Bài giảng Toán A1 - Chương 2: Đạo hàm và vi phân - Huỳnh Văn Kha
Tóm tắt Bài giảng Toán A1 - Chương 2: Đạo hàm và vi phân - Huỳnh Văn Kha: ...t ) Ví dụ. Cho y là hàm theo x xác định bởi ptts: 1. { x = et y = t + ln t . Tính dy dx , dy dx (e), d 2y dx2 (e). 2. { x = arctan t y = t 1 + t2 . Tính dy dx , dy dx (0), d 2y dx2 (0) Huỳnh Văn Kha (Khoa Toán – Thống Kê) Chương 2: Đạo hàm và vi phân Toán A1 - MS: 50...+∞ ex x2 = (a) +∞ (b) −∞ (c) 0 (d) 1 3. lim x→pi− sin x 1− cos x = (a) +∞ (b) −∞ (c) 0 (d) không ∃ 4. lim x→+∞ [ x ( e1/x − 1)] = (a) 0 (b) 1 (c) e (d) e2 Huỳnh Văn Kha (Khoa Toán – Thống Kê) Chương 2: Đạo hàm và vi phân Toán A1 - MS: 501001 13 / 29 5. lim x→1 ( x x − 1 − 1 ln...ịa phương) tại c . 2. Nếu f ′ đổi dấu từ âm sang dương tại c thì f đạt cực tiểu (địa phương) tại c . 3. Nếu f ′ không đổi dấu tại c thì f không đạt cực trị tại c . Huỳnh Văn Kha (Khoa Toán – Thống Kê) Chương 2: Đạo hàm và vi phân Toán A1 - MS: 501001 19 / 29 Ngoài ra, có thể xét cực trị bằng đ...
Chương 2 ĐẠO HÀM VÀ VI PHÂN Huỳnh Văn Kha Khoa Toán – Thống Kê Toán A1 - MS: 501001 Huỳnh Văn Kha (Khoa Toán – Thống Kê) Chương 2: Đạo hàm và vi phân Toán A1 - MS: 501001 1 / 29 Nội dung 1 Đạo hàm và các tích chất Đạo hàm, đạo hàm một phía và tính chất Đạo hàm hàm ẩn, hàm cho bởi pt tham số 2 Vi phân và tính gần đúng Vi phân và tính gần đúng 3 Quy tắc L’Hospital 4 Định lý giá trị trung bình và ks hàm số Định lý giá trị trung bình Đơn điệu, cực trị, điểm uốn 5 Công thức Taylor, Mac Laurin Huỳnh Văn Kha (Khoa Toán – Thống Kê) Chương 2: Đạo hàm và vi phân Toán A1 - MS: 501001 1 / 29 Đạo hàm Định nghĩa Cho f : (a, b)→ R và x0 ∈ (a, b), giới hạn lim ∆x→0 f (x0 + ∆x)− f (x0) ∆x (nếu có) được gọi là đạo hàm của f tại x0. Ký hiệu: f ′(x0). f ′+(x0) = lim ∆x→0+ f (x0 + ∆x)− f (x0) ∆x được gọi là đạo hàm phải của f tại x0. f ′−(x0) = lim ∆x→0− f (x0 + ∆x)− f (x0) ∆x được gọi là đạo hàm trái của f tại x0. Huỳnh Văn Kha (Khoa Toán – Thống Kê) Chương 2: Đạo hàm và vi phân Toán A1 - MS: 501001 2 / 29 Nếu f có đạo hàm tại mọi x0 ∈ (a, b) thì f ′ là một hàm số f ′ : (a, b) → R x 7→ f ′(x) Nếu hàm số này có đạo hàm tại x0 ∈ (a, b) thì ta nói f có đạo hàm cấp hai tại x0. Ký hiệu: f ′′(x0) = (f ′)′(x0) Nếu f có đạo hàm cấp n là f (n) thì đạo hàm cấp n + 1 được định nghĩa là: f (n+1)(x) = (f (n))′(x) Các đạo hàm của y = f (x) còn được ký hiệu: f ′(x) = df dx (x) = dy dx , f ′′(x) = d2f dx2 (x) = d2y dx2 , · · · Nếu f có đạo hàm tại x thì f liên tục tại x Huỳnh Văn Kha (Khoa Toán – Thống Kê) Chương 2: Đạo hàm và vi phân Toán A1 - MS: 501001 3 / 29 Các tính chất của đạo hàm Nếu f , g có đạo hàm tại x ∈ (a, b) thì: 1. (f + g)′(x) = f ′(x) + g ′(x) 2. (αf )′(x) = αf ′(x), với α ∈ R 3. (fg)′(x) = f ′(x)g(x) + f (x)g ′(x) 4. ( f g )′ (x) = f ′(x)g(x)− f (x)g ′(x) g 2(x) 5. (g ◦ f )′(x) = g ′(f (x))f ′(x) 6. Nếu f đơn ánh và f ′(x) 6= 0 thì f −1 cũng có đạo hàm tại y = f (x) và: (f −1)′(y) = 1 f ′(x) = 1 f ′(f −1(y)) Huỳnh Văn Kha (Khoa Toán – Thống Kê) Chương 2: Đạo hàm và vi phân Toán A1 - MS: 501001 4 / 29 Đạo hàm các hàm sơ cấp f (x) f ′(x) f (x) f ′(x) ex ex ln x 1 x ax ax ln a loga x 1 x ln a xα αxα−1 sin x cos x tan x 1 cos2 x = 1 + tan2 x cos x − sin x cot x −1 sin2 x = −(1 + cot2 x) arcsin x 1√ 1− x2 arccos x −1√ 1− x2 arctan x 1 1 + x2 Huỳnh Văn Kha (Khoa Toán – Thống Kê) Chương 2: Đạo hàm và vi phân Toán A1 - MS: 501001 5 / 29 Ví dụ 1. f (x) = ex 2 + sin(x) . Tính f ′(x). 2. f (x) = x arctan ( 1 x ) . Tính f ′(x). 3. f (x) = 1 1 + x . Tính f ′(x), f ′′(x), f ′′′(x), f (n)(x). 4. f (x) = 1 1− x2 . Tính f ′(x), f ′′(x), f ′′′(x), f (n)(x), và f (20) ( 1 2 ) . Huỳnh Văn Kha (Khoa Toán – Thống Kê) Chương 2: Đạo hàm và vi phân Toán A1 - MS: 501001 6 / 29 Đạo hàm hàm ẩn Để tính đạo hàm hàm ẩn y = y(x) cho bởi pt g(x , y) = 0, ta xem y là hàm theo x lấy đạo hàm 2 vế rồi suy ra y ′(x). Ví dụ. 1. x3 + y 3 = 12xy . Tính y ′(x). 2. sin(xy) + x2 = y + cos(pix). Tính y ′(0). 3. 3 √ x2 + y 2 = x sin(y) + 4. Tính y ′(x). Biết y(0) < 0, tính y ′(0). 4. x4 + y 4 = 16. Tính y ′′(x). Huỳnh Văn Kha (Khoa Toán – Thống Kê) Chương 2: Đạo hàm và vi phân Toán A1 - MS: 501001 7 / 29 Đạo hàm hàm cho bởi pt tham số Nếu hàm số cho bởi pt tham số { x = x(t) y = y(t) . Thì ta có: y ′(x) = dy dx = ( dy dt )/( dx dt ) Ví dụ. Cho y là hàm theo x xác định bởi ptts: 1. { x = et y = t + ln t . Tính dy dx , dy dx (e), d 2y dx2 (e). 2. { x = arctan t y = t 1 + t2 . Tính dy dx , dy dx (0), d 2y dx2 (0) Huỳnh Văn Kha (Khoa Toán – Thống Kê) Chương 2: Đạo hàm và vi phân Toán A1 - MS: 501001 8 / 29 Khả vi – Vi phân Hàm số y = f (x) được gọi là khả vi tại x0 nếu số gia hàm số tại điểm x0 có thể viết dưới dạng: ∆f = f (x0 + ∆x)− f (x0) = A∆x + o(∆x). Trong đó A là hằng số và o(∆x) là một vô cùng bé so với ∆x khi ∆x → 0. Khi đó đại lượng A∆x được gọi là vi phân của f tại x0 và được ký hiệu là df hay dy . f khả vi tại x khi và chỉ khi nó có đạo hàm tại x . Và khi đó: df = f ′(x)dx Huỳnh Văn Kha (Khoa Toán – Thống Kê) Chương 2: Đạo hàm và vi phân Toán A1 - MS: 501001 9 / 29 Ví dụ: 1. Tìm df , biết f (x) = e √ x . 2. Cho f (x) = cos(xx). Tính df (1). Vi phân cấp 2 của f là: d 2f = f ′′(x)dx2 Tương tự, vi phân cấp n của f là: dnf = f (n)(x)dxn Ví dụ: 3. Tìm d 2y , biết y = arcsin √ x . 4. Cho y = √ 2x + 1. Tính dny và dny(0). Huỳnh Văn Kha (Khoa Toán – Thống Kê) Chương 2: Đạo hàm và vi phân Toán A1 - MS: 501001 10 / 29 Tính gần đúng (xấp xỉ tuyến tính) Khi f khả vi tại x0 thì: f (x0 + ∆x)− f (x0) = f ′(x0)∆x + o(∆x). Cho nên ta có thể xấp xỉ: f (x0 + ∆x) ≈ f (x0) + f ′(x0)∆x Vế phải được gọi là xấp xỉ tuyến tính của f tại x0. Ký hiệu: L(x) = f (x0) + f ′(x0)(x − x0). Ví dụ: Dùng vi phân tính xấp xỉ các giá trị sau 1. 3 √ 28. 2. tan 44o. 3. arctan(0.97). 4. √ (0.1)2 + 4e0.1. Huỳnh Văn Kha (Khoa Toán – Thống Kê) Chương 2: Đạo hàm và vi phân Toán A1 - MS: 501001 11 / 29 Quy tắc L’Hospital Quy tắc L’Hospital Giả sử các hàm f , g khả vi và g ′(x) 6= 0 trên một khoảng mở chứa a (có thể ngoại trừ tại a). Và giả sử một trong hai điều sau là đúng: lim x→a f (x) = limx→a g(x) = 0, hoặc lim x→a f (x) = limx→a g(x) = ±∞. Thì khi đó: lim x→a f (x) g(x) = lim x→a f ′(x) g ′(x) , miễn là giới hạn vế phải tồn tại (hoặc bằng ±∞). Huỳnh Văn Kha (Khoa Toán – Thống Kê) Chương 2: Đạo hàm và vi phân Toán A1 - MS: 501001 12 / 29 Chú ý: Nếu thay “x → a” bằng x → a+, x → a−, x → +∞, hoặc x → −∞ thì vẫn đúng. Ví dụ: 1. lim x→1 ln x 1− x = (a) 1 (b) −1 (c) 0 (d) +∞ 2. lim x→+∞ ex x2 = (a) +∞ (b) −∞ (c) 0 (d) 1 3. lim x→pi− sin x 1− cos x = (a) +∞ (b) −∞ (c) 0 (d) không ∃ 4. lim x→+∞ [ x ( e1/x − 1)] = (a) 0 (b) 1 (c) e (d) e2 Huỳnh Văn Kha (Khoa Toán – Thống Kê) Chương 2: Đạo hàm và vi phân Toán A1 - MS: 501001 13 / 29 5. lim x→1 ( x x − 1 − 1 ln x ) = (a) 0 (b) 1/2 (c) 1 (d) 2 6. lim x→0+ (1 + sin 2x)cot x = (a) 0 (b) 1 (c) e (d) e2 7. lim x→+∞ (e x + x)1/x = (a) 0 (b) 1 (c) e (d) e2 8. lim x→+∞ ( 2x − 3 2x + 5 )2x+1 = (a) 1 (b) e−3 (c) e5 (d) e−8 Huỳnh Văn Kha (Khoa Toán – Thống Kê) Chương 2: Đạo hàm và vi phân Toán A1 - MS: 501001 14 / 29 9. lim x→0 cosmx − cos nx x2 = (a) m (b) n −m (c) m2 − n2 (d) (n2 −m2)/2 10. lim x→a+ cos x ln(x − a) ln (ex − ea) = (a) cos a (b) a cos a (c) e sin a (d) a sin a 11. lim x→0 3 √ 8 + 5x − 2√ 1 + x −√1− x 12. lim x→0 ex − e−x − 2x x − sin x 13. lim x→0+ ln x 1 + 2 ln sin x Huỳnh Văn Kha (Khoa Toán – Thống Kê) Chương 2: Đạo hàm và vi phân Toán A1 - MS: 501001 15 / 29 14. lim x→1− ln(1− x) + tan (pix 2 ) cot(pix) 15. lim x→+∞[(pi − 2 arctan x) ln x ] 16. lim x→0 ( tan x x )1/x2 17. lim x→+∞ ( tan pix 2x + 1 )1/x 18. lim x→0 ( ax − x ln a bx − x ln b )1/x2 Huỳnh Văn Kha (Khoa Toán – Thống Kê) Chương 2: Đạo hàm và vi phân Toán A1 - MS: 501001 16 / 29 Định lý giá trị trung bình Định lý Fermat Nếu f đạt cực trị tại c , và nếu f ′(c) tồn tại thì f ′(c) = 0. Định lý Rolle Cho f là hàm số liên tục trên [a, b], khả vi trên (a, b). Khi đó nếu f (a) = f (b) thì sẽ có c ∈ (a, b) sao cho: f ′(c) = 0. Tổng quát, ta có định lý giá trị trung bình sau đây. Huỳnh Văn Kha (Khoa Toán – Thống Kê) Chương 2: Đạo hàm và vi phân Toán A1 - MS: 501001 17 / 29 Định lý GTTB (Lagrange) Cho f là hàm số liên tục trên [a, b], khả vi trên (a, b). Khi đó có c ∈ (a, b) sao cho: f ′(c) = f (b)− f (a) b − a . Huỳnh Văn Kha (Khoa Toán – Thống Kê) Chương 2: Đạo hàm và vi phân Toán A1 - MS: 501001 18 / 29 Đơn điệu và cực trị 1. Nếu f ′(x) > 0 trên [a, b] thì f tăng trên [a, b]. 2. Nếu f ′(x) < 0 trên [a, b] thì f giảm trên [a, b]. 3. Nếu f ′(x) = 0 trên [a, b] thì f là hằng số trên [a, b]. Giả sử f ′(c) = 0, ta có: 1. Nếu f ′ đổi dấu từ dương sang âm tại c thì f đạt cực đại (địa phương) tại c . 2. Nếu f ′ đổi dấu từ âm sang dương tại c thì f đạt cực tiểu (địa phương) tại c . 3. Nếu f ′ không đổi dấu tại c thì f không đạt cực trị tại c . Huỳnh Văn Kha (Khoa Toán – Thống Kê) Chương 2: Đạo hàm và vi phân Toán A1 - MS: 501001 19 / 29 Ngoài ra, có thể xét cực trị bằng đạo hàm cấp 2. 1. Nếu f ′(c) = 0 và f ′′(c) > 0 thì f đạt cực tiểu tại c . 2. Nếu f ′(c) = 0 và f ′′(c) < 0 thì f đạt cực đại tại c . Ví dụ: Tìm khoảng đơn điệu và cực trị của hàm số f (x) = 3x4 − 4x3 − 12x2 + 5. Huỳnh Văn Kha (Khoa Toán – Thống Kê) Chương 2: Đạo hàm và vi phân Toán A1 - MS: 501001 20 / 29 Tiếp tuyến Tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f (x) tại điểm x0 có phương trình là: y = f ′(x0)(x − x0) + f (x0). Ví dụ: 1. Viết phương trình tiếp của đồ thị hàm số f (x) = 3x4 − 4x3 − 12x2 + 5 tại điểm x0 = 1. 2. Viết phương trình tiếp của đồ thị hàm số f (x) = x ln x tại điểm x0 = e. Huỳnh Văn Kha (Khoa Toán – Thống Kê) Chương 2: Đạo hàm và vi phân Toán A1 - MS: 501001 21 / 29 Lồi, lõm Nếu đồ thị của f (x) nằm trên tất cả các tiếp tuyến của nó trên khoảng I thì ta nói f lồi trên I . Nếu đồ thị của f (x) nằm dưới tất cả các tiếp tuyến của nó trên khoảng I thì ta nói f lõm trên I . Huỳnh Văn Kha (Khoa Toán – Thống Kê) Chương 2: Đạo hàm và vi phân Toán A1 - MS: 501001 22 / 29 Nếu f ′′(x) > 0 trên I thì f lồi trên I . Nếu f ′′(x) < 0 trên I thì f lõm trên I . Điểm P được gọi là điểm uốn của đường cong y = f (x) nếu f liên tục tại đó và đường cong thay đổi từ lồi sang lõm hoặc từ lõm sang lồi khi đi qua P . Huỳnh Văn Kha (Khoa Toán – Thống Kê) Chương 2: Đạo hàm và vi phân Toán A1 - MS: 501001 23 / 29 Ví dụ: 1. Tìm các khoảng đơn điệu, lồi, lõm, cực trị, điểm uốn của các hàm số f (x) = x4 − 4x3. Huỳnh Văn Kha (Khoa Toán – Thống Kê) Chương 2: Đạo hàm và vi phân Toán A1 - MS: 501001 24 / 29 2. Tìm các khoảng đơn điệu, lồi, lõm, cực trị, điểm uốn của các hàm số f (x) = e1/x . Huỳnh Văn Kha (Khoa Toán – Thống Kê) Chương 2: Đạo hàm và vi phân Toán A1 - MS: 501001 25 / 29 3. Tìm các khoảng đơn điệu, lồi, lõm, cực trị, điểm uốn của các hàm số f (x) = 3 √ x2(6− x). Huỳnh Văn Kha (Khoa Toán – Thống Kê) Chương 2: Đạo hàm và vi phân Toán A1 - MS: 501001 26 / 29 Khai triển Taylor Công thức Taylor Cho f : (a, b)→ R là có đạo hàm đến cấp n trên (a, b) và x0 ∈ (a, b). Khi đó, với mọi x ∈ (a, b), ta có: f (x) = f (x0) + f ′(x0) 1! (x − x0) + f ′′(x0) 2! (x − x0)2 + · · ·+ f (n)(x0) n! (x − x0)n + Rn(x) = n∑ k=0 f (k)(x0) k! (x − x0)k + Rn(x) Trong đó Rn(x) = o ( (x − x0)n ) là phần dư dạng Peano. Huỳnh Văn Kha (Khoa Toán – Thống Kê) Chương 2: Đạo hàm và vi phân Toán A1 - MS: 501001 27 / 29 Khai triển Mac Laurin Khai triển Taylor với x0 = 0 gọi là khai triển Mac Laurin f (x) = n∑ k=0 f (k)(0) k! xk + o(xn). Ví dụ: 1. Viết kt Taylor tới cấp 4 của: f (x) = 3 √ 2x − 1, tại x0 = 1. 2. Viết kt Mac Laurin tới cấp 3 của: f (x) = arcsin x . 3. Viết kt Mac Laurin tới cấp 4 của: f (x) = e−x 2 . 4. Viết khai triển Mac Laurin tới bậc n (tổng quát) của các hàm số sau: ex , sin x , cos x , arctan x , ln(1 + x). Chú ý: Khai triển Taylor tại x = x0 là khai triển theo lũy thừa của x − x0. Huỳnh Văn Kha (Khoa Toán – Thống Kê) Chương 2: Đạo hàm và vi phân Toán A1 - MS: 501001 28 / 29 HẾT Chương 2 Huỳnh Văn Kha (Khoa Toán – Thống Kê) Chương 2: Đạo hàm và vi phân Toán A1 - MS: 501001 29 / 29
File đính kèm:
- bai_giang_toan_a1_chuong_2_dao_ham_va_vi_phan_huynh_van_kha.pdf