Giáo trình Lịch sử Lớp 12 - Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ

Tóm tắt Giáo trình Lịch sử Lớp 12 - Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ: ...c P-M kí Hiệp định Giơnevơ công nhận quyền dân tộc cơ bản của 3 nước Đông Dương.. Tình đoàn kết, tương trợ của 3 nước Đ.Dương là một trong những nguyên nhân quan trọng đưa tới thắng lợi của cách mạng 3 nước. * Hoạt động 1: Nhóm - GV chia lớp thành 3 nhóm với nhiệm vụ: + Nhóm 1: C... triển kinh té chậm chạp. Từ cuối 1986, chính phủ tiến hành cải cách kinh tế và mở cửa, dđ đó nền kinh có sự khởi sắc. Tốc độ tăng trưởng GDP 1995 là 7%, năm 2000 là 6,2%. Tuy vậy, bình quân thu nhập đầu người còn thấp ( Hơn 100 USD năm 2003). * Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân - M... vực ĐNA hoà bình, ổn định và phát triển. toàn diện của tất cả các nước trong khu vực ĐNA, có đónggóp lớn trong việctạo dựng một khu vực ĐNA hoà bình, ổn định và phát triển. * Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân - GV sử dụng lược đồ các nước Nam Á và giới thiệu về ÂĐ là một quốc gia lớn...

pdf29 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 411 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo trình Lịch sử Lớp 12 - Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
10/1945 Pháp quay trở lại xâm lược CPC 
1951 Đảng nhân dân CPC thànlập lãnh 
đạo nhân dân đấu tranh 
9/11/1953 Chính phủ P kí Hiệp ước trao trả độc 
lập cho CPC nhưg quân đội Pháp 
vẫn chiếm đóng. 
Kháng chiến chống 
Pháp ( 1946-1954) 
7/1954 
Pháp kí Hiệp định Giơnevơ công 
nhận các quyền dân tộc cơ bản của 
CPC 
Thời kì trung lập 
(1954 – 1970) 
1954-1970 Chính phủ Xihanúc thực hiện đường 
lối hoà bình, trung lập;đẩy mạnh 
công cuộc xây dựng kT, VH, giáo 
dục của đất nước. 
18/3/1970 Mĩ điều khiển tay sai lật đổ 
Xihanúc, CPC tiến hành kháng 
chiến chống Mĩ. 
Kháng chiến chống 
17/4/1975 Giải phóng thủ đô Phnômpênh. đế 
quốc Mĩ bị đánh bại 
1975-1979 Nhân dân CPC nổi đánh đuổi tập 
đoàn Khơ me đỏ do Pôn Pốt cầm 
đầu. 
Mĩ 
( 1954 – 1975) 
7/1/1979 Tập đoàn Pôn Pốt bị lật đổ. Nhà 
nước CHND CPC thành lập 
1979 Bùng nổ nội chiến giữa Đảng nhân 
dân CM với các phe phái đối lập,chủ 
yếu là Khơ me đỏ 
23/10/1991 Được cộng đong quốc tế giúp đỡ, 
Hiệp định hoà bình về COPC đựơc 
kí tại Pari 
Nội chiến 
(1979 – 1993) 
9/1993 Tổng tuyển cử bầu Q.hội mới, thành 
lập Vương quốc CPC do Xihanúc 
làm Quốc vương 
* Hoạt động 3: Cả lớp 
GV đặt câu hỏi: Qua tìm hiểu quá 
trình đấu tranh cách mạng của Lào 
và CPC, em hãy cho biết tình đoàn 
kết chiến đấu của nhân dân 3 nước 
Đông Dương được thể hiện như thế 
nào? 
- HS thảo luận, phát biểu ý kiến. 
- Gv nhận xét và kết luận: Trong 
suốt tiến trình đấu tranh cách mạng, 
nhân dân 3 nước VN –L – CPC luôn 
sát cánh kề vai bên nhau, giúp đỡ, 
tương trợ lẫn nhau. Chiến thắng đạt 
được của mỗi nướcđều có tác động 
cổ vũ, động viên hoặc chính là thắng 
lợi của các nước bạn. đặc biệt trong 
chiến thắng Điện Biên Phủ 1954, 
quân và dân Lào, CPC đã giúp đỡ 
đắc lực cho quân dân Việt Nam cả 
về vật chất lẫn tinh thần, và thắng 
lợi đó đã buộc P-M kí Hiệp định 
Giơnevơ công nhận quyền dân tộc 
cơ bản của 3 nước Đông Dương.. 
Tình đoàn kết, tương trợ của 3 nước 
Đ.Dương là một trong những 
nguyên nhân quan trọng đưa tới 
thắng lợi của cách mạng 3 nước. 
* Hoạt động 1: Nhóm 
- GV chia lớp thành 3 nhóm với 
nhiệm vụ: 
+ Nhóm 1: Chiến lược phát triển 
kinh tế và thành tựu đạt được trong 
công cuộc xây dựng đất nước của 
nhóm 5 nhóm sáng lập ASEAN? 
+ Nhóm 2: Đường lối phát triển 
kinh tế và thành tựu đạt được trong 
công cuộc xây dựng đất nước của 3 
nước Đông Dương? 
+ Nhóm 3: Đường lối phát triển 
kinh tế và thành tựu đạt được trong 
công cuộc xây dựng đất nước của B 
runây và Myanma? 
- Các nhóm thảo luận, thống nhất ý 
kiến và cử đại diện trình bày. 
- GV nhận xét, phân tích, kết luận: 
2. Quá trình xây dựng và phát triển 
của các nước Đông Nam Á 
* Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN. 
Quá trình xây dựng và phát triển đất 
nước trải qua 2 giai đoạn: 
- Sau khi giành độc lập, nhóm nước 
này tiến hành công nghiệp hoá thay 
thế nhập khẩu ( chiến lược kinh tế 
hướng nội ).: 
- Nội dung: Đẩy mạnh phát triển các 
ngành công nghiệp sản xuất hàng 
tiêu dùng nội địa thay hàng nhập 
khẩu, chú trọng thị trường trong 
nước. 
+ Thành tựu: Đáp ứng được nhu cầu 
cơ bản của nhân dân trong nước ,góp 
+ Nhóm 1: Sau khi giành độc lập, 
quá trình xây dựng và phát triển đất 
nước của nhóm 5 nước sáng lập ra 
ASEAN (I, M, S, P,TL) trải qua 2 
giai đoạn: 
+Ở giai đoạn đầu, nhóm các nước 
này thực hiện công nghiệp hoá thay 
thế nhập khẩu ( chiến lược kinh tế 
hướng nội ): 
Nội dung: Đẩy mạnh phát triển các 
ngành công nghiệp sản xuất hàng 
tiêu dùng nội địa thay hàng nhập 
khẩu, chú trọng thị trường trong 
nước.Mặc dù thực hiện chiến lược 
kinh tế hướng nội đáp ứng nhu cầu 
cơ bản của nhân dân trong nước, 
song chiến lược đó cũng bộc lộ 
những hạn chế. Đó là tình trạng 
thiếu nguồn vốn, thiếu nguyên liệu, 
và công nghệ, sản xuất thua lỗ, tệ 
phần giải quyết nạn thất nghiệp. 
+ Hạn chế: Đời sống người lao động 
còn khó khăn, tệ tham nhũng, quan 
liêu phát triển; chưa giải quyết 
đượctăng trưởng kinh tế với công 
bằng xã hội. 
- Từ những năm 60-70 trở đi, nhóm 
này chuyển sang chiến lược công 
nghiệp hoá, lấy xuất khẩu làm chủ 
đạo ( chiến lược kinh tế hướng 
ngoại): 
+ Nội dung: Tiến hành mở cửa nền 
kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kĩ 
thuật nước ngoại, tập trung cho xuất 
khẩu và phát triển ngoại thương. 
+ Thành tựu: Làm cho bộ mặt kinh 
tế -xã hội các nước này biến đổi to 
lớn.Tỉ trọng công nghiệp và đối 
ngoại mậu dịch tăng nhanh, tốc độ 
tăng trưởng kinh tế khá cao.đặc biệt 
tham nhũng quan liêu phát triển, đời 
sông người lao động gặp nhiều khó 
khăn.Do đó, từ những năm 60 – 7- 
trở đi, các nước này chuyển sang 
chiến lược công nghiệp hướng 
ngoại. 
Tiến hành mở cửa nền kinh tế, thu 
hút vốn đầu tư và kĩ thuật nước 
ngoại, tập trung cho xuất khẩu và 
phát triển ngoại thương.Thành tựu 
đạt được đã làm cho bộ mặt kinh tế -
xã hội các nước này biến đổi to 
lớn.Tỉ trọng công nghiệp và đối 
ngoại mậu dịch tăng nhanh, tốc độ 
tăng trưởng kinh tế khá cao.đặc biệt 
là Singapo đã trở thànhcon rồng 
kinh tế nổi trội nhất của ĐNA.Mặc 
dù những năm1997 – 1998 các nước 
này trải qua cuộc khủng hoảng tài 
chính nghiêm trọng, song đã khắc 
là Singapo đã trở thành con rồng 
kinh tế nổi trội nhất của ĐNA. 
+ Hạn chế: Xảy ra cuộc k.hoảng tài 
chính lớn ( 1997-1998) song đã khắc 
phục được. 
* Nhóm các nước Đông Dương 
phụcđược và tiếp tục phát triển. 
* Nhóm 2: Sau khi giành độc lập, 
các nước Đ.D cơ bản phát triển theo 
hướng kinh tế tập trung, song còn 
gặp nhiều khó khăn. Từ những năm 
80 -90 trở đi, các nước này chuyển 
sang nền kinh tế thị trường. bộ mặt 
kinh tế của 3 nước ĐD.có nhiều tiến 
bộ và đổi mới so với trước. Nhưng 
nhìn chung, tốc độ tăng trưởng kinh 
tế chưa cao. Các nước này câầnphải 
tiếp tục cố gắng rất nhiều mới bắt 
kịp với các nước trong khu vực và 
trên thế giới. 
+ Nhóm 3: 
- Brunây là quốc gia mag 80% thu 
nhập do nguồn dầu mỏ và khío đốt 
mang lại. trong khi đó, lương thực, 
thực phẩm phải nhập đến 80%, Từ 
giữa thập niên 80 Từ giữa thập niên 
- Sau khi giành độc lập, các nước 
Đ.D phát triển theo hướng kinh tế 
tập trung, song còn gặp nhiều khó 
khăn. 
- Từ những năm 80 – 90 trở đi các 
nước này chuyển sang nền kinh tế thị 
trường. Bộ mặt kinh tế của 3 nước 
ĐD.có nhiều tiến bộ và đổi mới song 
tốc độ tăng trưởng kinh tế chưa cao. 
Các nước này cần phải nỗ lực phấn 
đấu. 
* Nhóm các nước ĐNA khác 
- Brunây: Dầu mỏ và khí đốt và khí 
đốt mang lại nguồn thu nhập lớn. Từ 
giữa thập niên 80, chính phủ thi hành 
chính sách đa dạng hoá nền kinh tế 
để tiết kiệm nguồn năng lượng dửtữ , 
gia tăng hàng tiêu dùng và xuất 
khẩu. 
80, chính phủ thi hành chính sách đa 
dạng hoá nền kinh tế để tiết kiệm 
nguồn năng lượng dửtữ , gia tăng 
hàng tiêu dùng và xuất khẩu.Nhờ có 
nguồn dầu lửa, khí đốt và dân số ít 
nên thu nhập bình quân đầu người 
hàng năm của Brunây là 18.500 
USD, cao nhất khu vực ĐNA. 
- Sau khi giành được độc lập, 
Myanma thựcnhiện chiến lược kinh 
tế tự lực hướng nội, song tốc độ phát 
triển kinh té chậm chạp. Từ cuối 
1986, chính phủ tiến hành cải cách 
kinh tế và mở cửa, dđ đó nền kinh 
có sự khởi sắc. Tốc độ tăng trưởng 
GDP 1995 là 7%, năm 2000 là 
6,2%. Tuy vậy, bình quân thu nhập 
đầu người còn thấp ( Hơn 100 USD 
năm 2003). 
* Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân 
- Myama: Ban đầu thực hiện chính 
sách tự lực hướng nội, từ cuối 1998 
đã tiến hành cải cách kinh tế và mở 
cửa nên nền kinh tế đã có sự khởi 
sắc. 
- GV đưa ra câu hỏi: Qua tìm hiểu 
về các chiến lược, đường lối phát 
triển kinh tế của các nước ĐNA, 
cùng các thànhtựu đạt được, em có 
nhạn xét gì về quá trình xây dựng và 
phát triển của các nước ĐNA? 
- HS trao đổi, trả lời. 
- GV nhậ xét, tổng kết: Từ khi giành 
độc lập, các nước ĐNA bước vào 
thời kì xây dựng và phát triển rất 
năng động. Các chiến lược và đường 
lối phát triển kinh tế đều được thử 
nghiệm, và thường xuyên có sự điều 
chỉnh để tìm ra đường lối tối ưu 
nhất.Do vậy, bộ mắt của các nước 
ĐNA từi sau CTTG thứ hai có nhiều 
biến đổi sâu sắc và toàn diện, đời 
sống nhân dân ngày càng đựơc nâng 
cao. Hiện nay, ĐNA trở thành một 
trong ngững khu vực phát triển năng 
động nhất thế giới. 
* Hoạt động 1: cả lớp và cá nhân 
- GV dặt câu hỏi: Tổ chức Hiệp hội 
câc nước ĐNA ( A SEAN) ra đời 
trong hoàn cảnh lịch sử nào? 
- HS theo dõi SGK, trả lời câu hỏi. 
- GV căn cứ vào SGK, chốt lại vấn 
đề một cách ngắn gọn cho HS. 
* Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân 
- Trước tiên, GV thông báo: Trong 
giai đoạn đầu 1967 – 1975, A còn là 
một t/chức non yếu, sự h .tác trong 
khu vực còn lỏng lẻo, chưa có v.trí 
3. Sự ra đời và phát triển của tổ 
chức ASEAN 
* Hoàn cảnh ra đời 
Sau khi giành độc lập, nhiều nước 
trong khu vực bắt tay vào xây dựng 
kinh tế nhưng gặp khó khăn và thấy 
cần phải hợp tác với nhau để cùng 
phát triển. 
- Họ muốn hạn chế ảnh hưởng của 
các cường quốc bên ngoài đới với 
khu vực. 
- Các tổ chức hợp tác khu vực trên 
thé giới ngày càngnhiều đã cổ vũ các 
nước ĐNA liên kết với nhau. 
- Do đó, 8/8/1967, Hiệp hội các 
nước ĐNA ( A SEAN ) được 
thànhlập tại Băng Cốc ( T.Lan) gồm 
5 nước: I, M,S,P, TL. 
* Quá trình phát triển: 
trên trường quốc tế.. Sự khởi sắc của 
A được đánh dấu từ Hội nghị cấp 
cao lần thứ nhất tại Bali ( Inđônêxia) 
tháng 2/1976, với việc kí Hiệp ước 
hữu nghị và hợp tác ở ĐNA. 
- Sau đó, GVđặt câu hỏi: Nội dung 
chính của Hiệp ước Bali là gì? Và 
HU trên có vai trò như thế nào 
trong quá trình phát triển của A? 
- HS tham khảo SGK, trả lời câu 
hỏi. 
- GV bổ sung và kết luận: tại Hiệp 
ước bali, casc bên cam kết: Cố gắng 
phát triển và củng cố quan hữu nghị 
cổ truyền , quanhệ văn hoá, lịch sử 
láng giềng tốt đẹp và sự hợp tácđã 
từng ràng buộc họ với nhau và thực 
hiện trung thành những nhiệm vụ đề 
ra trong Hiệp ước này. 
Bản HU Bali đã vạch ra những điều 
- 1967 – 1975, A còn là một t/chức 
non yếu, sự h .tác trong khu vực còn 
lỏng lẻo, chưa có v.trí trên trường 
quốc tế. 
- 2/1976,tại Hội nghị cấp cao lần thứ 
nhất tại Bali ( Inđônêxia) Hiệpước 
Bali được kí kết với nội dung chính 
là tăng cường quan hệ hữu nghị và 
hợp tác ở ĐNA. Từ đây, A có sự 
khởi sắc. 
- Lúc đầu, A thực hiện chính sách 
đối đầu với 3 nước Đ Dương.Song 
từ cuối thập niên 80, khi vấn đề 
Campuchia được giải quyết, các 
nước này đã bắt đầu quá trình đối 
thoại hoà dịu. 
- Năm 1984, Brunây gia nhập và trở 
thànhthànhv iên thứ 6 của A. 
- Tiếp đó, A kết nạp thêm Việt Nam 
(7/1995), Lào, Myanma (9/1977), 
khoản khá chi tiết nhằm củng cố và 
tăng cường sự hợp tác trên tất cả 
các lĩnh vực giữa các nước A kinh 
tế, chính trị, văn hoá, hành chính. 
Hiệp ước thaâ thiện và hợp tác Bali 
lag một bước tiến, chỗ ngoặc quan 
trọng trên quá trình phát triển của A. 
Thứ nhất đây là HU mang tính pháp 
lí quốc tế , tính chất ràn buộc cố kết 
giữa các thành viên chặt chẽ hơn. 
Thứ hai, văn kiện được kí kết bởi 
các nguyênthủ quốc gia thành viên. 
Thứ ba, nội dung HU bao gồm 20 
điều khoản với các chương, mục cụ 
thể hơn. 
- Để làm rõ hơn cho HS về quá trình 
phát triển của A, GV hướng dẫn HS 
theo dõi SGK và khai thác hình 11 
(Các nhà lãnh đạo 10 nước A tại hội 
nghị cấp cao không chính thức lần 
Campuchia (4/1999). 
Như vậy A từ 5 nước sánglập ban 
đầu đã phát triển thành 10 nước 
thành viên hợp tác ngày càng chặt 
chẽ về mọi mặt. 
thứ 3 -11/1999 ). GV hỏi: Bức tranh 
trên cho thấy điều gì? 
Sau khi HS phát biểu,. GV chốt ý: 
Hội nghị cấp cao không chính thức 
lần thứ 3 -11/1999 tại manila 
(Philippin). Tham dự có 10 nước 
thành viên. Trong ảnh 10 nhà lãnh 
đạo 10 nước đang nắm tay nhau thể 
hiện một tinh thần hợp tác, hoà bình, 
cùng nhau phát triển.Như vậy là từ 5 
nước sáng lập ban đầu, đến 1999 A 
đã có 10 nước thành viên với quan 
hệ hợp tác ngày càng chặt chẽ. 
* Hoạt động 3 : Cá nhân 
GV đặt câu hỏi: Em đánh giá như 
thế nào về vai trò của ASEAN? 
- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến. 
- GV nhận xét và kết luận: Trải qua 
hơn 40 năm phát triển, A đã trở 
thành tổ chức liên minh, hợp tác 
* Vai trò: ASEAN ngày nay càng trở 
thành tổ chức hợ tác toàn diện và 
chặt chẽ của khu vực ĐNA, góp 
phần tạo nên một khu vực ĐNA hoà 
bình, ổn định và phát triển. 
toàn diện của tất cả các nước trong 
khu vực ĐNA, có đónggóp lớn trong 
việctạo dựng một khu vực ĐNA hoà 
bình, ổn định và phát triển. 
* Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân 
- GV sử dụng lược đồ các nước 
Nam Á và giới thiệu về ÂĐ là một 
quốc gia lớn nhất ở Nam Á, có 3 
mặt tiếp giáp biển (Ấn Độ Dương ). 
Đây cũng là một nước rộng lớn và 
đông dân thứ hai ở châu Á, với diện 
tích 3,3 triệu km2, dân số 1tỉ 50 triệu 
người (2002).Sau CTTG thứ hai, 
cuộc đấu tranh chống thực dân Anh, 
đòi độc lập của nhaâ dân AĐ dưới 
sự lãnh đạo của Đảng Quốc Đại phát 
triển mạnh mẽ. 
- GVđặt câu hỏi: Vì sao thực dân 
Anh phải nhuowngj bộ và trao trả 
quyền tự trị cho Ấn Độ? 
II. Ấn Độ 
1. Cuộc đấu tranh giành độc lập 
- Sau CTTG thứ hai, dưới sự lãnh 
đạo của Đảng Quốc Đại, cuộc đấu 
tranh chốngthực dân Anh, đồi độc 
lập của nhân dân AĐ phát triển 
mạnh mẽ. 
- HS theo dõi SGK, trả lời câu hỏi. 
- GV bổ sung và nhấn mạnh: Do sức 
ép của của phong treào đấu tranh 
mạnh mẽ của nhân dân ÂĐ, đặc biệ 
tlà phong trào công nhân và nông 
dân , đã buộc thực dân Anh phải 
nhượng bộ. 
- Về phong trào c.nhân (GV trình 
bày như SGK). 
- GV bổ sungbthêm cuộc đấu 
tranhcủa nông dân ÂĐ: Năm 1946 
chứng kiến những cuộc nổi dậy tự 
phát của nôngđan. Nông dân nhiề 
vùng đã xung đột vũ trang với địa 
chủ, cảnh sát.Tại các vúng Basti, 
Ballia nông dân đồi cải cách 
ruộng đất.Ở Began, phong trào 
Tebhâg (Một phần ba) của nông dân 
dòi chủ đất hạ mức thuế xuốngcòn 
1/3 thu hoạch. Phong trào lôi cuốn 5 
- Do sứ ép của p.trào đâu tranh, thực 
dân Anh buộc phải nhượng bộ: Ngày 
15/8/1947 đã chia Ấn Độ , Pakixtan 
của những người theo Hồi giáo. 
- Không thoả mãn với quy chế tự trị, 
từ 1858 – 1950, Đảng Quốc Đại tiếp 
tục lãnh đạo nhân dân đấu tranh 
triệu nguời tham gia. Phongtrào 
nông dân đạt đêns đỉnh cao hơn cả ở 
Telingan.Tại đây, ndân nổi dậy đòi 
thủ tiêu chính quyền của lãnh vương 
Nidam , thành lập chính quyền của 
nhân dân. 
Cuộc đấu tranh mạnh mẽ của nhân 
dân đã buộcthực dân Anh phải thông 
qua “kế hoạch Maobáttơn”, chia ÂĐ 
thành 2 quốc gia tự trị trên cơ sở tôn 
giáo: ÂĐ của những người theo Ấn 
Độ giáo 
- GV thông báo: Ngày 30/1/1948, vị 
lãnh thụ kiệt xuất của nhân dân ÂĐ 
là M.Gan –đi bị bọn phản dộng ám 
sát, nên sau đó G.nêru lãnh đạo đảng 
Quốc Đại.Sau khi ÂĐ giành độc lập 
hoàn toàn, Tổng thốngđầu tiênđược 
bầu là là một trongnhững nhà hoạt 
động cách mạng lão thành, bạn 
giành thằắnlợi hôầntnf. 
- Ngày 26/1/1950, Ấn Độ tuyên bố 
độc lập và thành lập nước Cộng hoà. 
chiến đấu của Gan-đi, ngài Ragieđra 
Pxaxta, còn Nêru giữ chức Thủ 
tướng. 
- Tiếp đó, GVđặt câu hỏi: Sự thành 
lập nước cộng hoà ÂĐ có ý nghĩa 
gì? 
- HS suynghĩ, trả lời. 
- GV nhận xét, chốt ý: Thắng lợi của 
cuộc đấu tranh giành độc lập và sự 
ra đời của nước cộng hoà ÂĐ có là 
bước ngoặc trọng đại trong lịch sử 
ÂĐ, đưa ÂĐ sang thời kì độc lập và 
xây dựng đất nước.. Đồng thời sự 
kiện này đã cổ vũ mạnh mẽ 
PTGTDT trân thế giới. 
 * Hoạt động 1: Cả lớp 
- GV hướng dẫn HS khai thác hình 
14 (G.Nêru ).GV đặt câu hỏi: Em 
biết gì về Nêru và vai trò của gia 
đình ông đối với công cuộc xây 
* Ý nghĩa:Sự ra đời của nước cộng 
hoà ÂĐ đánh dấu bước ngoặc trọng 
đại trong lịch sử ÂĐ, cổ vũ mạnh mẽ 
PTGTDT trân thế giới. 
2. Công cuộc xây dựng đất nước 
dựng và phát triển ÂĐ? 
- Sau khi HS phát biểu, GV nhận xét 
bvà bổ sung: G. Nêru sinh 1889, mất 
1964. Ông là người hoạt động tích 
cực bên canh M.gan- đi và có 
đónggóp quan trọng trong việc lãnh 
đạo nhân dân ÂĐ đấu tranh giành 
độc lập. Sau khi M gan-đi quanđời 
(30/1/1948). G Nêru trở thành lãnh 
tụ của Đảng Quốc Đại, đã đưa sự 
nghiệp giải phóng ÂĐ đến thắng lợi 
hoàn toàn, thành lập nước cộng hoà 
ÂĐ (26/1/1950).Ông được bầu làm 
Thủ tướng ÂĐ. Từ đó, cho đến khi 
qua đời, G Nêru đã đóng góp lớn 
trong việc đề ra và thực hiện nhiều 
kế hoạch xây dựng kinh tế, phát 
triển đất nước, như kế hoạch cải tạo 
nền công nghiệp, kế hoạch điện khí 
hoá đất nước.Ngày 27/5/1964, nêru 
qua đời. Ngay sau đó, ÂĐ lâm vào 
khủng hoảng kinh tế xã hội sâu sắc. 
2 năm sau khi Nê ru qua đời, con gái 
ông , Inđira Ganđi lâne làm Thủ 
tưiứng ÂĐ.bàdã thực hiện nhiều 
chính sách khôi phục và phát triển 
kinh tế ÂĐ trong bối cảnh khó khăn, 
phức tạp mới.Ngày 31/10/1984, bà 
bị ám sát. Con trai bag là Ragip 
Ganđi troẻ thành Thủ tướng mới của 
ÂĐ, tiếp tục công cuộc xây dựng và 
phát triển đất nước.. Tháng 5/1991 
R.Ganđi bị ám sát sự kiện bi thảm 
này đã chấm dứt hơn nửa thế kỉ 
Đảng Quốc Đại găắnliền với tên tuổi 
và sự lãnh đạo của gia đình nêru. 
* Hoạt động 2: cả lớp và cá nhân 
- GV đặt câu hỏi: ÂĐ đã đạt được 
những thành tựu nổi bật như thế nào 
trong công cuộc xây dựng và phát 
- Trong thời kì xây dựng đất nước, 
mặc dù gặp nhiều khó khăn, nhưng 
ÂĐ đã đạt được những thành tựu 
quan trọng: 
+ Nông nghiệp: 
*Từ giữa thập niên 70, ÂĐ đã 
thựchiện cuộc “cachs mạng xanh” 
triển đất nướ? 
- HS khai thác SGK, trả lời câu hỏi. 
- Gv nhận xét, chốt lại những vấn đề 
cơ bản (Nội dung kiến thức như 
SGK). 
- GV cần bổ sung thêm: Mặc dù đạt 
nhiều thành tựu về xây dựng và phát 
triển đất nước, song một thực tế 
khác là ÂĐ đã và đang đối phó với 
nhiều khó khăn thách thức lớn: Khó 
khăn kinh té, vấn đề daâ số, mâu 
thuẫn tôn giáo ( Ân Độ giáo - Hồi 
giáo), ác hoạt động khủng bố, xu 
hướng li khai của các bàn Pengiap, 
Giammu, và Casơmia.. 
- Về chính sách đối ngoại GV cần 
bổ sung: Trong hơn 40 năm qua, 
trên cơ sỏ lập trường độc lập không 
liên kết, ÂĐ chủ trương hợp tsc hữu 
nghị với tất cả các nước trên thế 
trong nông nghiệp, nhờ đó đã tựtúc 
được lương thực 
* Từ 1995, xuất khẩu gạo đứng thứ 3 
thế giới. 
+ Công nghiệp:Trong thập niên 80, 
ÂĐ đứng hàng thứ 10 thế giới về 
xuất khẩu công nghiệp, đã chế tạo 
được nhiều máy móc hiện đại. 
+ Khoa học – kĩ thuật: Đang cố gắng 
vươin lên hàng các cường quốc về 
công nghệ phần mềm, công nghệ hạt 
nhân, công nghệ vũ trụ. 
+ vănhoá – giáo dục: Thực hiện cuộc 
“cách mạng chất xám” và trở thành 
một trong những cường quốc sản 
xuất phần mềm lớn nhất thế giới. 
- Đối ngoại: Thực hiện thống nhất 
chính sách đối ngoại hoà bình, trung 
lập tích cực, ủng hộ PTCMTG. 
giới.ÂĐ găbs bó và tích cực giúp 
đơc PTCM trên thế giới, ủng hộ 
mạnh mẽ cuộckháng chiến chôống 
Mĩ cứu nước của nhân dân các nước 
Đông Dương, góp phần quan trọng 
và ciệc chấm dứt chiến tranh, lập lại 
hoà bình ở khu vực này.sau khi 
chiến tranh lahj chấm dứt, ÂĐ thực 
hiện “Đa dạng hoá” quan hệ, chủ 
trương cải thiện quan hệ láng giềng 
với Trung Quốc. ÂĐ cũng tranh thủ 
quan hệ với Mĩ và các nước 
ASEAN. 
4. Sơ kết bài học 
- Củng cố: GV yêu cầu học sinh tổng hợp kiến thức đã học. 
- Dặn dò: 
+ Học sinh ôn bài và làm bài tập. 
+ Sưu tầm tài liệu về tổ chức ASEAN và mối quan hệ giữa Việt Nam và 
ASEAN 
- Bài tập: 
1.Sau khi giành độc lập, chiến lược kinh tế của nhóm 5 nước thành lập A là: 
a. Chiến lược kinh tế hướng ngoại 
b. Chiến lược kinh tế hướng ngoại 
c. Cả hai chiến lược kinh tế trên. 
2. Cho đến 1984, A có mấy thành viên: 
 a. 5 thành viên c. 7 thành viên 
 b. 6 thành viên d. 10 thành viên 
3. Đảng nào lãnh đạo cuộc đấu tranh của nhân dân AĐ: 
 a. Đảng dân chủ b. Đảng cộng hoà c. Đảng Quốc Đại 
4. Nối thời gian với sự kiện cho đúng: 
Sự kiện Thời gian 
1. Đông Timo tách ra khỏi Inđônêxia a. 2/12/1975 
2. Nước CHDC ND lào chính thức thành lập b.8/1999 
3. Hiêp hội các nước ĐNA ( ASEAN ) thành lập c.26/1/1950 
4. Việt Nam gia nhập ASEAN d. 8/8/1967 
5. Ấn Độ tuyên bố độc lập đ.7/1995 
5. Lập niên biểu về thời gian giành độc lập của các quốc gia Đôngh Nam Á. 
-------------------  ----------------- 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_lich_su_lop_12_cac_nuoc_dong_nam_a_va_an_do.pdf
Ebook liên quan