Bài giảng Kiểm nghiệm thú sản - Chương 10: Kiểm nghiệm sữa và sản phẩm sữa - Dương Văn Nhiệm
Tóm tắt Bài giảng Kiểm nghiệm thú sản - Chương 10: Kiểm nghiệm sữa và sản phẩm sữa - Dương Văn Nhiệm: ...ữa. (sữa vắt trong ĐK vệ sinh tốt có thể kéo dài tgian bquản gấp 2 lần sữa vắt trong ĐK 0 đảm bảo vệ sinh). Chuong 10 Kiem nghiem Sua va San pham 47 2. Chế biến sơ bộ sữa Thu nhận sữa: bao gồm cả việc xđịnh sản lượng và hlượng mỡ sữa. Lọc sữa: Sữa được lọc qua vài lớp vải màn để ...ữa bquản bằng hóa chất 0 thể ktra cảm quan, độ a xít, độ nhiễm khuẩn và 0 làm TĂ gsúc. Chuong 10 Kiem nghiem Sua va San pham 78 3. Phương pháp vi sinh vật học • Lợi dụng sự lên men lactíc để kìm hãm VK gây thối (chế biến sữa chua) Chuong 10 Kiem nghiem Sua va San pham 79 VI. Các c...ững trong 30 giây thì dừng lại và đọc kquả. – Độ a-xít = Số ml ddịch NaOH đã dùng x10. – Độ a-xít nằm trong khoảng 18-22 độ Terne là đạt yêu cầu. Chuong 10 Kiem nghiem Sua va San pham 108 Độ a xít tổng số • Ktra đại trà: Lấy vào bình tam giác 10ml nước cất + 3 giọt phenolphtalein + 1ml...
kg/100 lít sữa) khuấy đều cho bốc hơi ở nđộ 48- 530C với áp suất chân không P~700 mmHg (cô đặc đến khi d= 1,28-1,32 là được làm lạnh đến 300C trong 20-25 phút rồi hạ từ từ xuống 150C đóng hộp bquản ở nđộ <100C. Chuong 10 Kiem nghiem Sua va San pham 84 2. Sữa bột Chế biến giống sữa đặc. Sau khi cô đặc, sữa được sấy khô =PP sấy nóng hoặc sấy lạnh. Sấy lạnh đảm bảo clượng nhưng chi phí cao. Trong thực tế thường dùng PP sấy nóng. Chuong 10 Kiem nghiem Sua va San pham 85 Sữa bột (2) Sấy phun trong buồng kkhí nóng 1500C tạo thành hạt rơi xuống. Sấy hình trụ: Hai thùng hình trụ đun nóng bằng hơi nước đến 130-1500C, quay ngược chiều nhau. Sữa rơi trên mặt 2 thùng khô đi tạo bột. Chuong 10 Kiem nghiem Sua va San pham 86 3. Sữa chua (Yogurt, Yoghurt, Yogourt) • Nguyên lý: VK lactíc lên men lactoza tạo a.lactíc; a.lactíc làm cho casein (Can-xi caseinat) chuyển thành dạng a-xít caseinic (kết tủa) + can-xi lactat. NH2R(COOH)4(COO)2Ca + 2CH3CH(OH)COOH [CH3CH(OH)COO]2Ca + NH2R(COOH)6 (kết tủa) Chuong 10 Kiem nghiem Sua va San pham 87 Sữa chua (2) Một số qtrình lên men phụ tạo ra các a-xít bay hơi, CO2, tạo mùi... Các VK tạo ra men proteaza phân giải Pr thành dạng đơn giản dễ tiêu hóa hơn như pepton, peptít... Có tác dụng ức chế VSV gây thối, điều trị bệnh đường ruột, kích thích ngon miệng. Một số chủng VK lactíc có k/n sản sinh ksinh điều trị bệnh lao. Chuong 10 Kiem nghiem Sua va San pham 88 Sản xuất sữa chua (1) • Loại lên men lactíc (Acidophilin, Youa): Chế từ sữa trâu, bò, dê, cừu, ngựa loại tốt, độ a xít <20 độ Terne. Sữa hấp ở nđộ 85-900C để nguội đến 42- 450C cấy giống (5-10% sữa chua giống) (Sữa chua đặc Acidophilin dùng Lactobacterium bulgaricum, Lactobacterium acidophilum, và Streptococcus lactic; Sữa Youa dùng Lactobacillus bulgaricus và Streptococcus thermophilus) ủ sữa ở nđộ 35-400C/4-6h đến khi sữa đông lại để vào tủ lạnh <100C bquản đến khi dùng. Chuong 10 Kiem nghiem Sua va San pham 89 Sản xuất sữa chua (2) • Loại lên men hỗn hợp lactíc + men rượu (Kefia, Ku-mức): chế từ sữa bò ngựa khử mỡ, hấp Pát-xtơ, để nguội đến 25-270C, cấy giống (VK Streptococcus lactic + men rượu) (Sữa Ku-mức chế từ sữa ngựa có thể điều trị bệnh Lao), ủ lên men 10-20h, bquản và sử dụng giống như trên. Chuong 10 Kiem nghiem Sua va San pham 90 Sản xuất sữa chua (3) • Chuẩn bị giống: Từ giống chuẩn (dạng khô hay lỏng) SX ra giống cấp I, II, III..., giống đem sử dụng ngay hay bquản ở nđộ 4-60C. Chuong 10 Kiem nghiem Sua va San pham 91 Sản xuất sữa chua (4) • Chuẩn bị nguyên liệu: Có thể lấy từ sữa tươi (toàn phần, tách kem), sữa đặc, sữa bột song cần phải đảm bảo CL tốt. Tiến hành các bước thu nhận, ktra, pha lọc, hấp Pát-xtơ, bình thường hóa (điều chỉnh lượng mỡ), đồng thể hóa (làm nhỏ các hạt mỡ), để nguội đến nđộ thích hợp (45- 500C) cấy giống, lên men, làm lạnh... Chuong 10 Kiem nghiem Sua va San pham 92 4. Bơ Hỗn hợp chất béo của sữa với một ít casein, nước và khoáng. 1000 g bơ = mỡ 820-845g + nước 150- 160g + khoáng và casein 5-20g. Chế biến bơ 2 giai đoạn: tách kem và chuyển kem thành bơ. Chuong 10 Kiem nghiem Sua va San pham 93 Bơ (2) • Tách kem: Lợi dụng sự chênh lệch tỷ trọng của các thành phần đun nóng sữa ở nđộ 35-400C và ly tâm lấy váng sữa. Chuong 10 Kiem nghiem Sua va San pham 94 Bơ (3) • Chuyển kem thành bơ: cô đặc váng sữa ở nđộ = 800C đến khi có hlượng mỡ =83% xử lý cơ học thành hạt bơ, nghiền hạt bơ tạo khối đồng nhất, đóng gói và bquản. • Có thể cấy VK Lactic vào tạo mùi thơm. Có thể cho 1- 1,5% muối để tăng thêm vị và dễ bquản. Chuong 10 Kiem nghiem Sua va San pham 95 Bơ (4) • Bquản bơ có thể dùng muối với lượng <5% bơ nửa mặn hoặc 5-10% bơ mặn. Có thể cấy VK lên men chua tạo độ a xít ~400T. Chuong 10 Kiem nghiem Sua va San pham 96 5. Pho-mát Tphần chủ yếu là casein (98%), cung cấp nhiệt lượng 4000 kcal/kg SP. Chế biến: Dùng men đông vón casein (men pép-xin) hoặc lên men lactíc để casein đông lại (chế pho-mát chua) tách cặn sữa, ép cục đông thành khối (F = 1kg/kg SP) cắt thành miếng nhỏ rồi lại ép thành khối đồng nhất Ngâm khối pho-mát vào ddịch NaCl 25%/6-10 ngày/10-110C. Chuong 10 Kiem nghiem Sua va San pham 97 Pho-mát (2) chuyển pho-mát vào hầm làm chín ở nđộ 18-220C, ẩm độ 80-90% (Qtrình làm chín thực chất là sự lên men của VK propionic). Có thể bổ sung 1 số giống VK lactíc để thúc đẩy qtrình làm chín. Trong qtrình làm chín casein tiếp tục phân giải thành pepton và a-xít amin. Chuong 10 Kiem nghiem Sua va San pham 98 VII. Kiểm nghiệm sữa tươi 1. Lấy mẫu: • Sữa đóng thùng: dùng ống hút dài hoặc lọ thủy tinh miệng rộng có dây xích kim loại. Chuong 10 Kiem nghiem Sua va San pham 99 Lấy mẫu (2) 5> 10.000 45.000< V ≤ 10.000 3500 < V ≤ 5.000 2≤ 500 Số lượng mẫu (*250ml)Thể tích thùng (lít) Chuong 10 Kiem nghiem Sua va San pham 100 Lấy mẫu (3) • Sữa bán lẻ đóng chai/túi lấy ~0,1% đồng thời nguyên chai/túi. • Trên cơ thể gia súc: Lấy 250 ml/con, lấy đủ các lần vắt trong 2 ngày. • Mẫu lấy xong phải ktra ngay, 0 để quá 8h. Nếu chưa kịp ktra phải bquản lạnh hay dùng hóa chất. Chuong 10 Kiem nghiem Sua va San pham 101 2. Bquản mẫu sữa KN: • Để mẫu vào nước đá hay tủ lạnh (0-40C) giữ được 48h. • Dùng K2Cr2O7 10% 1 ml/100 ml sữa để nơi thoáng mát giữ được 10-12 ngày. • Dùng Formol 40% 1-3 giọt/100 ml sữa giữ được 10 ngày. • Dùng H2O2 30% 1-3 giọt/100 ml sữa giữ đượ 8-10 ngày. Chuong 10 Kiem nghiem Sua va San pham 102 Bquản mẫu sữa Sữa bquản bằng hóa chất 0 thể ktra cảm quan, độ a-xít, độ nhiễm khuẩn và 0 làm TĂ gsúc. Mẫu sữa để ktra VSV phải vô trùng, 0 bquản lạnh 0-40C quá 4 ngày. Chuong 10 Kiem nghiem Sua va San pham 103 3. Phân tích sữa (1) Cảm quan: màu sắc, mùi, vị và thể trạng của mẫu sữa. Sữa bình thường là chất dịch đồng nhất, màu trắng hay trắng ngà, vị ngọt nhẹ, mùi đặc hiệu. Chuong 10 Kiem nghiem Sua va San pham 104 Phân tích sữa (2) Độ sạch bẩn: Lọc sữa qua bông hay giấy lọc và ktra – Sữa loại 1: 0 có cặn cơ giới – Sữa loại 2: có vết bẩn hoặc có ít cặn – Sữa loại 3: có nhiều cặn cơ giới kích thước khác nhau. Chuong 10 Kiem nghiem Sua va San pham 105 Phân tích sữa (3) Đo đậm độ (d): • Dùng đậm độ kế (Lactodensimetre), lấy chuẩn ở 200C, khi nđộ >200C +0,0002 vào đậm độ/10C, và ngược lại nđộ <200C thì cứ mỗi độ -0,0002. Chuong 10 Kiem nghiem Sua va San pham 106 Đo đậm độ • Sữa bquản bằng K2Cr2O7 trừ đi 0,0007. Yêu cầu nđộ khi đo d nằm trong khoảng 15-250C. • Giả mạo: pha thêm nước d giảm (10% nước d giảm 0,003 (30A); lấy bớt mỡ d tăng... Chuong 10 Kiem nghiem Sua va San pham 107 Phân tích sữa (4) Độ a xít tổng số (0T - độ Terne): Lấy vào bình tam giác: 10 ml sữa + 20 ml nước cất + 3 giọt Phenolphtalein 1% Dùng NaOH 0,1N chuẩn độ đến khi có màu hồng nhạt bền vững trong 30 giây thì dừng lại và đọc kquả. – Độ a-xít = Số ml ddịch NaOH đã dùng x10. – Độ a-xít nằm trong khoảng 18-22 độ Terne là đạt yêu cầu. Chuong 10 Kiem nghiem Sua va San pham 108 Độ a xít tổng số • Ktra đại trà: Lấy vào bình tam giác 10ml nước cất + 3 giọt phenolphtalein + 1ml NaOH 0,1N ( ddịch có màu hồng), sau đó cho vào 5ml sữa. Nếu mất màu hồng độ a-xít >250T; nếu còn màu hồng độ a-xít <200T. Chuong 10 Kiem nghiem Sua va San pham 109 Độ a xít tổng số ddịch NaOH N/9 độ Dornic (= số đề-xi- gam a.lactíc/1 lít sữa); ddịch NaOH N/4 độ Socklet Henke (0SH). Sữa có độ a-xít cao (≥250T) đông vón khi đun nóng. Chuong 10 Kiem nghiem Sua va San pham 110 Phân tích sữa (5) Xác định hàm lượng mỡ sữa (FC): • Dùng H2SO4 (d = 1,82), cồn Izoamylic (d = 0,81) + ly tâm phá vỡ màng hạt mỡ (màng lipoprotein). • Cách làm: Dùng ống thủy tinh chia độ nhỏ (ống Ghec-be), lấy vào 11ml sữa + 10ml H2SO4 + 1ml cồn Izoamylic, đậy nút cao su, đun cách thủy 65-700C, ly tâm 2500 vòng/phút/5-10 phút, để nước nóng 65- 700C/5 phút và đọc kquả: Chuong 10 Kiem nghiem Sua va San pham 111 hàm lượng mỡ sữa • FC = Độ vạch ống/đậm độ (~độ vạch ống x0,97) • Hlượng mỡ sữa bình thường =2,8-6,0% • Ngoài ra có thể dùng khúc xạ kế để đo mỡ sữa. Chuong 10 Kiem nghiem Sua va San pham 112 Phân tích sữa (6) Hàm lượng vật chất khô (TS): Sữa bò bình thường có hlượng VCK tổng số ~11- 17%. Dùng PP sấy khô hoặc công thức: TS (%) = (4,9*B+D)/4 + 0,5 – B: hàm lượng mỡ sữa (%); – D: đậm độ Chất khô không mỡ (SNF%) = TS (%) – B(%) Chuong 10 Kiem nghiem Sua va San pham 113 Phân tích sữa (7) Xđịnh sự pha loãng bằng nước: Khi pha 10% nước d giảm 0,003 (30A).Tỷ lệ pha loãng (%) = (D1-D2)*100/D1 – D1: đậm độ sữa chuẩn; – D2: đậm độ sữa pha • Khi pha bằng nước sông, ao, hồ, giếng... có nhiều muối NO3 Để xđịnh dùng H2SO4 (d = 1,84) và Diphenylamin (chỉ thị). P/ư (+) có màu xanh lục. Chuong 10 Kiem nghiem Sua va San pham 114 Phân tích sữa (8) Xác định sự trung hòa sữa: Sữa để lâu độ a-xít tăng. Để trung hòa (giả mạo) dùng NaHCO3. dùng chất chỉ thị để phát hiện (a-xít rosalic, phenol red, bromothymol bleu...). Chuong 10 Kiem nghiem Sua va San pham 115 trung hòa sữa Cách làm: Cho vào ống nghiệm 3 ml sữa + 5 ml a.rosalic 0,2 %. P/ư (+) có màu hồng/đỏ/tím; p/ư (-) có màu vàng. Hoặc: cho vào ống nghiệm 10 ml sữa + 1-2 giọt a.axetic nguyên chất. P/ư (+) sữa tan có NaHCO3 p/ư (-) sữa vón cục 0 có Chuong 10 Kiem nghiem Sua va San pham 116 Phân tích sữa (9) Xđịnh formol (HCHO): Cho vào ống nghiệm 1 phần H2SO4 (d = 1,82) + 1 phần HNO3 (d = 1,30) + 2-3 ml sữa rót chảy dọc theo thành ống. P/ư (+) chỗ tiếp giáp sữa và a-xít có màu tím rồi chuyển sang màu xanh sẫm có formol; P/ư (-) chỗ tiếp giáp có màu vàng nâu 0 có formol. Chuong 10 Kiem nghiem Sua va San pham 117 Phân tích sữa (10) Xác định H2O2: Cho vào ống nghiệm 1ml sữa + ddịch hồ tinh bột ioduakali. P/ư (+) có màu xanh có H2O2. Xác định tinh bột: Dùng Iod hoặc ddịch Lugol. P/ư (+) có màu xanh có tinh bột. Chuong 10 Kiem nghiem Sua va San pham 118 Phân tích sữa (11) Xác định sữa đậu nành: Dùng ddịch NaOH hoặc KOH 20-25%. P/ư (+) có màu vàng có pha sữa đậu nành. Chuong 10 Kiem nghiem Sua va San pham 119 Phân tích sữa (12) Xác định sữa hấp Pát-xtơ • P/ứ Lactoalbumin: xđịnh sữa hấp ở nđộ ≥800C. Cho vào ống nghiệm 5 ml sữa + 20 ml nước + H2SO4 1% cho đến khi xuất hiện sợi bông lọc, lấy nước trong đun sôi. P/ư (+): có vẩn đục sữa chưa được hấp Pát-xtơ hoặc hấp <800C; p/ư (- ): ddịch trong bình thường sữa đã hấp ≥800C. Chuong 10 Kiem nghiem Sua va San pham 120 Phân tích sữa (13) • P/ứ Peroxydaza: xđịnh sữa hấp ở nđộ ≥750C. Cho vào ống nghiệm 5 ml sữa + 5 ml ddịch hồ tinh bột Ioduakali + 5 ml H2O2. P/ư (+): có màu xanh sữa chưa được hấp Pát-xtơ hoặc hấp <750C. – (H2O2 / peroxydaza H2O + O – 2KI + O + H2O 2KOH + I2 – I2 + tinh bột màu xanh) Chuong 10 Kiem nghiem Sua va San pham 121 Phân tích sữa (14) • P/ư Phosphataza: xđịnh sữa hấp Pát-xtơ ở nđộ ≥630C. Cho vào ống nghiệm 2 ml sữa + 1 ml phenolphtaleinphosphatnatri, nút chặt, ngâm nước nóng 40-500C /10-60 phút. – P/ư (+): có màu hồng sữa chưa được hấp Pát-xtơ; – p/ư (-): không màu sữa đã hấp ≥630C. Na3PO4 /phosphataza + H2O NaOH NaOH + phenolphtalein màu hồng Chuong 10 Kiem nghiem Sua va San pham 122 Phân tích sữa (15) Xác định độ nhiễm khuẩn của sữa (p/ứ reductaza; p/ư mất màu xanh metylen): Men reductaza do VK tiết ra có k/n oxi hóa hoàn nguyên làm mất màu xanh metylen. Căn cứa vào tgian mất màu để ước lượng số VK có trong sữa. Chuong 10 Kiem nghiem Sua va San pham 123 độ nhiễm khuẩn • Cho vào ống nghiệm 5 ml sữa + 10 giọt xanh metylen, lắc đều, để tủ ấm hay nồi cách thủy 38-400C, sau 15-20 phút lại ktra sự mất màu 1 lần (mất 80% lượng màu được coi là mất màu hoàn toàn). Chuong 10 Kiem nghiem Sua va San pham 124 B6. Ước lượng số VK căn cứ vào tgian mất màu xanh metylen Cho bán tự do không quá 24 giờ 1Tốt 5,5 giờ Cho bán tự do không quá 12 giờ 2Trung bình 0,5-42 – 5,5 giờ Đun sôi tại chỗ và dùng cho gia súc 3Xấu4-2020’ – 2 giờ Đun sôi và hủy tại chỗ 4Rất xấu> 20< 20 phút Xử lýXếp loạiPhẩm chất sữa Ước lượng số vi khuẩn/ml (*106) Thời gian mất màu Chuong 10 Kiem nghiem Sua va San pham 125 Phân tích sữa (16) Kiểm tra hạt bơ và bạch cầu: hạt bơ tồn tại dạng nhũ tương, kích thước 3-4 µm phụ thuộc giống loài, lứa tuổi, chế độ chăm sóc nuôi dưỡng, thời kỳ tiết sữa, tình trạng bệnh lý của gsúc... Chuong 10 Kiem nghiem Sua va San pham 126 Kiểm tra hạt bơ và bạch cầu Cách làm: pha loãng sữa (5 ml sữa / 20 ml nước cất), vớt bơ, soi KHV 300-500 lần, dùng vi mét thị kính để đo. Đếm số bạch cầu: ly tâm 10 ml sữa 1200 vòng phút/5 phút, lấy cặn làm tiêu bản và soi kính. Chuong 10 Kiem nghiem Sua va San pham 127 Phân tích sữa (17) Ktra VK học: Lấy mẫu vô trùng, bquản lạnh <60C, ktra trong vòng 4h sau khi lấy mẫu. Dùng các PP ktra VK học thông thường để ktra. Chuong 10 Kiem nghiem Sua va San pham 128 Ktra VK học (2) • Tổng số VK hiếu khí (TVC – Total Viable Cells; TPC – Total Plate Count; TAC – Total Aerobic Count): Dùng PP Cốc (sữa + thạch trên đĩa lồng); PP Frost (sữa + thạch trên phiến kính); PP Brido (đếm trực tiếp VK trên phiến kính). Chuong 10 Kiem nghiem Sua va San pham 129 Ktra VK học (3) • Kiểm tra E.coli: Pha loãng sữa thành các nồng độ khác nhau rồi cấy vào mtrường phân lập (hoặc lọc VK rồi úp màng lọc lên mtrường), đánh giá kquả dựa vào bảng Macrady. Chuong 10 Kiem nghiem Sua va San pham 130 Ktra VK học (4): Xét nghiệm vi khuẩn gây bệnh • Ktra VK Lao: Dùng PP tập trung làm nổi, vớt VK, làm tiêu bản, nhuộm Zinnensơn và soi kính. Hoặc dùng PP ly tâm 3000 vòng phút/30 phút, lấy cặn và tiêm truyền ĐV thí nghiệm (chuột lang). Chuong 10 Kiem nghiem Sua va San pham 131 Ktra VK học (5) • Ktra VK Sẩy thai truyền nhiễm: p/ư ngưng kết vòng trong ống nghiệm với sữa: KN chuẩn nhuộm màu (xanh, đỏ, tím...) + KT nghi trong sữa. Hoặc dùng PP ly tâm 3000 vòng phút/5 phút, lấy cặn và tiêm truyền ĐV thí nghiệm (chuột lang). Chuong 10 Kiem nghiem Sua va San pham 132 Ktra VK học (6) • Ktra Tụ cầu khuẩn (Staphylococcus) và Liên cầu khuẩn (Streptococcus): Dùng các PP ktra VK học thông thường và căn cứ vào đặc điểm sinh vật hóa học để đánh giá kquả. Chuong 10 Kiem nghiem Sua va San pham 133 Ktra VK học (7) • Ktra VK đường ruột: nuôi cấy tăng sinh, phân lập, giám định như quy định của VSV học. Xử lý: –Sữa nhiễm khuẩn mức độ cao hoặc có VK gây bệnh phải đun sôi 5-10 phút hoặc thanh trùng ở nđộ cao (hấp cao áp) –Gsúc bị bệnh thì không cho lấy sữa. Chuong 10 Kiem nghiem Sua va San pham 134 Ktra VK học (8) • Xđịnh VK yếm khí có nha bào: Dùng 5 ống nghiệm, cho vào đó sữa + parafin, hấp 1200C/30’ diệt VK không nha bào, làm nguội, nuôi cấy 370C/72h và đánh giá kquả. Chuong 10 Kiem nghiem Sua va San pham 135 VK yếm khí có nha bào • Phản ứng (+): –parafin bị đẩy lên có VK yếm khí. –Sữa đông lại ở đáy ống, nước ở trên trong có VK dung giải đường. –Sữa ở đáy ống bị dung giải hết, có màu nâu, mùi thối có VK dung giải Pr. Chuong 10 Kiem nghiem Sua va San pham 136 VK yếm khí có nha bào không có ống (+): sữa tốt có 1 ống (+): có thể dùng được có từ 2 ống trở lên (+): sữa xấu phải hủy bỏ. Chuong 10 Kiem nghiem Sua va San pham 137 Phân tích sữa (18) Xđịnh sự có mặt của kháng sinh: • Ksinh được sử dụng để điều trị bệnh gsúc (viêm vú) và được thải trừ qua sữa. • Tgian thải trừ tùy loại ksinh, liều lượng, đường cho thuốc • 1 số loại ksinh được cho trực tiếp vào sữa để bquản. Chuong 10 Kiem nghiem Sua va San pham 138 Xđịnh kháng sinh Sự có mặt của ksinh trong sữa là không tốt bởi 3 lý do: • Trở ngại việc chế biến; • Có thể gây tác dụng phụ (dị ứng, ngộ độc...) cho con người; • Gây hiện tượng kháng thuốc của VK. việc xđịnh sự có mặt của ksinh trong sữa là cần thiết. Chuong 10 Kiem nghiem Sua va San pham 139 Xđịnh kháng sinh • Định tính: Dùng VK chuẩn mẫn cảm với ksinh là Streptococcus hoặc các chủng VK Lactíc khác cấy vào mẫu sữa đã tiệt trùng. Đánh giá kquả căn cứ vào sự mất màu xanh metylen hoặc ktra slượng, hình thái của VK. • Định lượng: sắc ký (lớp mỏng, lỏng, khí), quang phổ... Chuong 10 Kiem nghiem Sua va San pham 140 Phân tích sữa (19) Xác định tồn dư hợp chất Phốt pho hữu cơ PP sinh vật học: Dùng ấu trùng ruồi nhà hay muỗi cấy vào sữa. Căn cứ vào số lượng ấu trùng chết để đánh giá. Chuong 10 Kiem nghiem Sua va San pham 141 hợp chất Phốt pho hữu cơ Phương pháp hóa học: • Nguyên lý: Sự có mặt của h/chất P hữu cơ có tác dụng ức chế men cholinesteraza. Men cholinesteraza phân giải axetincholin tạo ra a.axetic thay đổi pH mtrường chuyển màu các chất chỉ thị (bromothymol bleu, phenolphtalein...). Chuong 10 Kiem nghiem Sua va San pham 142 hợp chất Phốt pho hữu cơ • Cách làm: Dùng 2 ống nghiệm, 1 ống đựng 0,5ml sữa nghi và 1 ống đựng 0,5ml sữa đối chứng (-) (0 có chất độc). Cho vào mỗi ống 1 ml cholinesteraza, đặt ống nghiệm vào bình nước ấm 380C/30 phút, cho vào ống nghiệm 4,5 ml ddịch chỉ thị bão hòa axetincholin. P/ư (+) ddịch 0 mất màu có P hữu cơ. • Có thể dùng PP quang phổ, so màu, sắc ký... Chuong 10 Kiem nghiem Sua va San pham 143 VII. Kiểm nghiệm sản phẩm sữa 1. Sữa đặc: Lấy mẫu 0,1 - 0,5% Ktra độ kín hở và cảm quan: tương tự các loại đồ hộp khác. Đo độ a-xít: 25g sữa đặc + nước cất đủ đến 100ml sau đó chuẩn độ giống sữa tươi. Chuong 10 Kiem nghiem Sua va San pham 144 KN sản phẩm sữa (2) Xđịnh hlượng VCK: Dùng PP sấy khô. Yêu cầu VCK đạt 73-75%. Ktra VSV học (tổng số VK hiếu khí, nấm mốc, VK gây bệnh, E.coli...) tương tự sữa tươi. Chuong 10 Kiem nghiem Sua va San pham 145 KN sản phẩm sữa (3) 2. Sữa bột: Lấy mẫu, cảm quan, ktra độ ẩm giống bột trứng. Sữa tốt yêu cầu ẩm ≤4%. Ktra VSV: pha tỷ lệ 10% và làm như sữa tươi. Chuong 10 Kiem nghiem Sua va San pham 146 KN sản phẩm sữa (4) Đo độ a xít: Pha 130g sữa bột với 900ml nước cất (~1 lít sữa tươi) và chuẩn độ giống sữa tươi. Yêu cầu độ a xít ≤200T Xđịnh độ hòa tan: hòa 5 g bột vào 38ml nước ấm 300C, ly tâm lấy cặn rồi lại hòa vào 38ml nước, ly tâm lấy cặn. Lần thứ 3 cũng làm tương tự, lấy cặn, sấy đến P không đổi. Chuong 10 Kiem nghiem Sua va San pham 147 KN sản phẩm sữa (5) • Độ hòa tan = 100 – P1*100/ [P2*(100-ẩm%)/100] –P1: klượng không tan –P2: klượng mẫu thử –Yêu cầu: Độ hòa tan ≥75% Chuong 10 Kiem nghiem Sua va San pham 148 KN sản phẩm sữa (6) 3. Kiểm nghiệm Bơ: • Cảm quan: Bao bì, nhãn mác, màu sắc, trạng thái, mùi, vị. • Độ ẩm: dùng PP sấy khô. • Hlượng chất béo • Sự pha màu: hòa tan bằng cồn, lọc lấy phần nước, cô đặc và ktra cặn. • Ktra VSV tương tự các SP khác. Chuong 10 Kiem nghiem Sua va San pham 149 KN sản phẩm sữa (7) 4. Kiểm nghiệm pho-mát: • Cảm quan, Độ ẩm, Mỡ, Đạm, NH3, VSV ... ktra tương tự các loại SP khác. Chuong 10 Kiem nghiem Sua va San pham 150 Melamine: C3H6N6 Chuong 10 Kiem nghiem Sua va San pham 151 Melamine: tên gọi 2,4,6-Triamino-s- triazine Cyanurotriamide Cyanurotriamine Cyanuramide Tên gọi khác 1,3,5-Triazine-2,4,6- triamine Tên theo IUPAC (International Union of Pure and Applied Chemistry) Chuong 10 Kiem nghiem Sua va San pham 152 Định tính: Sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC = High Performance Liquid Chromatography) Định lượng: Sắc ký khí - Phổ khối (GC-MS = Gas Chromatography – Mass Spectrometry) Melamine: Phân tích Chuong 10 Kiem nghiem Sua va San pham 153 Hết chương 10
File đính kèm:
- bai_giang_kiem_nghiem_thu_san_chuong_10_kiem_nghiem_sua_va_s.pdf