng sát nhau, bệnh sát nhau. Có thể chia làm hai dạng:  Hoàn ...g thuốc và điều chỉnh khẩu phần ăn + Tiêm tĩnh mạch: CaCl2 10% : 30-50ml Gluco 20%: 50-100ml Hoặc tiêm CaCl2, Canxi-C, Canxi-fort - Trợ tim mạch bằng tiêm cafein và VTM B1 - Điều chỉnh khẩu phần ăn, chú ý bổ sung khoáng, VTM D, giảm thức ăn kích thích tạo sữa. 90 10/1/2013 16 91 Một số...

pdf24 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 591 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Bệnh sinh sản ở gia súc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 méo xương gây 
ra
53
Điều trị
 Dùng dầu Paraffin, Vaseline, dầu thực vật, 
hoặc là nước lọc của các loại lá có nhớt thụt 
rửa trực tiếp vào tử cung. 
 Kéo thai ra khỏi cơ thể mẹ. 
 Nếu không có kết quả, tùy thuộc vào mức độ 
biến đổi của xương chậu, thai chết hay sống, 
có thể tiến hành phương pháp phá thai, cắt 
thai ra từng bộ phận nhỏ để đưa ra ngoài, 
hoặc mổ bụng lấy thai. 
54
Tử cung lộn bít tất
 Thành tử cung bị lộn trái lại và bị đẩy ra khỏi 
mép âm môn. Bệnh có thể xuất hiện ở một 
sừng tử cung (thường là sừng tử cung bên 
có thai) hay xảy ra từng phần của tử cung, 
hay toàn bộ tử cung bị đẩy ra ngoài. 
10/1/2013
10
55
Nguyên nhân
 Gia súc ít chăn thả, vận động và luôn được nhốt 
vào trong chuồng, con vật thường đứng nằm trên 
nền quá dốc về đuôi
 Bào thai quá to, đa thai, dịch thai quá nhiều hoặc 
mắc bệnh phù thũng nhau thai làm cho thành tử 
cung quá dãn, cổ và cả tử cung quá nhão áp lực 
xoang bụng, xoang chậu quá cao. 
 Thức ăn qúa kém phẩm chất, kém dinh dưỡng -> 
con vật suy dinh dưỡng và không có sức khi sinh 
đẻ.
56
Nguyên nhân (tt)
 Cơ tử cung quá nhão ở gia súc già và sinh 
đẻ quá nhiều lần
 Trong quá trình đẻ do dịch thai ít, đường 
sinh dục quá khô mà lại rặn đẻ quá mạnh
 Trong trường hợp đẻ khó khi can thiệp bằng 
kéo thai không đúng kĩ thuật hoặc phương 
pháp dùng thuốc kích đẻ không đúng liều 
lượng
 Kế phát từ bệnh đẻ khó và bại liệt
57
Điều trị
 Trường hợp tử cung lộn không hoàn toàn
Sát trùng, làm trơn tay bằng dầu nhờn, đưa 
vào tử cung và cẩn thận đẩy sừng tử cung bị 
lồng về vị trí cũ. Sau đó rửa tử cung bằng 
các loại thuốc sát trùng, thụt hay đặt kháng 
sinh vào tử cung 
 Trường hợp tử cung lộn hoàn toàn
Kịp thời tiến hành thủ thuật đưa tử cung về vị 
trí cũ. Nếu để lâu, tủ cung càng bị xây xát, 
tổn thương, nhiễm trùng
Hộ lý
 Cố định vật ở vị trí đầu thấp, đuôi cao. Buộc 
đuôi sang một bên 
 Ức chế hiện tượng rặn bằng phong bế lõm 
khum đuôi - novocain 3%
58
Gây tê ngoài máng cứng tủy sống
59
 Tiến hành thủ thuật đưa tử cung về vị trí ban đầu
 Chống hiện tượng nhiễm trùng tử cung và cơ thể
Thụt rửa tử cung bằng các loại thuốc sát trùng nhẹ 
như là muối NaCl 3-5%
Hoặc dùng các loại thuốc kháng sinh dạng mỡ hoặc 
bột, xoa khắp lên trên niêm mạc tử cung, trước khi 
đẩy tử cung vào vào xoang chậu.
Nếu có triệu chứng toàn thân như nhiệt độ tăng, kém 
ăn, ủ rũ... -> tiêm thuốc kháng sinh 
Trợ lực bằng dd glucose, VTM, cafein... 
 Cố định và đề phòng hiện tượng tái phát
60
10/1/2013
11
61 62
63
BỆNH SÓT NHAU
 Sau khi sinh đẻ sau một thời gian nhau thai 
phải được tống ra ngoài. Đối với ngựa thời 
gian sổ nhau: 20-30 phút; trâu bò: 4-6 giờ (tối 
đa không quá 12 giờ); lợn: 10-60 phút; dê 
cừu: 30-120 phút; ngựa 1 giờ sau đẻ. 
 Quá thời gian kể trên mà nhau thai vẫn nằm 
trong tử cung cơ thể mẹ gọi là hiện tượng sát 
nhau, bệnh sát nhau. 
Có thể chia làm hai dạng:
 Hoàn toàn: Toàn bộ hệ nhau thai con còn
dính ở niêm mạc tử cung, thường thấy một
phần nhau treo lơ lửng ở mép âm môn.
 Không hoàn toàn:
- Đối với động vật đơn thai thì một phần màng
nhau còn dính lại trong tử cung con mẹ. 
- Đối với động vật đa thai thì một số nhau đã ra
ngoài, một số nhau còn sót lại trong tử cung
con mẹ.
64
Nguyên nhân
 Trong quá trình mang thai thiếu vận động. 
 Thiếu khoáng, đặc biệt là Ca
 Con mẹ quá yếu hoặc quá gầy, quá béo
 Dịch thai quá nhiều, thai quá to hoặc nhiều -> tử 
cung co dãn quá độ, giảm đàn hồi 
 Kế phát từ các bệnh rặn đẻ quá yếu, quá mạnh 
hoặc bệnh đẻ khó
 Do mối quan hệ quá chặt chẽ giữa nhau mẹ và 
nhau con, đ.biệt đối ở đ.vật nhai lại hoặc con mẹ 
bị bệnh: sảy thai truyền nhiễm, xoắn khuẩn, viêm 
màng thai
65
Điều trị
 Phương pháp bảo tồn: Thường ứng dụng
nhiều trong thời kì bong nhau chậm
 Buộc vật nhẹ
 Tiêm Oxytocin
 Chú ý: 
- P.pháp bảo tồn -> trước 24h
- Uống nước ối
- Đề phòng viêm nhiễm: thụt rửa kháng sinh
66
10/1/2013
12
Phương pháp bóc nhau
 Khi p.pháp bảo tồn không có kết quả
 Chuẩn bị: 
+ Cố định gia súc ở nơi thoáng mát
+ Rửa sạch âm môn và hai bên gốc đươi bằng
thuốc sát trùng
+ Thụt thẳng vào cơ quan sinh dục nước ấm
pha muối 1% 2-3 lít để kích thích sự tách rời
của núm nhau mẹ và con
67
Bóc nhau
 Một tay nắm cuống nhau kéo nhẹ, tay còn lại 
đưa trực tiếp vào tử cung tìm núm nhau mẹ
 Ngón tay trỏ và ngón giữa cố định núm nhau 
mẹ, ngón cái xoa nhẹ trên bề mặt núm nhau 
mẹ lật núm nhau con ra, tiến hành bóc từ 
ngoài vào trong, từ rên xuống dưới
 Thụt rửa kháng sinh
68
Chú ý:
 Cẩn thận tránh bóc nhầm núm nhau mẹ
 Phân biệt núm nhau mẹ và núm nhau con
- Núm nhau mẹ: Mọc từ niêm mạc tử cung dày 
có chân đế (có thể kẹp tay được)
-Núm nhau con: Mọc từ màng thai, mỏng 
không kẹp tay được
 Phân biệt chỗ bóc rồi và chỗ chưa bóc
- Chỗ bóc rồi sở thấy bề mặt núm nhau mẹ 
cảm giác nháp như sờ vào râu
- Chỗ chưa bóc sở thấy màng ối có cảm giác 
nhẵn bóng
69 70
71
Thuốc nam chữa bệnh sát nhau:
 Lá hồng bì hoặc lá khế: 500g
 Lá trầu không: 20g
 Gĩa nát, ngâm trong 1 lít nước sôi, đợi nguội 
gặn nước cho trâu bò uống hay có thể dùng: 
200g buồng cau non mới trổ giã nhỏ, trộn 
đều với một ít muối rồi đem ngâm vào nước 
lã sau nửa giờ vắt lấy nước cho uống.
 Xem phim
72
BỆNH SINH SẢN Ở GIA SÚC CÁI
 Bệnh trong thời gian mang thai:
Sẩy thai, Rặn đẻ sớm, Âm đạo lộn ra ngoài, Bại liệt
 Bệnh trong khi đẻ:
Rặn đẻ yếu, Đẻ khô, Đẻ khó, Hẹp xương chậu, Tử 
cung lộn bít tất, Sót nhau
 Bệnh sau khi đẻ:
Viêm âm đạo, tử cung, Sốt sữa, Bại liệt
 Hiện tượng không sinh sản ở gia súc 
Bệnh ở buồng trứng: Thể vàng tồn tại, u nang buồng 
trứng
 Bệnh viêm vú
10/1/2013
13
73
Viêm tử cung
Nguyên nhân
 Do các nguyên nhân cơ giới sau quá trình đẻ
như là bị xây xát niêm mạc của các bộ phận này
do thủ thuật, dụng cụ đỡ đẻ không vệ sinh, không
vô trùng -> chiếm tới 70%
 Kế phát: sẩy thai, sát nhau
 Các vi khuẩn thường gặp rong bệnh viêm tử 
cung là Streptococcus, Staphylococcus, E. coli.
 Có ba thể: Viêm nội mạc tử cung mà không điều 
trị tốt -> viêm cơ tử cung -> viêm tương mạc tử 
cung -> nhiễm trùng.
Triệu chứng
 Sốt, ăn uống giảm, lượng sữa tiết ra giảm 
 Con vật không yên tĩnh, lưng cong lên, rặn, từ 
âm môn có thể có những niêm dịch đặc chảy 
ra, đôi khi có các tế bào hoại tử chảy ra và dịch 
tiết có mùi khó chịu
 -Dùng mỏ vịt kiểm tra thấy cổ tử cung vẫn mở 
và quan sát thấy cổ và thân tử cung sưng to.
 Kiểm tra qua trực tràng, kích thích cổ tử cùng, 
vuốt nhẹ từ sừng tử cung đến cổ mủ sẽ chảy 
ra ngoài
 Kiểm tra thấy thể vàng tồn tại
74
Chẩn đoán phân biệt có chửa và viêm tử cung: 
 Cả hai trạng thái đều thấy tử cung to, sờ thấy 
sánh động nhưng ở có chửa thì sờ thấy thai, 
động mạch tử cung đập mạnh, có màng thai 
và có núm nhau. 
75 76
77 78
 Dịch viêm chảy ra từ cqsd
10/1/2013
14
79Viêm ống dẫn trứng
Các triệu chứng Viêm nội mạc Viêm cơ Viêm tương mạc
Sốt Sốt nhẹ Sốt cao Sốt rất cao
Dịch viêm
- Màu
- Mùi
Trắng, xám
Tanh
Hồng, nâu đỏ
Tanh thối
Nâu rỉ sắt
Thối khắm
Phản ứng đau Đau nhẹ Đau rõ Rất đau kèm theo
triệu chứng viêm
phúc mạc
Phản ứng co nhỏ của
tử cung
Giảm nhẹ Yếu ớt Mất hẳn
Phương pháp điều trị 1 hoặc 2 3 hoặc 4 3 hoặc 4
80
Điều trị
+ Phương pháp 1: Thụt rửa tử cung bằng dung 
dịch rivanol 0,1% hay thuốc tím 0,1% ngày 1 
lần sau khi thụt rửa đợi hay kích thích cho dung 
dịch thụt rửa đẩy ra hết ra ngoài hết, dùng 
Neomycin 12mg/kg thể trọng thụt vào tử cung 
ngày 1 lần liệu trình điều trị từ 3-5 ngày
+ Phương pháp 2: Dùng PGF2 hay các dẫn 
xuất của nó như Etrumat, Oestrophan, 
Prosolvin, tiêm dưới da 2ml (25mg) tiêm 1 lần 
sau đó thụt vào tử cung 200ml dung dịch Lugol 
thụt ngày 1 lần liệu trình điều trị từ 3-5 ngày
81
Điều trị
+ Phương pháp 3: Oxytocin 6 ml tiêm dưới da, 
Lugol 200 ml, Neomycin 12 mg/kg thể trọng 
thụt tử cung, Ampicillin 3-5 g tiêm bắp hay tĩnh 
mạch tai ngày 1 lần liệu trình điều trị từ 3-5 
ngày
+ Phương pháp 4: Dùng PGF2 hay các dẫn 
xuất của nó tiêm dưới da 2 ml (25 mg) tiêm 1 
lần, Lugol 200 ml, Neomycin 12 mg/kg thể 
trọng thụt vào tử cung, Ampicillin 3-5 g tiêm 
bắp hay tĩnh mạch tai ngày 1 lần liệu trình điều 
trị từ 3-5 ngày 82
Phòng bệnh
 Thực hiện đúng qui trình đỡ đẻ cho gia súc
 Kiểm tra xem nhau đã ra hết chưa
 Trực bò đẻ, hứng nước ối pha thêm 3 % nước 
muối NaCl2 cho con mẹ uống
 Sau khi bò đẻ xong và nhau đã ra, thụt rửa 
bằng nước muối ấm 3-5% (2-3 lit). Hoặc dùng 
Rivanol 1 lit, 600 ml trong trường hợp nhau 
chưa ra để đề phòng sát nhau
 Trường hợp nghi viêm, sau khi gia súc đẻ 
xong, nhau đã ra dùng kháng sinh: Penicillin 
500.000 UI; Streptomycin 1 g; nước cất 50 ml
 Sau khi đẻ xong nhau đã ra hoặc chưa tiêm 
kích tố hậu yên (oxytocin hoặc các thuốc kích 
thích co bóp tử cung) tạo điều kiện tống nhau 
và sản dịch ra đồng thời tử cung nhanh 
chóng phục hồi hoàn toàn.
 -Đinh kì kiểm tra bệnh trichomonosis và bệnh 
brucellosis...
 Đặc biệt chú ý đến kĩ thuật thụ tinh nhân tạo 
theo kĩ thuật
84
10/1/2013
15
85 86
BỆNH SỐT SỮA SAU ĐẺ
 Con vật dần dần bị tê liệt chủ yếu là 2 chân 
sau, cơ quan tiết sữa và nhu động của ruột, 
tê liệt hoạt động của cuống họng và phản xạ 
có và không điều kiện bị rối loạn. 
87
Nguyên nhân
 Do thức ăn có dinh dưỡng cao, được sử dụng nhiều 
ở thời kỳ thai cuối
 Do gia súc bị nuôi nhốt, ít hoạt động
 Nguyên nhân chính là do giảm Ca huyết đột ngột 
Cơ chế: 
88
89
Điều trị
 Vắt kiệt sữa ở bầu vú và bơm không khí. 
 Sau đó ta phải sử dụng thuốc và điều chỉnh khẩu 
phần ăn
+ Tiêm tĩnh mạch: CaCl2 10% : 30-50ml
Gluco 20%: 50-100ml
Hoặc tiêm CaCl2, Canxi-C, Canxi-fort
- Trợ tim mạch bằng tiêm cafein và VTM B1
- Điều chỉnh khẩu phần ăn, chú ý bổ sung khoáng, 
VTM D, giảm thức ăn kích thích tạo sữa.
90
10/1/2013
16
91
Một số bênh dinh dưỡng xảy ra xung 
quanh thời kỳ sinh đẻ của Bò
92
93
Ca huyết giảm (dưới~ 7 mg/dL)
Giảm lượng ăn vào
Giảm sức choán dạ cỏ
>> lệch dạ cỏ
Trương lực cơ thấp
>> uterine prolapse,
>> retained placenta
VFA cao ở ruột
>> Lệch dạ múi khế
Insulin trong máu thấp
>> giảm hấp thu glucose 
>> ảnh hưởng chuyển hóa lipid 
>> Ketosis
BÊNH XÊ TÔN HUYẾT (KETOSIS)
 Triệu chứng lâm sàng
95 96
10/1/2013
17
. Căn cứ vào triệu chứng
97
LỆCH DẠ MÚI KHẾ (displaced abomasum)
98
99 100
101
 Xem phim về phẫu thuật điều trị bệnh 
102
10/1/2013
18
BỆNH AXIT DẠ CỎ (Ruminal acidosis)
 Acidosis dạ cỏ là một bệnh có liên quan đến 
tình trạng giảm pH dạ cỏ. 
 Bệnh khá phổ biến ở đàn bò sữa, nhất là bò 
sữa cao sản với hai dạng: lâm sàng (clinical 
acidosis) và cận lâm sàng (sub-clinical 
acidosis) hay còn gọi là acidosis mãn tính 
thường được viết là SARA (Sub-Acute 
Ruminal Acidosis).
103
Nguyên nhân
 Acidosis lâm sàng: thay đổi đột ngột thức ăn 
tinh hay tiêu thụ thức ăn nhiễm nấm mốc.
104
Nguyên nhân (tt)
 Acidosis cận lâm sàng hay acidosis mãn 
(SARA): tiêu thụ nhiều thức tinh, ít thức ăn 
thô, hệ đệm dạ cỏ sản sinh không đủ và thiếu 
thời gian làm quen để thích ứng với khẩu 
phần giầu carbohydrate dễ lên men (giàu tinh 
bột và đường)

105
Triệu chứng dạng lâm sàng 
 Ở dạng không trầm trọng người ta thấy bò mệt 
mỏi, giảm sản lượng sữa, mỡ sữa, ỉa chảy, đầy 
hơi, nhu động dạ cỏ giảm, phản xạ ợ hơi giảm, bỏ 
ăn, nghẽn dạ lá sách, khó chịu khi đứng.
 Ở dạng trầm trọng (acidosis cấp) người ta thấy bò 
bỏ ăn, đau bụng, tim đập nhanh, thở gấp, mệt mỏi, 
bị “hội chứng downer” (hội chứng gây ra do nằm 
lâu một chỗ, hậu quả của bệnh acidosis cấp và 
các bệnh khác như bại liệt sau đẻ, ketosis, viêm 
vú, viêm tử cung, viêm khớp, uốn ván), bị hôn 
mê và chết sau khoảng 8-10 giờ.
106
Triệu chứng lâm sàng (tt)
Dấu hiệu bệnh lý khác: 
 Ca huyết giảm (hypocalaemia) do giảm hấp thu 
Ca ở ruột; 
 đau móng (laminitis) do histamine và nội độc tố 
thải vào máu; 
 nhũn não (polioencephalomalacia) do thiếu 
vitamin B1, 
 viêm dạ cỏ (ruminitis) và 
 ap-xe gan (do vi khuẩn). 
107
Triệu chứng cận lâm sàng (SARA)
 giảm hàm lượng mỡ sữa
 giảm hiệu quả chuyển hoá thức ăn
 giảm thu nhận thức ăn
 giảm tiêu hoá xơ 
 đau móng
 ap-xe gan 
 ỉa chảy 
 và nhiều bò trong đàn bị lệch dạ múi khế
108
Dấu hiệu của SARA thường khó nhận biết vì không rõ rệt, đến 
khi dấu hiệu bệnh đã rõ thì sức khoẻ cũng như sức sản xuất 
của đàn bò đã suy giảm nhiều và thiệt hại kinh tế đã quá lớn.
10/1/2013
19
Kiểm soát và ngăn ngừa
 Kiểm soát thức ăn: cân bằng tỷ lệ tinh và xơ
thô, vd: không nên dùng > 50% tinh
 Kiểm soát năng lực đệm dạ cỏ: cân bằng
cation-anion trong khẩu phần ăn -> CAD = 
(Na + K) – (Cl + S); khả năng tiết nước bọt -> 
trung hòa acid dạ cỏ -> thức ăn không cắt
nhỏ quá
 Kiểm soát thời gian thích ứng với
carbonhydrate -> tránh giảm pH đột ngột:
- Sự thích ứng của vi khuẩn
- Độ dài của gai niêm mạc dạ cỏ: gai dài 
hơn thì kích thích hấp thu VFA và điều chỉnh 
hiệu quả pH dạ cỏ
109 110
BỆNH BẠI LIỆT SAU KHI ĐẺ
 Xem Bệnh bại liệt trước khi đẻ
111
BỆNH VIÊM VÚ
 Trình bày trong Cemina của sv
 Xem phim
112
HIỆN TƯỢNG KHÔNG SINH SẢN 
Ở GIA SÚC CÁI
- Nuôi dưỡng, quản lí, sử dụng và phối giống
không tốt
- Bộ máy sinh dục không bình thường: bẩm sinh, 
buồng trứng, freemartin
- Già yếu hoặc bị một số bệnh ở bộ phận trong cơ
thể hay toàn thân
Cơ quan sinh dục của bê freemartin
: 
113
BỆNH NỘI TIẾT –
Chủ yếu là bệnh ở buồng trứng
114
 U nang buồng trứng
 Thể vàng tồn tại (tồn lưu)
Bệnh Động dục liên tục 
Bệnh Động dục ngầm
10/1/2013
20
 (Bên trái) Trong cả hai buồng trứng, tồn tại những khối u 
kích thước lớn hoặc trung bình, không có thể vàng.
 (Bên phải) Buồng trứng trái có khối u lớn bất thường
nhưng có thể vàng ở buồng trứng phải.
117
BỆNH Ở BUỒNG TRỨNG
1.1. Bệnh động dục liên tục
Rối loạn động đực và rụng trứng có thể là những triệu 
chứng riêng biệt của hiện tượng giảm hoạt tính buồng 
trứng, khi ấy nang trứng chưa thành thục hoàn toàn, không 
rụng trứng và không bị teo mà bị giữ lại ở dạng nang tồn tại 
lâu ngày, có thể lớn dần lên và tạo thành chai u nang (chai 
noãn).
Bệnh này thường gặp ở bò sữa, ngựa, chó, đôi khi gặp ở 
lợn, hình thành nên một chai noãn bao duy nhất.
118
1.1. Bệnh động dục liên tục (tt)
a. Nguyên nhân
Chức năng của tuyến yên bị rối loạn có thể là do thức ăn 
kém phẩm chất, con vật kém vật động, khí hậu thay 
đổi đột ngột, kỹ thuật dẫn tinh không tốt.
b. Cơ chế của bệnh:
Do sự biến đổi của tuyên yên (có thể do tuyến yên 
sưng), FSH>LH làm trứng không rụng, thể vàng không 
hình thành và Progesteron không sản sinh ra để ức 
chế quá trình động dục, hàm lượng Oestrogen luôn 
cao trong máu, làm cho con vật động dục liên tục.
119
1.1. Bệnh động dục liên tục (t.t)
b. Triệu chứng
Khi con vật mắc bệnh thể hiện chứng cuồng dâm, động dục liên tục, 
nhảy lên lưng con khác (có khi nhảy cả lên lưng những con đang 
động dục). Con vật trở nên kích động và không yên tĩnh, mép âm môn 
sa xuống như lúc đẻ, lõm khum đuôi võng xuống, đuôi cong lên do cơ 
hậu môn dãn ra và kéo xuống.
Do tác động của Oestrogen đến dây chằng và tử cung làm cho chúng 
dãn ra đến nỗi ta có thể quay tử cung từ bên này sang bên kia.
Trong buồng trứng có chai noãn bao, không có thể vàng.
Lượng sữa giảm, chất lượng sữa biến đổi.
Bò gầy, ăn uống thất thường.
120
1.1. Bệnh động dục liên tục (t.t)
c. Chẩn đoán
- Thụ tinh không có hết quả
- Con vật động dục liên tục.
- Khám qua trực tràng phát hiện thấy một trong hai buồng 
trứng có chai noãn bao.
d. Tiên lượng
Chẩn đoán đúng, phát hiện kịp thời, phá được chai noãn 
bao thì sau thời gian ngắn con vật có thẻ khỏi bệnh và 
thụ tinh có kết qủa.
Nếu không phát hiện kịp thời, bò gầy yếu dẫn đến vô 
sinh, giảm sản lượng sữa (nhiều khi mất hẳn) và cuối 
cùng phải loại thải.
10/1/2013
21
121
1.1. Bệnh động dục liên tục (tt)
e. Điều trị
Tiêm HCG, tiêm bắp 20 - 30.000 UI trong 48 giờ 
hoặc tiêm Progesteron (tiêm bắp, tĩnh mạch hay trực tiếp vào buồng 
trứng).
Phương pháp tiêm vào buồng trứng: Một tay cho vào trực tràng, một 
tay cho vào âm đạo, dùng kim dài 5-6 cm đâm thẳng vào chai noãn 
bao, rút hết chất dịch trong chai noãn bao rồi mới tiêm Progesteron. 
Đối với bò ta không cho tay vào âm đạo được phải dùng kim dài 
đâm qua mép âm môn.
Phương pháp cơ giới (Kỹ thuật phá chai noãn bao): Dùng ngón tay trỏ 
và ngón tay giữa cố đinh buồng trứng, dùng ngón tay cái miết mạnh 
vào chỗ chai noãn bao để phá chai. Nếu khó phá thì mấy ngày đều 
tiến hành xoa bóp sau 4-5 ngày thì phá chai. Sau 8-10 ngày phá chai 
mà con vật không động dục liên tục nữa là khỏi bệnh. Chờ đến chu 
kỳ động đực sau dẫn tinh sẽ có kết quả.
122
1.2 Thể vàng tồn lưu
 Khi gia súc động dục thì có hiện tượng rụng 
trứng, khi gia súc co thai thì thể vàng tồn tại 
và tiêu biến đi trước khi gia súc sinh đẻ, nếu 
sau động dục 15-17 ngày mà không thụ thai 
thì thể vàng cũng tiêu biến đi, nhưng nếu thể 
vàng không tiêu biến đi thì làm cho gia súc 
mất động dục. Còn thể vàng không mất đi 
trước khi sinh đẻ mà tồn lưu lại thì con vật sẽ 
mất động dục và mất hiện tượng rụng trứng.
123
1.2 Thể vàng tồn lưu (tt)
a. Nguyên nhân: 
+ Thức ăn kém phẩm chất -> Rối loạn nội tiết
+ Kế phát từ các bệnh viêm tử cung, thai khô hoặc thối rữa.
b. Chẩn đoán: Không động dục, không có chu kì tính, khi khám buồng 
trứng thể vàng vẫn tồn tại ở đó.
c. Điều trị : 
+ Dùng thuốc kích thích động dục như HTNC.
+ Sử dụng Prostaglandin hay các biệt dược của nó như Dinolytic, 
Estrumate
+ Phương pháp cơ học: tương tự như phá chai noãn bao. Để tránh 
sự chay máu sau khi phá thể vàng ta lấy thay ép vào chỗ đó tạo 
điều kiện cho máu đông hoặc sử dụng VTM K hoặc Adrenaline 1l.
124
1.3. Bệnh động dục ngầm
Thường xảy ra ở gia súc nhập nội, gia súc vẫn co chu kỳ 
động dục nhưng biểu hiện không rõ.
a. Nguyên nhân
+ Do thời tiết khí hậu thay đổi nhất là gia súc từ vùng 
này chuyển đến vùng khác
+ Thức ăn kém phẩm chất
+ Chế độ chăm sóc nuôi dưỡng không thích hợp
b. Cơ chế: Do rối loạn nội tiết mà lượng FSH không đủ để 
làm cho nang trứng chín, vì vậy lượng Oestrogen tiết ra 
không đủ để tác động lên vỏ đại não và các cơ quan 
khác làm cho co vật biểu hiện tính dục.
125
1.3. Bệnh động dục ngầm (t.t)
c. Triệu chứng và chẩn đoán
+ Đến chu kì động dục nhưng các biểu hiện của 
gia súc động dục không rõ.
+ Dẫn tinh không có kết quả.
+ Nhiệt độ trực tràng hơi nóng so với bình 
thường
+ Sừng tử cung cứng và hơi cong
+ Buồng trứng phát triển to hơn 
+ Dùng đực thí tình có thể phát hiện
126
1.3. Bệnh động dục ngầm (t.t)
d. Điều trị
+ Tăng cường bổ sung các chất dinh dưỡng
+ Tăng cường chăm sóc: Tắm nắng, vận động
+ Tăng cường tiếp xúc với con đực
+ Tiêm hormone HTNC
+ Tiêm Prostaglandin
e. Phòng bệnh
+ Chăm sóc đúng qui trình kĩ thuật
+ Bổ sung thức ăn giàu đạm, VTM
+ Gia súc vận chuyển từ vùng này đến vùng khác (có 
khí hậu khác nhau) cần có các trạm chăn nuôi trung 
chuyển để thích nghi.
10/1/2013
22
 PMSG-Intervet contains 5000 i.u. Serum Gonadotrophin PhEur 
(PMSG) supplied together with solvent, which when reconstituted 
gives a solution containing 200 i.u. PMSG per ml.
 PMSG is capable of supplementing and being substituted for both 
luteinising hormone and follicle stimulating gonadotrophin of the 
anterior pituitary gland in both the male and female, stimulating 
development of the ovarian follicle.
 PMSG-Intervet may only be prescribed and administered by your 
veterinary surgeon from whom advice should be sought. Further 
information is available on request.
127
 Prostaglandin
128
RỐI LOẠN SINH SẢN Ở GIA SÚC
129 130
131 132
10/1/2013
23
133 134
TỔNG QUAN VỀ BỆNH SINH SẢN
135 136
137 138
10/1/2013
24
PHỤ LỤC
 Các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất sinh 
sản heo nái
 Quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng heo nái 
công nghiệp
 Quy trình nuôi lợn đực giống
139

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_benh_sinh_san_o_gia_suc.pdf