Bài giảng Chăn nuôi và môi trường - Chương 3: Vệ sinh sát trùng trong chăn nuôi thú y

Tóm tắt Bài giảng Chăn nuôi và môi trường - Chương 3: Vệ sinh sát trùng trong chăn nuôi thú y: ...öû nhieãm baèng nhieät phuï thuoäc:thôøi gian tieáp xuùc, nhieät ñoä, aùp suaát (trong tröôøng hôïp autoclave).AutoclavingDùng hơi nước bảo hoà ở 121o-140oC - hơi nước làm nóng vật thể nhanh do E được sinh ra từ sự chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái hơihơi nước nóng cóù khả năng thấm sâu vào ...g cụ y khoa (plastic syringes, chỉ khâu & dụng cụ ngoại khoa) - thức ăn cho thú thí nghiệm đặc biệt (gnotobiotic animals) - thức ăn cho bệnh nhân đòi hỏi thực phẩm tiệt trùng.Bức xạ ion hoá- bảo quản thực phẩm - Tiệt trùng (sterilization): - diệt toàn bộ hệ vi sinh vật trong thực phẩm. - dự trữ mộ...c điểm: ăn mòn kim loại &ø gây hư hại dụng cụ bằng cao su/ plastic. - H2O2 là một chấáät diệt khuẩn tự nhiên: trong sữa &ø mật ong: cĩ vai trò 1 chất bảo quản trong cơ, màng nhầy &ø đại thực bào: tham gia vào cơ chế miễn dịch tự nhiên không đặc hiệuHydrogen hydroxide (H2O2)H2O2- Cơ chế diệt khuẩn...

ppt70 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 303 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Chăn nuôi và môi trường - Chương 3: Vệ sinh sát trùng trong chăn nuôi thú y, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ia- Lytic (lysis):	losing cellular integrity with release of cytoplasmic contentsĐịnh nghĩaTĩnh khuẩn	 Diệt khuẩnHiệu quả của các hoạt chất sát trùngThaønh phaàn hoaù hoïcÁo bao ngoaøi (outer spore coat) Áo bao trong (inner spore coat) Phaàn voû (cortex) Phaàn loõi (spore core )Chuû yeáu laø proteinChuû yeáu laø proteinChuû yeáu laø peptidoglycanProtein, DNA, RNA, DPA,kim loaïi (Ca, Mg)DPA: dipicolinic acid Sát trùng đối với bào tử vi khuẩn (endospore)Spore coat đóng vai trò quan trọng trong việc đề kháng thuốc sát trùng của bào tử.An electron micrograph of an endospore of Bacillus subtilis (Source: Serrano, et al. 1999. J. Bacteriol. 181:3632-3643) Variations in endospore morphology	(1, 4) Central endospore, 	(2, 3, 5) terminal endospore	(6) lateral endospore Source: WikipediaSeveral scientists have been able to recover viable endospores from bees trapped in amber that is 25-40 million years old. The microbe isolated was found to be most closely related to Bacillus sphaericus. Chu kỳ phát triển của 1 tế bào vi khuẩn sinh bào tửHoạt hoá: - bào tử sẵn sàng chuyển từ trạng thái “ngủ” sang nẩy mầm. vẫn giữ tính chất bào tử, &ø có thể chuyển laiï trạng thái ngủ. Nẩy mầm: - chuyển sang giai đoạn hoạt động biến dưỡng trong một thời gian ngắn. là giai đoạn không thể đảo ngược. Sinh trưởng: - Đây là giai đoạn phát triển thành tế bào sinh dưỡng.- 1 số chất có thể diệt bào tử vi khuẩnCơ chế diệt bào tử chưa được hiểu rõ, do	- caáu truùc vaø tính chaát phöùc taïp cuûa baøo töû, 	- 1 hôïp chaát coù theå coù nhieàu vò trí taùc ñoäng khaùc nhauTaùc ñoängVò trí taùc ñoängGhi chuùChaát kieàmInner spore coatOuter spore coat ñeà khaùngHypochloritesSpore coat, cortexEthylene oxideKieàm hoaù protein voû &ø DNAGlutaraldehydeSpore coat, cortexPhuï thuoäc pHHydrogen oxideSpore core?LysozymeCortexTaùc ñoäng leân β, 1-4 peptidoglycanNitrous acidCortexMuramic acid Phenols, cresols, parabens, thuỷ ngân II, Các chất diệt bào tử, được sử dụng ở nồng độ thấp (glutaraldehyde) Hầu hết các kháng sinh không có tác dụng trên sự nẩy mầm. Hoạt tính của nhiều chất ức chế nẩy mầm có thể đảo ngược, khi:	các tác nhân này bị loại bỏ, 	rửa bào tử bằng nước hay các chất trung hoà.Ức chế sự nẩy mầm của bào tửVẫn chưa được hiểu rõ ràng! Áo bao (spore coat):	Tính xuyên thấm qua các lớp áo bao bào tử rất cần cho tác động của 	các tác nhân sát trùng Can-xi ở phần lõi: đề kháng hơi nước nĩng, UV & các tác nhân ơ-xy hĩa Sự mất nước của tế bào chất (dehydration)	lượng nước trong bào tử 10-30% trong tế bào sinh dưỡng	(0.5-1 g nước/1 g trọng lượng khơ – so với 3 - 4 g ở tế bào sinh dưỡng)	Giúp bào tử đề kháng lại nhiệtCơ chế đề kháng của bào tử Các phương pháp sát trùngvật lýNhiệtLợi ích:- Hiệu quả cao, phổ diệt khuẩn rộng, tiêu diệt được bào tử- Rẻ tiền- Không gây độc, Không gây hại cho môi trường- Nhiệt ướt (most heat)	- Nước nĩng	- Autoclave	- Pasteurization- Nhiệt khơ (dry heat, sấy)Nhiệt ướt (moist heat)Nöôùc &ø hôi nöôùc ôû nhieät ñoä cao bieán ñoåi các thành phần tế bào . - ñoái vôùi vi khuaån khoâng sinh baøo töû:	laøm hö thaønh teá baøo, 	 laøm thoaùt khoûi teá baøo các hôïp chaát coùù khoái löôïng thaáp,	 laøm thay ñoåi hình daùng teá baøo 	phaù vôû caáu truùc RNA vaø DNA, 	gaây ñoâng voùn protein, - ñoái vôùi baøo töû vi khuaån: 	gaây ra söï thoaùt caùc thaønh phaàn caáu truùc teá baøo. - Hieäu quaû cuûa phöông phaùp khöû nhieãm baèng nhieät phuï thuoäc:thôøi gian tieáp xuùc, nhieät ñoä, aùp suaát (trong tröôøng hôïp autoclave).AutoclavingDùng hơi nước bảo hoà ở 121o-140oC - hơi nước làm nóng vật thể nhanh do E được sinh ra từ sự chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái hơihơi nước nóng cóù khả năng thấm sâu vào các khe hở và bên trong các vật thể hơn so với nước ở dạng lỏng.Ứng dụng: tiệt trùng 	- dụng cụ ngoại khoa,	- dụng cụ hay đồ vật bằng kim loại hay bằng thuỷ tinh, 	- mơi trường nuơi cấy vi sinh vật	- vật làm bằng vật liệu chịu được ẩm độ &ø nhiệt độ cao. 	Diệt bào tử vi khuẩnPhương pháp Pasteur hóa nhiệtTieät truøng söõa	diệt taát caû caùc vi sinh vaät khoâng sinh baøo tử	62,8 - 65,6 oC trong 30 phuùt, hoaëc 	71,7 oC trong ít nhaát 15 giaây. Phöông phaùp naøy coøn ñöôïc duøng ñeà tieät truøng:	duïng cuï gaây teâ/meâ 	duïng cuï söû duïng trong ñieàu trò beänh ñöôøng hoâ haáp.Phương pháp Pasteur hóa nhiệt- UHTUHT (Ultra-heat Treatment) = Ultra-pasteurization: > 135oC/ 1-2 giâySữa & fruit juiceCó thể để 6-9 tháng (chưa mở hộp)So với pp Pasteur hoá cổ điểnNăng lượng & Calcium: 	tương đươngpasteurized milk chứa 9 μg	UHT chứa 1 μg of folate per 100g (giảm gần 100 lần)- Có thể mất 1 phần Vitamin B12, Vitamin C and ThiaminNước nóng ở 82oC/ 1 phút (không kết hợp với tẩy rửa) làm giảm 99.999%: các vi khuẩn không sinh bào tử, ví dụ: 	Pseudomonas aeruginosa, 	Staphylocccus aureus, 	Mycobacterium smegmatis nấm mốc (Trichophyton mentagrophytes &ø Aspergilus niger) virus gây bệnh trên người Bào tử vi khuẩn ?Tiệt trùng bằng nước nóng- hiệu quả thấp hơn so với nhiệt ướt, - được thực hiện ở nhiệt độ cao hơn &ø trong thời gian lâu hơn- diệt vsv &ø bào tử bằng sự ơ-xy hĩa &ø gây tổn hại DNA, protein.1 số qui trình: 	- 170oC (340oF)	60 phút	- 160oC (320oF)	120 phút	- 150oC (300oF)	150 phút	- 140oC (285oF)	180 phút	- 121oC (250oF)	để qua đêmNhững bất lợi của tiệt trùng bằng cách sấy: 	làm nóng chậm	tốc độ diệt khuẩn chậm, cần một thời gian khá dài	cóù thể làm hư hại vật liệu.Sấy (dry heat) DNA hấp thụ nhiều nhất các tia bước sóng gần 260 nm	- tia 260 nm cóù khả năng diệt khuẩn cao nhất. Tác động mạnh nhất ở giai đoạn tăng sinh (log phase) Hiệu quả diệt bào tử kém Cơ chế: phá hủy DNA Diệt: 	virus	mycoplasma, vi khuẩn không bào tử	vi khuẩn lao 	nấm mốc Tia tử ngoại (ultraviolet radiation)Tia UV- Ứng dụng - Tiệt trùng nước vsv trong nước đề kháng UV cao hơn trong không khí để tiệt trùng nước ở qui mô nhỏ, hoặêc trong trường hợp không thể dùng chlorine để xử lý nướcVd, 	- nước hồ nuôi các động vỏ giáp, 	- diệt Legionella pneumophilia trong hệ thống nước cung cấp ở bệnh viện hoặc các hệ thống làm lạnh Nhược điểm: tia UV không cóù khả năng xuyên thấu cao. 	> 50% năng lượng bức xạ bị thất thoát ở độ sâu không quá	- 5 cm đối với nước trong, 	- 1 cm đối với nước sông. Tia UV- Ứng dụng, sát trùng các bề mặt khơng khí vaccin virus viêm gan A, B &ø HIV trong huyết tương, huyết thanhLưu ý:Tia UV không cóù khả năng xuyên thấu, không dùng phương pháp tiệt trùng này đối với thức ăn hay vải sợi. Đèn UV: phóng tia điện qua hơi Hg áp suất thấp trong ống thuỷ tinh đặc biệt--- sản xuất các bòng đèn UV--- Khoảng 95% tia UV có bước sóng khoảng 253,7 nm. Khả năng xuyên thấu tốt hơn tia UV Cơ chế: chuyển E của 1 photon thành khả năng ion hoá các mục tiêu sinh học mà chúng tác động đến: DNA, proteins, các thành phần khác	--- phá hủy DNA, enzymes	--- tạo tình trạng tích điện âm hay dương	--- tạo ra các gốc hĩa học & các phân tử độc hại còn được gọi là “tiệt trùng lạnh” do không sinh ra nhiệt. Đề kháng:	- khả năng tự phục hồi DNA -- tính đề kháng tia bức xạ của DNA. 	- bào tử vi khuẩn đề kháng cao đối với tia bức xạ ion hoá	- nấm mốc & nấm men có tính đề kháng trung bình 	- vi khuẩn Gram âm: nhạy cảm nhất. Tia bức xạ ion hóa (ionizing radiation)Species or FunctionType of MicroorganismD10 a (Gyb)Clostridium botulinumG-positive anaerobic sporulating Bacteria3,300Clostridium tetaniGram-positive anaerobic sporulating Bacteria2,400Bacillus subtilisGram-positive aerobic sporulating Bacteria600Salmonella typhimuriumGram-negative Bacteria200Lactobacillus brevisGram-positive Bacteria1,200Deinococcus radioduransGram-negative radiation-resistant Bacteria2,200Aspergillus nigerMold500Saccharomyces cerevisiaeYeast500Foot-and-mouthVirus13,000CoxsackieVirus4,500Enzyme inactivation-20,000-50,000Insect deinfestation-1,000-5,000a D10: the amount of radiation necessary to reduce the initial population or activity level 10-fold (1 logarithm).bGy = Gray = 100 rad (1 rad = 100 erg/sec) (ức xạ ion hoá-Ứng dụng: Hai mục đích sử dụng chính: 1. Bảo quản thực phẩm 	Lưu ý:	 làm giảm hay mất mùi vị thực phẩm	 độc tính2. Tiệt trùng các sản phẩm y khoa: - tiệt trùng dược phẩm; vaccin mô cấy ghép (làm giảm tính sinh miễn dịch, hạn chế sự đào thải) - dụng cụ y khoa (plastic syringes, chỉ khâu & dụng cụ ngoại khoa) - thức ăn cho thú thí nghiệm đặc biệt (gnotobiotic animals) - thức ăn cho bệnh nhân đòi hỏi thực phẩm tiệt trùng.Bức xạ ion hoá- bảo quản thực phẩm - Tiệt trùng (sterilization): 	- diệt toàn bộ hệ vi sinh vật trong thực phẩm. 	- dự trữ một thời gian dài mà không cần để lạnh	- thay đổi cấu trúc enzymes & thành phần hoá học của mô, 	ảnh hưởng mùi vị thực phẩm- Phương pháp Pasteur (pasteurization): 	- liều tia bức xạ thấp 	- diệt các trực khuẩn G -ve ưa lạnh, gây thối rửa thực phẩmĐiều kiện ứng dụng: (i) số lượng vi sinh vật nhiễm trong sản phẩm tương đối thấp; (ii) sản phẩm sau khi xử lý cần được bảo quản ở nhiệt độ thấp; (iii) sản phẩm phải được đóng gói tốt; (iv) phải hạn chế sự tái nhiễm khuẩn ở mức thấp nhất; (v) cần phải duy trì mùi vị tươi của thực phẩm.Tiệt trùng các chất lỏng không thể xử lý bằng nhiệt	vd: nước, thức uống, môi trường nuôi cấy,các dung dịch thí nghiệm Lọc bằng các lớp vật chất hay cellulose 	không đủ để loại bỏ tất cả vi sinh vật trong chất lỏngCát (lọc nước) chỉ lọc được protozoal cysts & trứng ký sinh trùngMicroscopic filters: màng lọc được làm bằng các chất liệu có thể tạo những lỗ lọc rất nhỏ, vd: cellulose acetate, polycarbonate, etc., 	- Vi sinh vật bị giữ lại bởi các lỗ lọc nhỏ hay bám vào các cực tĩnh điện (electrostatic charge) 	- Các kích thước lỗ lọc khác nhau: 0.45 um, 0.25 um, 0.2 umVirus ??Tiệt trùng bằng phương pháp lọc (filtration)ApplicationRemovalPore size (um)WineYeast; e.g. Saccharomyces cerevisiae0.65-1Wine, Cider, VinegarBacteria0.45BeerYeast, bacteria0.45Water SterilizationBacteria; e.g., Brevundimonas0.22WaterBacteria; e.g., E. Coli0.45WaterProtozoa; e.g., Giardia, Cryptosporidium1Ví dụ, 1 số kích thước lỗ lọc (Minipore)syringe filterPolypropylene (PP), polyvinylidene fluoride (PVDF)Ceramic filterCác chất sát trùnghóa học70% - 90% với nước	- Hổn hợp trong nước thấm vào tế bào tốt hơn cồn nguyên chất 	- Thiếu sự hiện của nước, protein sẽ không bị biến tính	- cồn tuyệt đối có tác dụng làm mất nước (dehydration) 	 Gr dương	- không tác dụng trên 1 số Pseudomonas	- khoâng dieät baøo töû vi khuaån, vi khuaån lao, 	- khoâng dieät lipophilic virus (herpes virus, virus cuùm). 	- diệt tảo (biocide)- Cô cheá sát khuẩn: phá hủy liên kết giữa các phân tử	- haáp thu leân beà maët teá baøo vi khuaån; thaám qua thaønh teá baøo; 	- gaén vaøo maøng teá baøo chaát; phaù huyû maøng teá baøo chaát; 	- giaûi phoùng ion K+ vaø caùc thaønh phaàn khaùc cuûa teá baøo; 	- keát tuûa caùc thaønh phaàn teá baøo, laøm cheát teá baøo. Các hợp chất chứa các gốc C12-C14 có hoạt tính sát trùng cao nhất Các hợp chất AMMONIUM bậc bốn (Quats)- Độc tính: 	gây chết nếu nuốt	gây kích ứng da & màng nhầy trầm trọng - Ưùng dụng 	- hợp chất thường dùng: benzalkonim chloride 	- sát trùng vùng tay, da trước khi phẩu thuật	- dùng rửa sạch, tẩy uế các bề mặt (tường, sàn) & dụng cụ	- thường dùng kết hợp với các chất sát trùng mạnh hơn	Ưu điểm 	- được xem như một chất sát trùng có hiệu quả nhất. 	- vẫn duy trì hoạt tính khi có chất hữu cơ. 	- không cóù tính chất ăn mòn kim loại	- khơng gây hư hại thấu kính đèn nội soi	- độc tính thấp, khơng gây đột biếnĐộc tính:	- kích ứng mắt, mũi, họng, phổi, da	- gây nhức đầu, buồn ngủ, chống vángGLUTARALDEHYDEGlutaraldehyde diệt được 	tất cả vi khuẩn không bào tử, 	vi khuẩn lao, nấm mốc & virus trong thới gian formaldehyde 8%- glutaraldehyde 2% diệt 	bào tử Clostridium difficile trong 10 phút; 	Bacillus anthracis, 15 phút; 	C. tetani, 30 phút. thường dùng: 2% trong 20-30 phútCơ chế diệt khuẩn của glutaraldehyde: - cross-linking với protein thành tế bào -- thành tế bào chắc chắn hơn --- chất dinh dưỡng khơng được vận chuyển vào bên trong tế bào.- ức chế tổng hợp RNA, DNA, &ø protein - ức chế hoạt động của các enzymeỨng dụng- Sát trùng chuồng trại- Sát trùng các dụng cụ y, nha & ngoại khoa 	(không thể sát trùng bằng nhiệt và bức xạ) - Ngâm thịt gà trong 0,5% glutaraldehyde/ 10 phút 	bảo quản ở 2oC/ 6 ngày + ngăn được sự lây nhiễm salmonellae. - chất bảo quản trong mỹ phẩm. - điều trị &ø phòng ngừa viêm vú (mastitis và intramammary inflammation)- Là chất sát trùng mạnh, nhưng kém hơn glutaraldehyde. - diệt được hầu hết các vi sinh vật kể cả bào tử vi khuẩn. Nhược điểm: độc tính cao: 	gây kích ứng mạnh mắt và màng nhầy các niêm mạc 	cóù thể gây ung thư	giảm hoạt tính nhanh khi tiếp xúc với chất hữu cơ- Trên thị trường, dung dịch formalin là dung dịch 40% (w/v). Ứng dụng:- dung dịch 4% được dùng sát trùng tường, sàn. - sát trùng khơng khí- được dùng trong sản xuất vaccine và cố định mô FORMALDEHYDE- diệt được nhiều loại vi khuẩn, nấm mốc &ø virus. - Vi khuẩn yếm khí đặc biệt nhạy cảm với H2O2 - hoạt tính trên vi khuẩn G-âm > vi khuẩn G-dương. - Dung dịch 6% diệt được bào tử. Nhược điểm: 	ăn mòn kim loại &ø gây hư hại dụng cụ bằng cao su/ plastic. - H2O2 là một chấáät diệt khuẩn tự nhiên:	trong sữa &ø mật ong: 	cĩ vai trò 1 chất bảo quản 	trong cơ, màng nhầy &ø đại thực bào:	tham gia vào cơ chế miễn dịch tự nhiên không đặc hiệuHydrogen hydroxide (H2O2)H2O2- Cơ chế diệt khuẩn: ô xy hoá- ô xy hoá chloride trong tế bào vi khuẩn dưới sự hiện diện của enzyme myeloperoxidase)	Cl- + H2O2 	→ 	OCl- + H2O- phản ứng với superoxide tạo hydroxyl – 1 gốc ơ- xy hoá rất mạnh	- ô xy hoá lipids màng, DNA, các thành phần thiết yếu của tế bào, các gốc -SH, hoặc các cầu nối đôi trong proteins, lipids &ø màng tế bào:	O2- + H2O2 	→ 	OH. + OH- + O2Lưu ý: khơng cĩ tác dụng trên những vi khuẩn sinh catalase, ví dụ: Mycobacterium tuberculosis, Legionella pneumophila, Campylobacter jejuni, Staphylococcus aureus, v..v..	2 H2O2 → 2 H2O + O2 H2O2-Ứng dụng:- bôi trên vết thương mở: 	diệt vi trùng + làm sạch vết thương do ô xy hoá mô chết &ø chất bẩn. - Sát trùng nước hồ bơi khi dùng chung với 1chất khác như Baquacil 	ngăn ngừa sự phát triển của vi khuẩn	khống chế sự phát triển của tảo 	không sinh ra các chất độc, 	không tạo ra các mùi khó chịu, và không gây xót mắt. - khử mùi nước thải.- H2O2 + UV: tiệt trùng khâu đóng gói (packaging) thực phẩm.- sát trùng không khí thay thế cho các khí độc (hơi H2O2)- tiệt trùng các dụng cụ phòng thí nghiệm không thể tiệt trùng bằng nhiệt- khử nhiễm phòng hay các buồng an toàn sinh học (biologic safety cabinets).- có tính sát khuẩn cao hơn H2O2 - nồng độ < 100 ppm: 	diệt vi khuẩn G-âm, G-dương, nấm men & mốc ≤ 5 phút. - nồng độ 0,05-3%:	diệt được bào tử trong 15 giây-15 phút. - Nồng độ diệt virus biến động khá lớn. 	phages:	12-30 ppm/ 5 phút; 	enteric viruses: 2000 ppm/ 10-30 phút, 	poliovirus: 	750-1500 ppm/15 phút - 200-500 ppm:	vẫn duy trì hiệu quả cao khi có sự hiện diện của chất hữu cơ- không bị enzyme catalase, oxidase phân huỷ: khác với H2O2Acid peracetic (CH3COOOH)Acid peracetic - Ứng dụng:- dùng nhiều trong các nhà máy chế biến thực phẩm &ø thức uống: 	sát trùng cuối cùng các đồ chứa bằng thép, thuỷ tinh, ống dẫn, xe bồn. 	có thể phản ứng với sản phẩm, nhưng 	không ảnh hưởng tới mùi, vị, 	khơng độc hại, 	giúp tiết kiệm thời gian và chi phí- sát trùng các dụng cụ, máy móc phẩu thuật &ø nha khoa. - tiệt trùng các vật dụng plastic, cao su, thép (0,5%/5 phút) - dung dịch 0,05-0,1%: tiệt trùng huyết thanh &ø cao trích nấm men (yeast extract) trước khi thêm vào môi trường nuôi cấy mycoplasma. - sát trùng nước trong các nhà máy công nghiệp &ø hệ thống làm lạnh để ngăn ngừa sự phát triển của các vi khuẩn gây ăn mòn hay vi khuẩn gây bệnh- xử lý nước thải.- ô xy hoá mạnh, được sử dụng rộng rãi trong sát trùng. 	Ozone có thể tiêu diệt hầu hết các vi khuẩn và bào tử. Xử lý nước &ø nước thải Tiệt trùng nước	Nước uống	Nước tinh khiết sử dụng trong điều chế dược phẩm. Trong thủy sản:	tiệt trùng nước nuôi động vật thuỷ sản, nuôi cá; 	tiệt trùng nước tái sử dụng tại các trại nuôi trồng thuỷ sản. Các trường hợp khác: 	khử màu, khử mùi & vị 	khống chế sự phát triển của tảo 	ô xy hoá các chất vô cơ, hữu cơ trong nước &ø nước thải. 	làm sạch quầy thịtOZONENaOH	sát trùng mạnh &ø tính ăn mòn cao. 	30%: cóù thể diệt bào tử nhiệt thán trong 10 phút	10%: trong 1 giờ. 	+ 10% NaCl: tăng hoạt tính của NaOH.Ca(OH)2	hoạt tính yếu hơn. 	Dung dịch 20% thường được dùng tẩy uế, quét lên tường, sàn. Na2CO3 4%	rửa các phương tiện vận tải gia súc hay các sản phẩm động vật, trước khi các đối tượng này được sát trùng bằng các phương pháp khác. Ca(OH)2 và Na2CO3 không diệt được bào tửCác hợp chất kiềmVIME-IODINE 200:	Iodine vinyl pyrrolidin, 1,2dihydroxypropane VIME-PROTEX:	1,5 - Pentanedial (glutaraldehyde)	Alkyldimethylbenzylammonium chlorideBKC50; BKC 80%:	benzalkonium chloride	(alkyl dimethyl benzyl ammonium chloride) Virkon:	Pentapotassium bis(peroximonosulphate) bis(sulfate)	Sulfamidic acid	Sodium dodecylbenzenesulfonate	Dipotassium peroxodisulphate	 TH4+:	Glutaraldehyde	1 số dimethyl ammonium chloride                                 	1 số ví dụ thuốc sát trùng dùng trong thú yCác tác nhân diệt bào tử vi khuẩnNhiệt (nước sôi, autoclaving, sấy)Glutaraldehyde, dung dịch 2% Formaldehyde, coù theå ñöôïc söû duïng ôû caû daïng loûng vaø daïng hôi. Hôïp chaát chöùa chlorine	- Hypochlorite	- Chlorine dioxideCaùc hôïp chaát chöùa i-ốtH2O2 &ø acid peraceticCaùc hôïp chaát hôi	ethylene oxide, beta-propiolactone Virus lở mồm long móng - FMDV- Sức đề kháng cao, có thể tồn tại 1 năm trong môi trường ngoài- Có thể dùng:	acid &ø kieàm: NaOH 2%, Na2CO3 4%, 	acetic acid 4-5%	NaClO 3%, 	K Peroxymonosulfate & NaCl 1% (i.e., Virkon-S) - khaù ñeà khaùng vôùi:	caùc hôïp chaát phenol	ammonium bậc 4	hypochloride nồng độ thấp	iodophors- nấu sôi hay autoclave- khoâng duøng phöông phaùp Pasteur ñeå tieät truøng söõa:	vaãn toàn taïi trong söõa sau khi tieät truøng ôû 72 oC/ 5 phuùt, hay 	vaãn phaùt hieän trong kem ñaõ ñun ôû 93 oC/15 giaây. Avian influenza virussát trùng chuồng trại & dụng cụSoaps and detergentsLeave in contact for at least 10 minutesSodium hypochlorite (liquid)2-3% available chlorine, leave for 10-30 minutesCalcium hypochlorite (solid or powder)2-3% available chlorine (30 g/litre solid or 20 g/litre powder), leave for 10-30 minutesVirkon® (excellent disinfectant)2% (20 g/litre), leave for at least 10 minutesFollow manufacturer's instructionsVirocid® (good for non-porous surfaces)Dilute 1:40,leave for at least 10 minutesFollow manufacturer's instructionsNaOH (caustic soda) (recommended for use in presence of organic material - do not use with aluminium or similar alloys)2% (20 g/litre), leave for at least 10 minutes NaCO3 (anhydrous)4% (40 g/litre), leave for at least 10 minutesNaCO3 (washing soda) (recommended for use in presence of organic materials)Dilute (100 g/litre), leave for at least 30 minutesệc sử dụng các hố sát trùng chỉ thật sự đạt hiệu quả khi 	mang các loại ủng chống nước 	ngâm trong dung dịch sát trùng sâu 15 cm, ít nhất 1 phútCác chất sát trùng thích hợp cho các hố sát trùng là 	phenols, cresols & iodophorsTrong trường hợp có dịch hoặc phòng 1 bệnh đang có nguy cơ 	dùng chất sát trùng diệt được mầm bệnh đó ở nồng độ thích hợp.Dung dịch sát trùng trong hố cần được thay thường xuyên. 	- trại lớn, nên thay dung dịch sát trùng mỗi ngày hay mỗi buổi 	- cơ sở chăn nuôi nhỏ, có thể thay dung dịch 3 ngày 1 lần. Trong trường hợp giày dễ bị dính đất, 	cần có 1 hố dung dịch sát trùng loãng để rửa giày trước khi bước sang hố sát trùngHố sát trùngXông hơi (fumigation) formaldehyde là biện pháp hữu hiệu để sát trùng kệ &ø máy ấp trước khi ấp. Trứng cũng có thể được sát trùng bằng cách xông hơi trước khi ấp. Các phương pháp sinh hơi formaldehyde bao gồm: (1) Phương pháp potassium permanganate: 	10 g KMnO4 + 35 ml formalin 40% / 1 m3 khơng khí	phản ứng xảy ra nhanh & mãnh liệt, giải phĩng hơi formaldehyde (2) Phương pháp paraformaldehyde: 	Đun nóng 10 g paraformaldehyde (bằng bếp điện tự động ngắt) / 1 m3 Trước khi đun, nên tưới một ít nước (để đạt độ ẩm khoảng 70%). 	Paraformaldehyde: (CH2O)n với (n = 8 - 100)(3) Phương pháp bốc hơi dung dịch formalin: 	60 ml dung dịch formalin/ 1 m3 Vệ sinh buồng ấp trứng

File đính kèm:

  • pptbai_giang_chan_nuoi_va_moi_truong_chuong_3_ve_sinh_sat_trung.ppt