Bài giảng Kê toán thuế và lập báo cáo thuế - Chương 6: Tổ chức kế toán thuế thu nhập cá nhân

Tóm tắt Bài giảng Kê toán thuế và lập báo cáo thuế - Chương 6: Tổ chức kế toán thuế thu nhập cá nhân: ...ương, tiền công làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày, làm việc trong giờ.  Tiền lương hưu do Quỹ bảo hiểm xã hội trả hoặc nhận được hàng tháng từ Quỹ hưu trí tự nguyện; được trả từ nước ngoài.  Tiền bồi thường tai nạn lao động nhận đượ...ờ: 10 trđ - Phụ cấp chức vụ: 20 trđ - Học phí 2 con đang học phổ thông: 25 trđ - Nhà ở, điện nước: 50 trđ - Đồng phục: 10 trđ - Tiền ăn: 24 trđ - BHXH chi trả do ốm đau: 4 trđ - BHXH, BHYT, BHTN 45 trđ - Được thưởng từ bằng khen thủ tướng chính phủ 8 trđ - Mua vé máy bay về nước 2 lần: lần ...ng M được công ty trả thay phí hội viên câu lạc bộ thể thao 2 trđ tháng, tiền thuê nhà là 8 trđ/tháng. Ông M phải đóng bảo hiểm bắt buộc là 2,5 trđ/tháng. Công ty chịu trách nhiệm nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định thay cho ông M. Ông M nuôi 1 con nhỏ đang học mầm non. Yêu cầu: Xác định t...

pdf20 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 200 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Kê toán thuế và lập báo cáo thuế - Chương 6: Tổ chức kế toán thuế thu nhập cá nhân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hân biệt ngày có nghĩa vụ nuôi dưỡng hoặc thay đổi người phụ
thuộc là ngày đầu tháng hay cuối tháng).
• NgườI phụ thuộc phải có MST
• Đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam được tính giảm trừ
gia cảnh từ tháng đến Việt Nam đến tháng rời khỏi Việt Nam.
ĐIỀU KIỆN GIẢM TRỪ GIA CẢNH
28
 Cá nhân lao động thường xuyên
THUẾ SUẤT
Bậc
thuế
Phần thu nhập tính
thuế/năm (triệu đồng)
Phần thu nhập tính
thuế/tháng (triệu đồng)
Thuế suất
(%)
1 Đến 60 Đến 5 5
2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10
3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15
4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20
5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25
6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30
7 Trên 960 Trên 80 35
4/8/2016
8
29
BẢNG TÍNH THUẾ LŨY TIẾN
Bậc
Thu nhập tính thuế
/tháng
Thuế
suất
Tính số thuế phải nộp
Cách 1 Cách 2
1 Đến 5 triệu đồng 
(trđ)
5% 0 trđ + 5% TNTT 5% TNTT 
2 Trên 5 trđ đến 10 
trđ
10% 0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ 10% TNTT - 0,25 
trđ
3 Trên 10 trđ đến 18 
trđ
15% 0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 
trđ
15% TNTT - 0,75 
trđ
4 Trên 18 trđ đến 32 
trđ
20% 1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 
trđ
20% TNTT - 1,65 
trđ
5 Trên 32 trđ đến 52 
trđ
25% 4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 
trđ
25% TNTT - 3,25 
trđ
6 Trên 52 trđ đến 80 
trđ
30% 9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 
trđ
30 % TNTT - 5,85 
trđ
7 Trên 80 trđ 35% 18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 
trđ
35% TNTT - 9,85 
trđ
Ông Nguyễn Quốc Hưng có thu nhập từ tiền lương, tiền
công trong tháng 1/2015 là 40 triệu đồng và nộp các khoản
bảo hiểm là: 8% bảo hiểm xã hội, 1,5% bảo hiểm y tế trên
tiền lương.
Ông Nguyễn Quốc Hưng nuôi 2 con dưới 18 tuổi, trong
tháng ông không đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.
Yêu cầu: Xác định thuế TNCN của Ông Hưng trong tháng
01/2015
Thí dụ 4
30
Thu nhập chịu thuế của Ông Hưng là 40 triệu đồng.
Giảm trừ các khoản sau:
Giảm trừ gia cảnh cho bản thân: 9 triệu đồng
Giảm trừ gia cảnh cho 02 người phụ thuộc (2 con) = 3,6
triệu đồng × 2 = 7,2 triệu đồng
Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế = 40 triệu đồng × (8% +
1,5%) = 3,8 triệu đồng (vì đóng trên tiền lương nhận được
trong tháng)
Tổng cộng các khoản được giảm trừ: 9 triệu đồng + 7,2 triệu
đồng + 3,8 triệu đồng = 20 triệu đồng
Tính thuế TNCN tạm nộp tháng 01/2015
31
Cách 1: Số thuế phải nộp tính theo từng bậc của Biểu thuế lũy tiến từng
phần:
Bậc 1: thu nhập tính thuế đến 5 triệu đồng, thuế suất 5%:
5 triệu đồng × 5% = 0,25 triệu đồng
Bậc 2: thu nhập tính thuế trên 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng, thuế suất 10%:
(10 triệu đồng - 5 triệu đồng) × 10% = 0,5 triệu đồng
Bậc 3: thu nhập tính thuế trên 10 triệu đồng đến 18 triệu đồng, thuế suất 15%:
(18 triệu đồng - 10 triệu đồng) × 15% = 1,2 triệu đồng
Bậc 4: thu nhập tính thuế trên 18 triệu đồng đến 32 triệu đồng, thuế suất 20%:
(20 triệu đồng - 18 triệu đồng) × 20% = 0,4 triệu đồng
Tổng số thuế phải tạm nộp trong tháng là:
0,25 triệu đồng + 0,5 triệu đồng + 1,2 triệu đồng + 0,4 triệu đồng = 2,35 trđ
32
Tính thuế TNCN tạm nộp tháng 01/2015
4/8/2016
9
Cách 2: Số thuế phải nộp tính theo phương pháp rút
gọn:
Thu nhập tính thuế trong tháng là 20 triệu đồng: Như vậy là
thuộc Bậc 4 (Trên 18 trđ đến 32 trđ ). Thuế suất là 20%
Tính theo cách 2 là: Số thuế phải nộp = 20% TNTT - 1,65
trđ
Như vậy: Số thuế phải nộp là: = 20 triệu đồng × 20% -
1,65 triệu đồng = 2,35 triệu đồng
33
Tính thuế TNCN tạm nộp tháng 01/2015
34
• Cty CP Bất động sản ABC trong tháng 01/2015 có tình hình lương
như sau: (ĐVT: Ngàn đồng)
Bài tập thực hành 1
STT Họ tên Lương chính
Lương 
phụ
Tổng TN Thuế TNCN
Số thực 
nhận
1 Trịnh Mỹ Vân 25.000 8.000
2 Nguyễn Trung Hiếu 22.000 7.000
3 Đào Thị Mơ 20.000 6.800
4 Thái Anh Dũng 18.000 5.200
5 Đoàn Văn Hải 17.500 4.500
6 Lê Thu Hương 16.400 3.500
35
Đầu tháng 08/2015, kế toán Công Ty Sata đã lập bảng lương tháng
07/2015. Biết anh A có khoản lương trong tháng 07/2015 là 27.200.000đ.
Anh A được giảm trừ cho bản thân là 9.000.000đ, các khoản đóng bảo
hiểm bắt buộc là 1.520.000đ, anh A phải nuôi 01 con nhỏ dưới 10 tuổi và
không có khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo nào.
Biết rằng anh A là cá nhân cư trú, có thu nhập thường xuyên tại Công ty.
Yêu cầu: Xác định số thuế TNCN tháng 07/2015 mà Công ty Sata sẽ
khấu trừ của anh A là bao nhiêu?
Bài tập thực hành 2
36
Trong năm 2015, Ông B có tổng thu nhập là 850 trđ. Ông B là chuyên gia nước ngoài đền VN làm
việc. Ông B có 2 người phụ thuộc, trong đó có số liệu về thu nhập, chi phí 12 tháng của ông B như
sau:
- Chênh lệch lương ngoài giờ: 10 trđ
- Phụ cấp chức vụ: 20 trđ
- Học phí 2 con đang học phổ thông: 25 trđ
- Nhà ở, điện nước: 50 trđ
- Đồng phục: 10 trđ
- Tiền ăn: 24 trđ
- BHXH chi trả do ốm đau: 4 trđ
- BHXH, BHYT, BHTN 45 trđ
- Được thưởng từ bằng khen thủ tướng chính phủ 8 trđ
- Mua vé máy bay về nước 2 lần: lần 1 30 trđ, lần 2: 34 trđ
- Đóng góp quỹ hưu trí 15 trđ
Yêu cầu: Xác định thuế TNCN phải nộp của ông B năm 2015
Bài tập thực hành 3
4/8/2016
10
37
Kết thúc năm tài chính 2015, kế toán Cty SMS lập bảng tổng hợp
lương cho nhân viên của Cty, trong đó có số liệu về thu nhập 12
tháng của ông A như sau:
• Thu nhập từ tiền lương chính: 208 trđ trong đó tiền lương được trả
tăng thêm do làm thêm giờ là 28 trđ.
• Phụ cấp độc hại : 35 trđ
• Tiền ăn giữa ca: 7,2 trđ
• Tiền thưởng tăng năng suất lao động: 17 trđ
• Tiền lương tháng 13: 15 trđ
• Tiền thưởng của Công ty do đạt giải nhất giải “Nhà sáng tạo trẻ”
do Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức: 25 trđ
Bài tập thực hành 4
38
• Biết rằng:
– Phí bảo hiểm bắt buộc trừ vào lương là 12 trđ.
– Ông A có 2 người phụ thuộc đủ điều kiện được giảm trừ.
– Ông A là đối tượng ký hợp đồng lao động 2 năm kể từ
đầu năm 2015
Yêu cầu: Xác định số thuế TNCN công ty phải khấu trừ của
Ông A.
Bài tập thực hành 4 (tt)
Quy đổi thu nhập không bao gồm thuế thành thu nhập tính thuế
Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền
công cho người lao động theo hướng dẫn tại khoản 2, Điều 2
Thông tư 111/2013/TT-BTC không bao gồm thuế thì phải quy
đổi thu nhập không bao gồm thuế thành thu nhập tính thuế
theo Phụ lục số 02/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư
này để xác định thu nhập chịu thuế.
TN làm căn cứ quy đổi thành TNTT:
Thu nhập thực nhận (+) các khoản lợi ích do
người sử dụng lao động trả thay cho người lao
động (-) các khoản giảm trừ.
Trường hợp trong các khoản trả thay có tiền thuê nhà thì tiền thuê nhà tính
vào thu nhập làm căn cứ quy đổi bằng số thực trả nhưng không vượt quá
15% tổng thu nhập chịu thuế tại đơn vị (chưa bao gồm tiền thuê nhà).
Quy đổi thu nhập không bao gồm thuế thành thu nhập tính thuế
4/8/2016
11
BẢNG QUY ĐỔI THU NHẬP KHÔNG BAO GỒM THUẾ RA THU 
NHẬP TÍNH THUẾ
Stt
Thu nhập làm căn cứ quy
đổi/tháng
(viết tắt là TNQĐ)
Thu nhập tính thuế
1 Đến 4,75 triệu đồng (trđ) TNQĐ/0,95
2 Trên 4,75 trđ đến 9,25trđ (TNQĐ – 0, 25 trđ)/0,9
3 Trên 9,25 trđ đến 16,05trđ (TNQĐ – 0,75 trđ )/0,85
4 Trên 16,05 trđ đến 27,25 trđ (TNQĐ – 1,65 trđ)/0,8
5 Trên 27,25 trđ đến 42,25 trđ (TNQĐ – 3,25 trđ)/0,75
6 Trên 42,25 trđ đến 61,85 trđ (TNQĐ – 5,85 trđ)/0,7
7 Trên 61,85 trđ (TNQĐ – 9,85 trđ)/0,65
Thí dụ 5
Năm 2015, theo hợp đồng lao động ký giữa Ông D và Công ty X thì
Ông D được trả lương hàng tháng là 31,5 triệu đồng, ngoài tiền lương
Ông D được công ty X trả thay phí hội viên câu lạc bộ thể thao 1 triệu
đồng/tháng. Ông D phải đóng bảo hiểm bắt buộc là 1,5 triệu
đồng/tháng. Công ty X chịu trách nhiệm nộp thuế thu nhập cá nhân theo
quy định thay cho ông D. Trong năm Ông D chỉ tính giảm trừ gia cảnh
cho bản thân, không có người phụ thuộc và không phát sinh đóng góp
từ thiện, nhân đạo, khuyến học.
Yêu cầu: Xác định thuế TNCN của Ông D hàng tháng?
- Thu nhập làm căn cứ quy đổi là:
31,5 triệu đồng + 1 triệu đồng – (9 triệu đồng + 1,5 triệu đồng) = 22
triệu đồng
- Thu nhập tính thuế (xác định theo Phụ lục số 02/PL-TNCN):
(22 triệu đồng – 1,65 triệu đồng)/0,8 = 25,4375 triệu đồng
- Thuế thu nhập cá nhân Ông D phải nộp (áp dụng cách tính thuế rút
gọn theo Phụ lục số 01/PL-TNCN) là:
25,4375 triệu đồng × 20% - 1,65 triệu đồng = 3,4375 triệu đồng
Thí dụ 5
Năm 2015, theo hợp đồng lao động ký giữa Ông D và Công ty X thì Ông
D được trả lương hàng tháng là 31,5 triệu đồng, ngoài tiền lương Ông D
được công ty X trả thay phí hội viên câu lạc bộ thể thao 1 triệu
đồng/tháng, tiền thuê nhà 6 trđ/tháng. Ông D phải đóng bảo hiểm bắt
buộc là 1,5 triệu đồng/tháng. Công ty X chịu trách nhiệm nộp thuế thu
nhập cá nhân theo quy định thay cho ông D. Trong năm Ông D chỉ tính
giảm trừ gia cảnh cho bản thân, không có người phụ thuộc và không phát
sinh đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.
Yêu cầu: Xác định thuế TNCN của Ông D hàng tháng?
Thí dụ 6
4/8/2016
12
Bước 1: Xác định tiền thuê nhà trả thay được tính vào thu nhập làm căn cứ quy đổi
- Thu nhập làm căn cứ quy đổi (không gồm tiền thuê nhà):
31,5 triệu đồng + 1 triệu đồng – (9 triệu đồng + 1,5 triệu đồng) = 22 triệu đồng
- Thu nhập tính thuế (xác định theo Phụ lục số 02/PL-TNCN) là:
(22 triệu đồng – 1,65 triệu đồng)/0,8 = 25,4375 triệu đồng
- Thu nhập chịu thuế (không gồm tiền thuê nhà):
25,4375 triệu đồng + 9 triệu đồng + 1,5 triệu đồng = 35,9375 triệu đồng/tháng
- 15% Tổng thu nhập chịu thuế (không gồm tiền thuê nhà):
35,9375 triệu đồng × 15% = 5,390 triệu đồng/tháng
Vậy tiền thuê nhà được tính vào thu nhập làm căn cứ quy đổi là 5,390 triệu
đồng/tháng
Thí dụ 6
Bước 2: Xác định thu nhập tính thuế
- Thu nhập làm căn cứ để quy đổi thành thu nhập tính thuế:
31,5 triệu đồng + 1 triệu đồng + 5,390 triệu đồng – (9 triệu đồng + 1,5 triệu đồng) = 27,39 triệu
đồng/tháng
- Thu nhập tính thuế (quy đổi theo Phụ lục số 02/PL-TNCN):
(27,39 triệu đồng - 3,25 triệu đồng)/0,75 = 32,187 triệu đồng/tháng
- Thuế thu nhập cá nhân phải nộp:
32,187 triệu đồng × 25% - 3,25 triệu đồng = 4,797 triệu đồng/tháng
- Thu nhập chịu thuế hàng tháng của ông D là:
31,5 triệu đồng + 1 triệu đồng + 5,390 triệu đồng + 4,797 triệu đồng = 42,687 triệu đồng/tháng
Hoặc xác định theo cách:
32,187 triệu đồng + 9 triệu đồng + 1,5 triệu đồng = 42,687 triệu đồng/tháng.
Thí dụ 6
47
Năm 2015, Công ty CP ABC ký hợp đồng trả lương cho
ông K không bao gồm thuế, lương hàng tháng thực nhận
là 40 trđ/tháng, ngoài tiền lương Ông K được công ty trả
thay phí hội viên câu lạc bộ thể thao 2 trđ tháng. Ông K
phải đóng bảo hiểm bắt buộc là 2,3 trđ/tháng. Công ty
chịu trách nhiệm nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy
định thay cho ông K. Ông K nuôi 1 con nhỏ đang học
mầm non.
Yêu cầu: Xác định thuế TNCN của Ông K hàng tháng?
Bài tập thực hành 5
48
Năm 2015, Công ty CP MKD ký hợp đồng trả lương cho
ông M không bao gồm thuế, lương hàng tháng thực nhận
là 50 trđ/tháng, ngoài tiền lương Ông M được công ty trả
thay phí hội viên câu lạc bộ thể thao 2 trđ tháng, tiền thuê
nhà là 8 trđ/tháng. Ông M phải đóng bảo hiểm bắt buộc là
2,5 trđ/tháng. Công ty chịu trách nhiệm nộp thuế thu
nhập cá nhân theo quy định thay cho ông M. Ông M nuôi
1 con nhỏ đang học mầm non.
Yêu cầu: Xác định thuế TNCN của Ông M hàng tháng?
Bài tập thực hành 6
4/8/2016
13
49
 Cá nhân lao động không thường xuyên không ký
hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới
03 tháng, thực hiện khấu trừ theo theo tỷ lệ thống
nhất là 10% đối với thu nhập từ 2.000.000 đồng trở
lên/lần trả thu nhập (không phân biệt cá nhân có hay
chưa có mã số thuế).
THUẾ SUẤT
50
Công ty CP Bánh kẹo Kinh Đô thuê Nguyễn Văn B làm việc
theo mùa vụ. Do thời điểm trước tết Trung thu, công ty cần một
số công nhân trong khâu đóng gói nên công ty đã quyết định
thuê trong 2 tháng, lương trả theo sản phẩm. Công ty hỗ trợ tiền
ăn trưa, chỗ ở mỗi tháng 0, 7 trđ. Tiền lương tháng đầu tiên Ông
B nhận được là 4,5 trđ.
Yêu cầu: Xác định số thuế TNCN mà công ty phải khấu trừ
Ông B.
Bài tập thực hành 7
51
KHẤU TRỪ THUẾ TNCN
Từ tiền lương, tiền công
Không ký HĐLD:
10%, 2 trđ, không
phân biệt có MST
Khấu trừ 
thuế
Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm
khấu trừ thuế trước khi trả thu nhập.
TN tính thuế và thuế suất thuế TNCN
áp dụng đối với từng khoản thu nhập
từng ngành nghề. Đối với tiền công,
tiền lương khấu trừ 20%
Tổ chức, cá nhân 
trả thu nhập
Cá nhân 
cư trú
Cá nhân không 
cư trú
Khấu trừ 
thuế
Ký HĐLD:
Theo biểu luỹ tiến
Cá nhân được hoàn thuế trong các trường hợp sau:
• Số tiền thuế thu nhập cá nhân đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp
trong kỳ tính thuế.
• Cá nhân đã nộp thuế thu nhập cá nhân nhưng có thu nhập tính
thuế chưa đến mức phải nộp thuế.
• Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền.
Việc hoàn thuế thu nhập cá nhân chỉ áp dụng đối với những cá
nhân đã đăng ký thuế và có mã số thuế.
HOÀN THUẾ TNCN
52
4/8/2016
14
Hồ sơ hoàn thuế gồm có:
• Văn bản đề nghị hoàn thuế theo mẫu số 01/HTBT
• Bản sao chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu.
• Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân.
• Chứng từ khấu trừ thuế, biên lai thu thuế thu nhập cá
nhân.
• Chứng từ xác định tình trạng kết thúc thời gian làm việc
như quyết định nghỉ hưu, quyết định thôi việc, bản thanh
lý hợp đồng lao động, bảng kê xác định ngày cư
trú,...(nếu có).
• Giấy uỷ quyền trong trường hợp uỷ quyền khai hoàn
thuế (nếu có)
HOÀN THUẾ TNCN
53
Nơi nộp hồ sơ hoàn thuế
• Đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ
chuyển nhượng chứng khoán, hồ sơ hoàn thuế nộp tại cơ
quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị trả thu nhập.
• Đối với cá nhân có thu nhập từ kinh doanh, hồ sơ hoàn thuế
nộp tại Chi cục Thuế nơi cá nhân thực hiện hoạt động kinh
doanh.
• Đối với cá nhân vừa có thu nhập từ tiền lương, tiền công vừa
có thu nhập từ kinh doanh, hồ sơ hoàn thuế nộp tại Chi cục
Thuế nơi cá nhân thực hiện hoạt động kinh doanh.
HOÀN THUẾ TNCN
54
• Đối tượng đăng ký thuế
• Hồ sơ đăng ký thuế
– Tổ chức, cá nhận trả thu nhập
– Cá nhân có thu nhập chịu thuế
• Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế
ĐĂNG KÝ THUẾ
55
Tổ chức, cá nhân trả thu nhập
• Các tổ chức kinh tế, hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh.
• Các cơ quan quản lý hành chính nhà nước các cấp.
• Các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội
nghề nghiệp.
• Các đơn vị sự nghiệp.
• Các tổ chức quốc tế và tổ chức nước ngoài.
• Các Ban quản lý dự án, Văn phòng đại diện của các tổ chức
nước ngoài.
• Các đơn vị trả thu nhập khác.
Đối tượng đăng ký thuế
56
4/8/2016
15
Đối với tổ chức kinh doanh, hồ sơ đăng ký thuế thực hiện theo quy
định tại Thông tư số 80/2012/TT-BTC ngày 22/05/2012 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế về việc đăng ký thuế.
Đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công, thu nhập từ đầu
tư vốn, chuyển nhượng vốn (bao gồm cả chuyển nhượng chứng
khoán) và các cá nhân có thu nhập chịu thuế khác, hồ sơ đăng ký thuế
gồm:
• Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu số 01/ĐK-TNCN
• Bản sao chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu
Hồ sơ đăng ký thuế
57
Cơ quan thuế địa phương nơi đơn vị đặt trụ sở
Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế
58
59
KỲ TÍNH THUẾ
Cá nhân 
không 
cư trú
Cá nhân 
cư trú
Kỳ tính 
thuế
Tính thuế theo 
từng lần phát sinh 
Tính thuế theo 
năm dương lịch
60
KÊ KHAI THUẾ TNCN
Kê khai 
quyết toán 
năm
Kê khai 
tháng/quý
Tổ chức, 
trả thu nhập
Kê khai thuế 
TNCN từ
tiền lương, tiền 
công
4/8/2016
16
61
Khai thuế, nộp thuế theo tháng: tổng số thuế thu
nhập cá nhân đã khấu trừ hàng tháng theo từng loại
tờ khai từ 50 triệu đồng trở lên, trừ trường hợp là đối
tượng khai, nộp thuế giá trị gia tăng theo quý.
Quyết toán năm
KÊ KHAI THUẾ TNCN
62
• Kê khai tháng/quý:
• Nộp tờ khai theo mẫu 02/KK-TNCN (Thu nhập từ tiền lương,
tiền công)
• Thời hạn nộp: chậm nhất 20 ngày của tháng sau.
 Kê khai quyết toán thuế TNCN
 Tờ khai quyết toán theo mẫu 05/KK-TNCN
 Bảng kê thu nhập có ký hợp đồng mẫu 05A/KK-TNCN
 Bảng kê thu nhập không ký hợp đồng mẫu 05B/KK-TNCN
 Thời hạn nộp: chậm nhất ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm
tài chính
HỆ THỐNG BIỂU MẪU
 Rủi ro
- Đăng ký thuế
- Khấu trừ
- Tính thuế
- Kê khai thuế TNCN:
 Không đảm bảo thời gian nộp hàng tháng, quý và
quyết toán
 Không xác định đúng số thuế phải nộp
Rủi ro và cơ hội
63
 Cơ hội:
 Tận dụng những chính sách ưu đãi về thuế từng
thời kỳ.
 Người lao động gắn bó lâu dài.
Rủi ro và cơ hội
64
4/8/2016
17
65
• Nguyên tắc
• Tổ chức chứng từ
• Phương pháp hạch toán
• Trình bày trên BCTC
TỔ CHỨC KẾ TOÁN THUẾ TNCN
66
• Nguyên tắc kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế thu
nhập:
DN chi trả thu nhập phải thực hiện kê khai, nộp thuế
TNCN theo nguyên tắc khấu trừ tại nguồn.
Khi khấu trừ thuế TNCN, DN phải cấp “chứng từ
khấu trừ thuế thu nhập” cho cá nhân có thu nhập cao
phải nộp thuế, quản lý, sử dụng và quyết toán biên
lai thuế theo chế độ qui định.
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
67
 Hợp đồng lao động thường xuyên
 Hợp đồng lao động không thường xuyên
 Bảng thanh toán tiền lương và khấu trừ thuế TNCN
 Chứng từ khấu trừ thuế TNCN
 Chứng từ nộp thuế TNCN
TỔ CHỨC CHỨNG TỪ
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
TK 3335TK 111, 112
Nộp 
thuế
334
Số phải
nộp
68
4/8/2016
18
69
Yêu cầu: Hãy sử dụng số liệu của bài tập 1,2,3,4,5,6,7 ghi
nhận vào các bút toán có liên quan.
Bài tập thực hành 8:
70
Trích bảng lương tháng 08/2015 tại Công ty XYZ như sau: (đvt: 1.000đ)
Bài tập thực hành 9
Họ và
tên
Mức
lương
chính
Phụ
cấp
trách
nhiệm
Phụ
cấp độc
hại
Lương
ngoài
giờ
Trợ cấp
ốm đau
Tiền ăn
giữa ca
Số
người
phụ
thuộc
A 30.000 3.000 2.000 1.500 1.000 1
B 25.000 3.500 3.000 0 2.000 1.000 0
C 32.000 4.500 2.000 1.000 1
D 43.000 5.000 2.000 1.000 1.000 2
E 28.000 3.200 1.200 1.800 1.000 2
71
Trích bảng lương tháng 08/2015 tại Công ty XYZ LĐ không TX: (đvt: 1.000đ)
Bài tập thực hành 9
Họ và tên LĐ khôngTX
CN không
cư trú
Thu nhập
chịu thuế
Ghi chú
An x 5.000 LĐ thời vụ
Minh x 20.000 Chuyên
gia
Hà X 1.500 LĐ thời vụ
Ngân X 4.000
72
• Biết rằng các khoản bảo hiểm bắt buộc là 10,5% trên mức lương chính, tiền ăn
giữa ca theo qui định TT12/2012-BLĐTBXH LÀ 680.000đ/ tháng.
• Mỗi nhân viện được chi thêm tiền đồng phục năm 2015 tại tháng 08/2015 là 7 trđ/
người.
• Nhân viên D đóng góp quỹ hưu trí tháng 08/2015 là 2 trđ.
• Vé máy bay khừ hồi về nước của nhân viên A chi trong tháng 8/2015 là 10 trđ
• Tiền học phí học kỳ 2 năm 2015 của con nhân viên A, chi tại tháng 08/2015 là 5 trđ.
• Tiền nhà ở cho nhân viên A trong tháng 07/2015, thực chi 08/2015 là 8 trđ
• Vé hội viên chơi tennis 6 tháng cuối năm của nhân viên D, chi trong tháng 08/2013
là 5 trđ
Yêu cầu: tính số thuế TNCN phải nộp cho từng nhân viên và định khoản các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh, giả định công ty nộp toán bộ số thuế trên bằng TGNH đúng thời
gian qui định
Bài tập thực hành 9 (tt)
4/8/2016
19
73
• Trình bày thông tin trên BCTC
• Kê khai thuế TNCN trên báo cáo thuế
Hồ sơ khai thuế
Nguyên tắc chung khi kê khai thuế
Phương pháp lập các BC thuế TNCN
Mẫu biểu lập BC thuế TNCN
TRÌNH BÀY THÔNG TIN VỀ THUẾ TNCN
TÀI SẢN Mã số
V. Tài sản ngắn hạn khác 150
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151
2. Thuế GTGT được khấu trừ 152
3. Thuế và các khoản khác phải thu
Nhà nước 153
4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu
Chính phủ 154
5. Tài sản ngắn hạn khác 155
153: dư Nợ chi tiết 333
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
NGUỒN VỐN MS
I. Nợ ngắn hạn 310
1. Phải trả người bán NH 311
2. Người mua trả tiền trước NH 312
3. Thuế và các khoản phải nộp NN 313
4. Phải trả người lao động 314
5. CP phải trả ngắn hạn 315
6. Phải trả nội bộ ngắn hạn 316
7. Phải trả theo tiến độ kế hoạch HĐXD 317
313: Dư
Có chi 
tiết 333
16 - Thuế và các khoản phải nộp 
nhà nước
- Thuế giá trị gia tăng
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
- Thuế xuất, nhập khẩu
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
- Thuế thu nhập cá nhân
- Thuế tài nguyên
TK 3335
76
THUYẾT MINH TRÊN BCTC
4/8/2016
20
77
• Kỹ thuật và phần mềm
• Lập báo cáo thuế TNCN quý, năm
TRÌNH BÀY THUẾ TNCN TRÊN
BÁO CÁO THUẾ
Xem tài liệu giảng viên cung cấp
78
Yêu cầu: Sử dụng dữ liệu bài tập số 9, hãy lập tờ khai
thuế TNCN tháng 08/2015.
Bài tập thực hành 10:

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_thue_va_lap_bao_cao_thue_chuong_6_to_chuc.pdf
Ebook liên quan