Giáo trình Lập kế hoạch sản xuất gừng nghệ - Mã số MĐ 01: Nghề trồng và sơ chế gừng, nghệ

Tóm tắt Giáo trình Lập kế hoạch sản xuất gừng nghệ - Mã số MĐ 01: Nghề trồng và sơ chế gừng, nghệ: ..., có: 7,2g protein, 20mg vitamin C, 28mg sắt... Ngoài ra còn có các các loại chất khoáng: K, Ca, P, Fe, Mg, Mn, Zn, Co, Ge, Se. Các caroten (tiền vitamin A), nhóm B, C, E. Củ gừng có trên 400 chất khác nhau, bao gồm tinh dầu, chất béo, các vitamin B1, B2, B6, C và nhiều chất khoáng Gừng có n...y bà con thường gieo xen canh thêm một số cây trồng ngắn ngày như cây đậu, ngô Trồng xen nghệ để che phủ, giữ ẩm cho đất, để tăng thêm thu nhập. Một số nơi trồng xen nghệ và lạc đã cho thu hoạch năng suất lạc đạt từ 18 đến 20 tạ/sào (80% so với năng suất trồng thuần). Năng suất nghệ không gi...lượng phân kali x giá tiền của 1 kg tại thời điểm Ví dụ: giá phân kali clorua là 9.500 đồng, ta dự tính tiền mua phân kali clorua là: (TPB)4 = 10 x 9.500 = 95.000 (đồng) Chi phí tiền phân bón (TPB) cho 1000m2 là: TPB = (TPB)1 + (TPB)2 + (TPB)3 + (TPB)4 TPB = 2.100.000 + 180.000 + 250.000...

pdf67 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 398 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo trình Lập kế hoạch sản xuất gừng nghệ - Mã số MĐ 01: Nghề trồng và sơ chế gừng, nghệ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ều. 
2. Dự tính chi phí công lao động 
Dự tính chi phí tiền công (TC): trong suốt vụ gừng, nghệ chi phí công 
lao động cho các hạng mục sau: 
TC ( đồng) = (Công phun thuốc trừ cỏ + công làm đất + công trồng + 
công bón phân + công làm cỏ, xới xáo x 3 lần + công tưới nước x 3 lần + công 
thu hoạch) x giá tiền 1 công tại thời điểm 
Ví dụ: chi phí công lao động cho 1 sào trồng gừng như sau: 
Phun thuốc cỏ 0,5 công, thuê cày bừa 150.000 đồng, công trồng 4 công, 
công làm cỏ bón phân xới xáo 2 công, công tưới 0,5 công, công thu hoạch 5 
công. Giá công lao động 120.000 đồng/công 
TC = 0,5 x 120.000 + 150.000 + 4 x 120.000 + 2 x 3 x 120.000 + 
1,5 x 120.000 + 5 x 120.000 = 2.190.000 (đồng) 
3. Dự tính chi phí khác 
Tiền chi phí khác (TK) như: lãi suất tiền vay (nếu có), chi phí ăn, nước 
uống giữa buổi cho người lao động, tiền thuê chở phân bón, củ giống và củ khi 
thu hoạch  Ước tính các chi phí khác khoảng 500.000 đồng/sào. 
4. Dự tính vốn đầu tư 
Vốn đầu tư là tổng tiền chi phí toàn bộ các hạng mục từ khi khai hoang 
đến khi thu hoạch, bao gồm tiền giống (TG), tiền phân (TPB), tiền nước tưới 
(TN) tiền thuốc bảo vệ thực vật (TBVTV), tiền công lao động (TC), tiền chi phí 
khác (TK). 
Tổng vốn đầu tư: 
52 
TG + TPB + TN + TBVTV + TC + TK 
Trên cơ sở các ví dụ trên, dự tính tiền đầu tư cho 1 sào gừng là: 
 5.400.000 + 2.625.000 + 426.000 + 160.000 + 2.370.000 + 500.000 = 
11.481.000 (đồng) 
5. Tính hiệu quả kinh tế 
Trong sản xuất nông nghiệp hiện nay, năng suất tuy rất quan trọng 
nhưng không được coi trọng bằng hiệu quả kinh tế. Hiệu quả kinh tế là vấn đề 
quan trọng được đặt ra, người nông dân phải sản xuất như thế nào cho có lãi 
cao trên một mảnh đất. 
Hiệu quả kinh tế (HQKT) được tính bằng tổng thu nhập trừ cho tổng chi 
phí sản xuất. 
Tổng thu nhập được tính bằng sản lượng nhân với giá bán sản phẩm. 
Ví dụ: trên bài 4 ta tính được sản lượng gừng của 1 sào là 6806 kg, với 
giá bán 8.000 đồng/ kg. Tổng thu nhập trên 1 sào là: 
6806 x 8.000 = 54.448.000 (đồng) 
Hiệu quả kinh tế trên 1 sào gừng là: 
HQKT = 54.448.000 - 11.481.000 = 42.967.000 (đồng) 
B. Câu hỏi và bài tập thực hành 
Bài thực hành số 1.6.1 
Dự tính lượng giống và tiền mua giống gừng cho 1 ha, với khoảng cách 
trồng là 40 x 30cm, trung bình 1 kg gừng giống cho 20 hom. Giá gừng giống 
18.000 đồng/kg. 
- Nguồn lực cần thiết 
Giấy, bút 
- Cách thức tổ chức thực hiện 
+ Mỗi học viên tự suy nghĩ làm bài trong thời gian 30 phút. 
+ Giáo viên gọi 1- 2 học viên lên trình bày. 
+ Các học viên còn lại theo dõi, góp ý. 
+ Giáo viên nhận xét, kết luận và đánh giá kết quả. 
- Thời gian cần thiết để thực hiện công việc: 4 giờ 
- Địa điểm: 
Tại lớp học 
-Tiêu chuẩn của sản phẩm: 
Tính đúng kết quả. 
Bài thực hành số 1.6.2: 
53 
Với quy trình phân bón cho 1 ha gừng như sau: Phân chuồng 20 tấn, phân 
supe lân 400 kg, phân kali clorua 200 kg và 200 kg đạm urê. 
Bảng giá phân 
S
TT 
Tên phân Đơn vị 
tính 
Giá 
(đồng) 
1 Phân chuồng Tấn 700.000 
2 Phân lân kg 2.500 
3 Phân kali clorua kg 10.500 
4 Phân urê kg 9.200 
Tính chi phí phân bón cho 1 ha trồng nghệ? 
- Nguồn lực cần thiết 
Giấy, bút 
- Cách thức tổ chức thực hiện 
+ Mỗi học viên tự suy nghĩ làm bài trong thời gian 30 phút. 
+ Giáo viên gọi 1- 2 học viên có lên trình bày. 
+ Các học viên còn lại theo dõi, góp ý. 
+ Giáo viên nhận xét, kết luận và đánh giá kết quả. 
- Thời gian cần thiết để thực hiện công việc: 4 giờ 
- Địa điểm: 
Tại lớp học 
-Tiêu chuẩn của sản phẩm: 
Tính đúng kết quả. 
Bài thực hành số 1.6.3 
Ước tính công lao động cho các hạng mục từ khâu làm đất đến thu 
hoạch gừng là 170 công/ ha. Chi phí giống như bài tập 1. Chi phí phân bón như 
bài tập 2. Các chi phí khác khoảng 10.000 đồng. Sản lượng thu được 60 tấn. 
Anh chị hãy tính lợi nhuận thu được trên 1 ha trồng gừng. Biết rằng giá thuê 
nhân công là 100.000 đồng/công, giá gừng bán là 6.000 đồng/kg. 
- Nguồn lực cần thiết 
Giấy, bút 
- Cách thức tổ chức thực hiện 
+ Mỗi học viên tự suy nghĩ làm bài trong thời gian 30 phút. 
+ Giáo viên gọi 1-2 học viên lên trình bày. 
54 
+ Các học viên còn lại theo dõi, góp ý. 
+ Giáo viên nhận xét, kết luận và đánh giá kết quả của các nhóm. 
- Thời gian cần thiết để thực hiện công việc: 4 giờ 
- Địa điểm: 
Tại lớp học 
-Tiêu chuẩn của sản phẩm: 
Tính đúng kết quả. 
C. Ghi nhớ 
- Cần đầu tư hợp lý để giảm chi phí đầu tư thì hiệu quả kinh tế sẽ cao. 
Bài 07: LẬP KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ SẢN XUẤT 
Mã bài: MĐ01-07 
Mục tiêu: 
55 
- Nêu được các căn cứ để lập kế hoạch tiến độ; 
- Xác định được thời gian cho các công việc trong sản xuất gừng, nghệ; 
- Lập bảng tiến độ sản xuất gừng, nghệ. 
A. Nội dung chính: 
1. Căn cứ để lập kế hoạch tiến độ 
Khi lập kế hoạch sản xuất các cơ sở sản xuất/trang trại/ hộ gia đình cần 
có sự trao đổi, bàn bạc, để phát huy tính chủ động sáng tạo của từng bộ phận 
từng cá nhân từ đó đi đến thống nhất. 
Để hoàn thành được kế hoạch cần có sự nhất trí cao giữa các thành viên 
trong gia đình nông hộ và phải được tổ chức thực hiện tốt. 
Để lập được kế hoạch phù hợp, có tính khả thi cao cần phải căn cứ vào: 
1.1 Khả năng sản xuất của cơ sở sản xuất/trang trại/ hộ gia đình 
Khả năng sản xuất của cơ sở sản xuất/trang trại/ hộ gia đình: là khả 
năng trong một năm, một vụ cơ sở sản xuất/trang trại/ hộ gia đình có thể sản 
xuất ra bao nhiêu sản phẩm gừng nghệ. 
Khả năng sản xuất của cơ sở sản xuất/trang trại/ hộ gia đình phụ thuộc 
vào các điều kiện sau: 
- Diện tích đất đai: diện tích mà cơ sở sản xuất/trang trại/ hộ gia đình dự 
định trồng gừng, nghệ. 
- Thời vụ gieo trồng, chăm sóc, thu hoạch, sơ chế: Các công việc này 
phụ thuộc vào nhiều yếu tố: 
+ Đặc điểm khí hậu thời tiết của địa phương 
+ Đặc điểm của giống gừng, nghệ 
+ Tập quán canh tác 
- Điều kiện nhân công: 
+ Các lao động sẵn có trong gia đình/cơ sở sản xuất/trang trại có khả 
năng và sẵn sàng lao động. 
+ Lao động thời vụ, không thường xuyên để thực hiện những công việc 
đòi hỏi điều kiện nhân công cao mang tính thời vụ. 
- Nguồn vốn sản xuất kinh doanh: là toàn bộ tiền vốn của cơ sở sản 
xuất/trang trại/ hộ gia đình có thể đầu tư vào để mua giống để trồng, mua vật 
tư phân bón, thuê nhân công nhằm phục vụ cho việc sản xuất kinh doanh sản 
phẩm gừng nghệ. 
Nguồn tài chính này có thể là nguồn vốn tự có và vốn vay mượn bên 
ngoài. 
Vốn tự có của các cơ sở sản xuất/trang trại/ hộ gia đình có thể là vốn do 
các cơ sở tích lũy. 
56 
Vốn vay mượn có thể là vốn vay từ các ngân hàng, các tổ chức tín 
dụng, hoặc vốn vay mượn từ bà con, lối xóm, người thân 
1.2 Khả năng tiêu thụ sản phẩm: 
+ Sản phẩm gừng nghệ làm ra sẽ bán cho ai? 
+ Đưa sản phẩm gừng nghệ tới khách hàng như thế nào? 
+ Sản phẩm làm ra bán dưới hình thức nào: bán buôn, bán lẻ, bán theo 
hợp đồng 
2. Xác định thời gian cho các công việc 
Thời gian cho các công việc là khoảng thời gian nhất định để thực hiện 
một công việc nào đó nhằm đảm bảo tính kỹ thuật, tính thời vụ giúp cho cây 
gừng, nghệ sinh trưởng phát triển tốt, cho năng suất cao. 
Ví dụ: Công việc làm đất để trồng gừng, nghệ nên làm sớm vào tháng 2 
tháng 3 để đất có thời gian phơi ải, chứ không nên làm muộn quá. 
Công việc trồng dặm nên làm trong khoảng tháng 6, tháng 7 khi cây 
gừng trên vườn còn nhỏ. Nếu thực hiện dặm muộn, cây gừng, nghệ trên vườn 
đã lớn cây trồng dặm sẽ phát triển kém và gây khó khăn cho việc chăm sóc 
chung. 
3. Lập bảng tiến độ sản xuất gừng 
Bảng tiến độ sản xuất gừng là bảng kế hoạch mà trong đó các công việc 
cần phảithực hiện vào thời gian cụ thể nào đó. 
Các địa phương khác nhau, điều kiện thời tiết khác nhau, thời vụ gieo 
trồng khác nhau, do vậy việc thực hiện kế hoạch tiến độ cũng khác nhau. 
Trên cơ sở bảng kế hoạch tiến độ sản xuất các cơ sở sản xuất/hộ gia 
đình trồng gừng căn cứ vào khả năng sản xuất của mình để có thể chủ động 
trong việc bố trí lao động và nguồn vốn để sản xuất. 
Ví dụ: Bảng tiến độ sản xuất nghệ của nông hộ tại Tỉnh Gia Lai (tham khảo) 
BẢNG TIẾN ĐỘ SẢN XUẤT GỪNG 
Công việc Tháng 
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 
Làm đất, 
lên luống 
 x x 
Chuẩn bị 
bao trồng 
 x x 
Chuẩn bị 
hom giống 
 x x 
57 
Ươm hom x 
Rạch hàng, 
cuốc hốc 
để trồng 
 x 
Rải phân 
lót 
 x 
Đặt hom x x 
Dặm, tỉa x x 
Làm cỏ, 
xới đất và 
vun gốc 
 x x x x 
Tưới nước x x 
Bón phân 
thúc 
 x x x 
Tủ gốc x x 
Phòng trừ 
sâu bệnh 
 x x x x 
Các công việc thu hoạch, làm sạch củ, phân loại, sơ chế, bảo quản 
thường được thực hiện vào các tháng 1,2 của năm sau. 
Trên cơ sở bảng kế hoạch tiến độ sản xuất, các cơ sở sản xuất/ hộ gia 
đình trồng gừng căn cứ vào diện tích trồng, khả năng huy động công của mình 
để đưa ra bảng tiến độ phù hợp. 
4. Lập bảng tiến độ sản xuất nghệ 
Bảng tiến độ sản xuất nghệ là bảng kế hoạch mà trong đó các công việc 
cần phải thực hiện vào thời gian cụ thể nào đó. 
Các địa phương khác nhau, điều kiện thời tiết khác nhau, thời vụ gieo 
trồng cũng khác nhau, do vậy việc thực hiện kế hoạch tiến độ cũng khác nhau. 
Trên cơ sở bảng kế hoạch tiến độ sản xuất các cơ sở sản xuất/hộ gia 
đình trồng gừng căn cứ vào khả năng sản xuất của mình để có thể chủ động 
trong việc bố trí lao động và nguồn vốn để sản xuất. 
58 
Ví dụ: Bảng tiến độ sản xuất nghệ của nông hộ tại Tỉnh Gia Lai (tham khảo) 
BẢNG TIẾN ĐỘ SẢN XUẤT NGHỆ 
Công việc Tháng 
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 
Làm đất, 
lên luống 
 x x 
Chuẩn bị 
bao trồng 
 x x 
Chuẩn bị 
hom giống 
 x x 
Ươm hom x 
Rạch hàng, 
cuốc hốc 
để trồng 
 x 
Rải phân 
lót 
 x 
Đặt hom x x 
Dặm, tỉa x x 
Làm cỏ, 
xới đất và 
vun gốc 
 x x x x 
Tưới nước x x 
Bón phân 
thúc 
 x x 
Tủ gốc x x 
Phòng trừ 
sâu bệnh 
 x x x x 
59 
Các công việc thu hoạch, làm sạch củ, phân loại, sơ chế, bảo quản 
thường được thực hiện vào các tháng 2, 3 của năm sau. 
B. Câu hỏi và bài tập thực hành 
Bài tập thực hành 1.7.1: 
Xây dựng bảng kế hoạch tiến độ sản xuất trồng gừng cho 01 hộ gia đình 
học viên trong lớp với các điều kiện cụ thể của hộ gia đình học viên đó (diện 
tích trồng gừng, điều kiện lao động trong gia đình, vốn) 
- Nguồn lực cần thiết: 
+ Giấy A0: 12 tờ 
+ Bút viết bảng: 12 cây 
+ Các số liệu về diện tích trồng, nhân công, vốn ... của gia đình học 
viên 
+ Đặc điểm khí hậu thời tiết, tập quán canh tác... tại địa phương đó 
- Cách tổ chức thực hiện: 
+ Giáo viên nêu mục tiêu, nội dung công việc 
+ Chia lớp thành nhiều nhóm, mỗi nhóm có 5-6 học viên, bầu nhóm 
trưởng. Các nhóm trưởng hỗ trợ giáo viên quản lý, giám sát nhóm. 
+ Giao bài tập cho từng nhóm, cá nhân: Xây dựng kế hoạch tiến độ sản 
xuất trồng gừng cho 1 hộ gia đình học viên trong nhóm. 
+ Các nhóm tự thảo luận để xây dựng bảng kế hoạch tiến độ 
+ Giáo viên quan sát, kiểm tra, hỗ trợ và giải đáp vướng mắc. Nhắc 
những lưu ý trong quá trình thực hiện để xây dựng bảng kế hoạch tiến độ cho 
phù hợp. 
+ Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận 
+ Các nhóm còn lại tham gia nhận xét, chất vấn, chia sẻ. 
+ Giáo viên tóm tắt nội dung bài học, giải đáp câu hỏi của học viên và 
đánh giá kết quả. 
 - Thời gian cần thiết để thực hiện công việc: 10 giờ 
- Địa điểm: Lớp học 
- Tiêu chuẩn của sản phẩm: 
+ Bảng kế hoạch tiến độ rõ ràng, đầy đủ nội dung, bố trí sắp xếp các 
công việc hợp lý, tính khả thi cao. 
+ Trình bày rõ ràng 
C. Ghi nhớ: 
- Lập kế hoạch tiến độ cần có sự bàn bạc trao đổi giữa các thành viên 
trong gia đình và cơ sở sở sản xuất để đi đến thống nhất cao. 
60 
HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN 
I. Vị trí tính, chất của mô đun: 
- Vị trí : Mô đun Lập kế hoạch sản xuất gừng, nghệ là một mô đun cơ 
sở trong chương trình dạy nghề “Trồng và sơ chế gừng nghệ” trình độ sơ cấp 
nghề. Mô đun này phải được giảng dạy đầu tiên, làm cơ sở để giảng dạy các mô 
đun khác trong chương trình. 
61 
- Tính chất: Mô đun Lập kế hoạch sản xuất gừng, nghệ là mô đun bắt 
buộc của nghề “Trồng và sơ chế gừng, nghệ” trình độ sơ cấp. Trong mô đun sẽ 
tích hợp giữa kiến thức và kỹ năng thực hành nghề nghiệp. Mô đun này có thể 
tổ chức giảng dạy tại lớp học hoặc ngay tại cơ sở sản xuất gừng nghệ. 
II. Mục tiêu mô đun: 
Kiến thức: 
- Liệt kê được các đặc điểm cơ bản về thực vật học, yêu cầu về điều 
kiện ngoại cảnh của cây gừng, nghệ; 
- Nêu được giá trị kinh tế của cây gừng, nghệ và nhu cầu gừng, nghệ; 
- Kể được các chế độ canh tác và các mô hình trồng xen cây gừng, 
nghệ. 
Kỹ năng: 
- Dự tính được sản lượng gừng, nghệ; 
- Dự tính được chi phí đầu tư, năng suất và hiệu quả kinh tế trên một 
đơn vị diện tích trồng gừng, nghệ; 
- Lập được kế hoạch sản xuất gừng, nghệ. 
Thái độ: 
- Nhận thức được tác dụng của việc lập kế hoạch sản xuất gừng, nghệ. 
III. Nội dung chính của mô đun: 
Mã bài Tên bài Loại 
bài 
dạy 
Địa 
điểm 
Thời gian 
Tổng 
số 
Lý 
thuyết 
Thực 
hành 
Kiểm 
tra 
MĐ01-01 Bài 01: Đặc 
điểm thực vật 
học và yêu cầu 
điều kiện ngoại 
cảnh của cây 
gừng 
Tích 
hợp 
Ruộng 
gừng 
hoặc 
tại cơ 
sở sản 
xuất 
10 2 8 
MĐ01-02 Bài 02: Đặc 
điểm thực vật 
học và yêu cầu 
điều kiện ngoại 
cảnh của cây 
nghệ 
Tích 
hợp 
Cơ sở 
sản 
xuất 
10 2 8 
MĐ01-03 Bài 03: Giá trị 
của cây gừng, 
nghệ 
Tích 
hợp 
Cơ sở 
sản 
12 2 10 
62 
xuất 
MĐ01-04 Bài 04: Các 
chế độ canh tác 
của gừng, nghệ 
Tích 
hợp 
Cơ sở 
sản 
xuất 
12 2 9 1 
MĐ01-05 Bài 05: Dự 
tính sản lượng 
gừng, nghệ 
Tích 
hợp 
Cơ sở 
sản 
xuất 
12 2 9 1 
MĐ01-06 Bài 06: Dự 
tính vật tư, 
nhân lực, vốn 
đầu tư và hiệu 
quả kinh tế 
Tích 
hợp 
Lớp 
học 
16 4 11 1 
MĐ01-07 Bài 07: Lập kế 
hoạch tiến độ 
sản xuất 
Tích 
hợp 
Lớp 
học 
12 2 9 1 
Kiểm tra kết thúc mô đun 4 4 
Cộng 88 16 64 8 
* Ghi chú: Kiểm tra tích hợp giữa lý thuyết và thực hành nên thời gian 
kiểm tra được tính trong tổng số giờ thực hành. 
IV. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập: 
Bài 01: Đặc điểm thực vật học và yêu cầu điều kiện ngoại cảnh của 
cây gừng 
Bài tập 1: Căn cứ vào bài trắc nghiệm để chấm điểm lý thuyết 
Bài tập 2: Thực hành nhận biết và mô tả các đặc điểm thực vật học của 
cây gừng. 
Stt Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
1 Nhận biết đúng các bộ phân Kiểm tra 
2 Mô tả được những đặc điểm quan trọng Căn cứ vào kết quả 
3 Mô tả đầy đủ các đặc điểm Căn cứ vào kết quả 
4 Tham gia tích cực Quan sát, theo dõi 
63 
Bài tập 3: Dựa vào các đặc điểm quan trọng của từng bộ phận (ở bài tập 
2). Theo nhóm anh (chị) biện pháp kỹ thuật tác động hợp lý phát huy tối đa sự 
sinh trưởng và phát triển của từng bộ phận trên cây gừng. 
Stt Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
1 Nêu đúng các biện pháp Căn cứ vào kết quả 
2 Giải thích hợp lý Căn cứ vào kết quả 
3 Tham gia tích cực Quan sát, theo dõi 
Bài 02: Đặc điểm thực vật học và yêu cầu điều kiện ngoại cảnh của 
cây nghệ 
Bài tập 1: Căn cứ vào bài trắc nghiệm để chấm điểm lý thuyết 
Bài tập 2: Thực hành nhận biết và mô tả các đặc điểm thực vật học của 
cây nghệ. 
Stt Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
1 Nhận biết đúng các bộ phân Kiểm tra 
2 Mô tả được những đặc điểm quan trọng Căn cứ vào kết quả 
3 Mô tả đầy đủ các đặc điểm Căn cứ vào kết quả 
4 Tham gia tích cực Quan sát, theo dõi 
Bài tập 3: Dựa vào các đặc điểm quan trọng của từng bộ phận (ở bài tập 
2). Theo nhóm anh (chị) biện pháp kỹ thuật tác động hợp lý phát huy lợi thế sự 
sinh trưởng và phát triển của từng bộ phận trên cây nghệ. 
Stt Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
1 Nêu đúng các biện pháp Căn cứ vào kết quả 
2 Giải thích hợp lý Căn cứ vào kết quả 
3 Tham gia tích cực Quan sát, theo dõi 
Bài 03: Giá trị của cây gừng, nghệ 
Bài tập 1: Căn cứ vào bài trắc nghiệm để chấm điểm lý thuyết 
Bài tập 2: Điều tra, phỏng vấn tìm hiểu về tình hình trồng sử dụng gừng 
và tiêu thụ gừng, nghệ của một số vùng trồng gừng, nghệ phổ biến. 
64 
Stt Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
1 Điền đầy đủ thông tin vào phiếu Kiểm tra kết quả 
2 Kết quả sát thực tế Căn cứ vào kết quả 
3 Tham gia tích cực Quan sát, theo dõi 
Bài 04: Các chế độ canh tác của gừng, nghệ 
Bài tập 1: Căn cứ vào bài trắc nghiệm để chấm điểm lý thuyết 
Bài tập 2: Thực hành bố trí trồng xen gừng trên một số mô hình cụ thể 
tại địa phương. 
Stt Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
1 Mô tả được tình hình trồng trọt thực tế 
của địa phương 
Căn cứ vào kết quả 
2 Đưa ra các mô hình trồng xen hợp lý Căn cứ vào kết quả 
3 Tham gia tích cực Quan sát, theo dõi 
Bài tập 3: Thực hành bố trí trồng xen nghệ trên một số mô hình cụ thể 
tại địa phương. 
Stt Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
1 Mô tả được tình hình trồng trọt thực tế 
của địa phương 
Căn cứ vào kết quả 
2 Đưa ra các mô hình trồng xen hợp lý Căn cứ vào kết quả 
3 Tham gia tích cực Quan sát, theo dõi 
Bài 05: Dự tính sản lượng gừng, nghệ 
Bài tập 1: Căn cứ vào bài trắc nghiệm để chấm điểm lý thuyết 
Bài tập 2: 
Stt Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
1 Nếu đúng các căn cứ xác định năng suất Kiểm tra 
65 
2 Giải thích đúng Căn cứ vào kết quả 
3 Tính đúng Căn cứ vào kết quả 
4 Tham gia tích cực Quan sát, theo dõi 
Bài tập 3: 
Stt Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
1 Tính đúng Căn cứ vào kết quả 
2 Tham gia tích cực Quan sát, theo dõi 
Bài tập 4: 
Stt Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
1 Tính đúng Căn cứ vào kết quả 
2 Tham gia tích cực Quan sát, theo dõi 
Bài 06: Dự tính vật tư, nhân lực, vốn đầu tư và hiệu quả kinh tế 
Bài tập 1: 
Stt Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
1 Tính đúng kết quả Căn cứ vào kết quả 
2 Tham gia tích cực Quan sát, theo dõi 
Bài tập 2: 
Stt Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
1 Tính đúng kết quả Căn cứ vào kết quả 
2 Tham gia tích cực Theo dõi, quan sát 
Bài tập 3: 
Stt Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
1 Tính đúng kết quả Căn cứ vào kết quả 
2 Tham gia tích cực Theo dõi, quan sát 
66 
 Bài 07: Lập kế hoạch tiến độ sản xuất 
Bài tập 1: Xây dựng bảng kế hoạch tiến độ sản xuất trồng gừng, nghệ 
cho 01 hộ gia đình học viên trong lớp với các điều kiện cụ thể của hộ gia đình 
học viên đó (diện tích trồng gừng, điều kiện lao động trong gia đình, vốn) 
Stt Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
1 - Nêu được các căn cứ để lập kế 
hoạch tiến độ sản xuất gừng, 
nghệ 
Hỏi đáp 
2 - Bảng kế hoạch tiến độ đầy đủ 
nội dung, bố trí sắp xếp các công 
việc hợp lý, tính khả thi cao. 
- Trình bày rõ ràng 
Căn cứ vào sản phẩm hoàn 
thành 
3 - Nghiêm túc, trách nhiệm khi 
xây dựng bảng kế hoạch tiến độ. 
Quan sát quá trình học của 
học viên 
V. Tài liệu tham khảo 
01. KS Nguyễn Văn Tuyến - Kỹ thuật trồng gừng, ớt - Giúp nhà nông làm 
giàu - Nhà xuất bản Thanh niên - 2012 
02. KS Nguyễn Mạnh Chinh; TS Nguyễn Đăng Nghĩa – Trồng - chăm sóc 
và phòng trừ sâu bệnh rau gia vị - Nhà xuất bản Nông nghiệp - 2012. 
03. Kỹ thuật trồng gừng - website Lào Cai 
04. Trồng gừng trong bao – Chương trình khuyến nông VTV2 
05. Nguyễn Thị Nguyệt – Chi cục bảo vệ thực vật Bến Tre– Kỹ thuật 
trồng gừng đạt năng xuất cao – 2012 
06. Kỹ thuật trồng cây gừng– Mộc Hoa Lê (sưu tầm) - Nguồn 
07. Kỹ thuật trồng nghệ - Những cây rau gia vị phổ biến ở Việt Nam, 
2000 
08. BT. CN. Nghiêm Xuân Mạnh - Trung tâm TT KH-CN&TH - Quy trình 
trồng nghệ. 
DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH, BIÊN 
SOẠN GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP 
NGHỀ: TRỒNG VÀ SƠ CHẾ GỪNG, NGHỆ 
(Theo Quyết định số 874/QĐ-BNN-TCCB ngày 20 tháng 6 năm 2012 
67 
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 
1 Ông Trần Văn Chánh Chủ nhiệm 
2 Ông Phùng Hữu Cần Phó Chủ 
nhiệm 
3 Ông Nguyễn Quốc Khánh Thư ký 
4 Bà Phạm Thị Bích Liễu Ủy viên 
5 Bà Lê Thị Nga Ủy viên 
6 Bà Trần Thị Thanh Bình Ủy viên 
7 Ông Trịnh Quốc Việt Ủy viên 
DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU 
CHƯƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP 
NGHỀ: TRỒNG VÀ SƠ CHẾ GỪNG, NGHỆ 
 (Theo quyết định số 2033/QĐ-BNN-TCCB ngày 24 tháng 8 năm 2012 
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 
1 Ông Phạm Thanh Hải Chủ tịch 
2 Bà Đào Thị Hương Lan Thư ký 
3 Bà Trịnh Thị Vân Ủy viên 
4 Ông Phạm Xuân Mạnh Ủy viên 
5 Ông Phạm Cường Ủy viên 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_lap_ke_hoach_san_xuat_gung_nghe_ma_so_md_01_nghe.pdf
Ebook liên quan