Giáo trình Nhi khoa - Bệnh bạch cầu cấp trẻ em (Phần 1)
Tóm tắt Giáo trình Nhi khoa - Bệnh bạch cầu cấp trẻ em (Phần 1): ... hiệu quả nhất là bổ sung iod cho cộng đồng sống trong vùng có rối loạn thiếu Iod. Bằng cách cho vào nước uống hay cho vào thức ăn thuốc có iod như iodur kali, dầu iod. - Muối iod: Việt nam ngày nay chọn cách dùng muối iod với tỷ lệ 50 phần triệu tức là có 500g iod trong 10 gr muối ăn. Iod đ...kỳ sơ sinh và biến mất dần trong 3 tháng đầu. Thời kỳ tiền dậy thì, 70% ở giai đoạn P3-P4, kích thước nhỏ hơn 4 cm, không kéo dài quá 3 năm. Trẻ trai hoàn toàn bình thường . Vú to bệnh lý có đường kính > 4cm, kéo dài > 4năm, trẻ trai < 10 tuổi, có thể do độc tố hay dùng thuốc . 4. D...h giá vừa chức năng vừa hình thái hệ tiết niệu 4.6. Chụp động mạch thận 4.6.1. Dị dạng mạch thận - Hẹp mạch thận - Phồng mạch - U mạch... 4.7. Xét nghiệm chức năng đông máu 4.7.1. Phát hiện các rối loạn đông máu liên quan bệnh thận 4.8. Siêu âm hệ tiết niệu 4.8.1.Đánh giá vừa chức ...
n Howell tăng tăng Thời gian Quick tăng tăng V, VIII, VII, X giảm nhiều giảm Von - Kaula bình thường nếu không có tiêu sợi huyết thứ phát (+) Phức hợp hòa tan (Nghiệm pháp rượu) (+) (-) Số lượng tiểu cầu giảm bình thường PDF (++) (+++) 50 HỘI CHỨNG XUẤT HUYẾT Ở TRẺ EM CÂU HỎI KIỂM TRA 1. Cơ chế cầm máu sinh lý chia làm 3 giai đoạn theo thứ tự sau: A . Giai đoạn cầm máu kỳ đầu, giai đoạn thành mạch, giai đoạn huyết tương. B . Giai đoạn tiểu cầu, giai đoạn huyết tương, giai đoạn tiêu sợi huyết. C . Giai đoạn tiểu cầu, giai đoạn huyết tương, giai đoạn thành mạch. D . Giai đoạn thành mạch, giai đoạn đông máu, giai đoạn tiêu sợi huyết. E . Giai đoạn thành mạch, giai đoạn tiểu cầu, giai đoạn huyết tương. 2. Trong giai đoạn đông máu, người ta chia làm 3 giai đoạn nhỏ theo thứ tự .Đó là: A. Sinh Thromboplastin Sinh Thrombin Sinh Fibrin B. Sinh Thrombin Sinh Thromboplastin Sinh Fibrin. C. Sinh Thromboplastin Sinh Fibrin Tiêu sợi huyết. D. Sinh Thrombin Sinh Fibrin Tiêu sợi huyết. E. Sinh Thromboplastin Sinh Fibrin Tiêu sợi huyết. 3. Xuất huyết do rối loạn chức năng tiểu cầu gồm các nguyên nhân sau, ngoại trừ: A. Bệnh Glanzmann. B. Bệnh Bernard Soulier. C. Bệnh Von Willebrand D. Bệnh tiểu cầu rỗng. E.Bệnh suy nhược tiểu cầu. 4. Các yếu tố đông máu sau phụ thuộc vào vitamin K, ngoại trừ: A. II B. V C. VII D. X E. XI 5. Nếu xuất huyết nhiều dạng khác nhau, chấm, nốt, mảng bầm máu nông trên da, chảy máu cam, máu răng thường là điển hình của xuất huyết do: A. Nguyên nhân thành mạch B. Nguyên nhân tiểu cầu. C. Nguyên nhân thiếu yếu tố IX D. Nguyên nhân thiếu yếu tố VIII. E. Nguyên nhân thiếu yếu tố XII 6. Nếu xuất huyết trên da, xuất huyết tại các điểm chích lể kéo dài, hoặc ỉa ra máu xảy ra ở trẻ nhỏ <4 tháng tuổi thường do: A. Bệnh lý xuất huyết do viêm mao mạch B. Bệnh giảm tiểu cầu C. Giảm phức hợp Prothrombin. D. Bệnh Ưa chảy máu E. Bệnh xuất huyết do thiếu oxy kéo dài 7. Thời gian Quick bình thường trong trường hợp sau, ngoại trừ: A. Bệnh thiếu vitamin C B. Bệnh giảm tiểu cầu miễn dịch C. Bệnh Schoenlein-Henock D. Bệnh Hemophilie E. Bệnh giảm phức hợp Prothrombin. 8. Thời gian Cephalin-kaolin bình thường trong trường hợp sau, ngoại trừ: A. Bệnh thiếu vitamin C B. Bệnh giảm tiểu cầu miễn dịch 51 C. Bệnh Schoenlein-Henock D. Bệnh Hemophilie E. Bệnh giảm yếu tố VII. 9. Thời gian Quick kéo dài và Cephalin-Kaolin bình thường gặp trong bệnh nào dưới đây: A. Bệnh Glanzmann B. Bệnh giảm tiểu cầu miễn dịch C. Bệnh thiếu yếu tố VIII D. Bệnh giảm phức hợp Prothrombin. E. Bệnb thiếu yếu tố VII 10. Thời gian Quick kéo dài và Cephalin-Kaolin kéo dài gặp trong bệnh nào dưới đây: A. Bệnh Glanzmann B. Bệnh giảm tiểu cầu miễn dịch C. Bệnh thiếu yếu tố VIII D. Bệnh giảm phức hợp Prothrombin. E. Bệnb thiếu yếu tố VII Đáp án 1E, 2A, 3C, 4B, 5B, 6C, 7E, 8D, 9E,10D Tài liệu tham khảo 1. Bài giảng xuất huyết trẻ em Bộ môn nhi Hà Nội 1998 2. Bệnh xuất huyết Nelson text book 2000. 3. Bài giảng xuất huyết trẻ em Bộ Môn Nhi Thành phố Hồ Chí Minh 1998 NHIỄM KHUẨN ĐƯỜNG TIẾT NIỆU TRẺ EM Mục tiêu 1. Nhận biết các vấn đề về dịch tể học của bệnh nhiểm khuẩn đường tiết niệu trẻ em 2. Phân tích được cơ chế gây bệnh ( sinh lý bệnh ) 3. Chẩn đoán sớm được bệnh 4. Phân tích được tiến triển của bệnh 5. Xây dựng được phác đồ điều trị và nêu ra các biện pháp chăm sóc sức khoẻ ban đầu 1. Dịch tễ học 1.1. Tần suất Nhiễm khuẩn đường tiết niệu ( NKĐTN ) ở trẻ em đứng hàng thứ 3 sau nhiểm khuẩn đường hô hấp và tiêu hóa, ở sơ sinh và bú mẹ trai gái như nhau; sau đó trẻ gái bị nhiều hơn gấp 2-3 lần so trẻ trai, điều này được giải thích do niệu đạo nữ ngắn hơn và ở gần hậu môn nên dễ bị nhiểm trùng hơn, ngoài ra trong dịch tiền liệt tuyến có chất diệt khuẩn 1.2.Nguyên nhân (Vi khuẩn học) E.Coli chiếm hàng đầu (88%).Proteus thường gặp ở trẻ trai >1tuổi, trẻ bị sỏi tiết niệu.Klebsiella pneumoniae và Enterococcus thường gặp ở sơ sinh.Staphylococcus albus; Pseudomonas aeruginosa; Klebsiella thường gặp ở những bệnh nhân nằm viện vì bệnh thận- tiết niệu hoặc những bệnh có đặt thông tiểu; sau can thiệp ngọai khoa, những nòi này thường kháng nhiều loại kháng sinh. Nấm và siêu vi hiếm gặp 2.Sinh lý bệnh 2.1. Cơ chế gây bệnh 2.1.1.Bằng đường dưới lên Thường gặp nhất với yếu tố làm dễ là hẹp bao qui đầu ở trẻ trai và niệu đạo ngắn, gần hậu môn, giun kim...ở trẻ nữ 2.1.2Bằng đường máu Rất hiếm ,thường sau nhiểm trùng máu, hay gặp ở trẻ sơ sinh 2.2. Những yếu tố thuận lợi làm tăng sinh vi khuẩn 2.2.1. Vi khuẩn Sự bám dính vào biểu mô đường tiểu của vi khuẩn và độc lực của nó 2.2.2. Miễn dịch Giảm IgA của niệu đạo, giảm sức đề kháng của bàng quang 2.2.3. Yếu tố cơ học Sự ứ trệ nước tiểu; tắc nghẽn đường tiểu; trào ngược bàng quang-niệu quản; các thủ thuật niệu khoa 2.2.4. Cơ địa Người bị bệnh đái đường, hội chứng thận hư, người già, thai nghén, trẻ bị suy dinh dưỡng... 3.Lâm sàng Thường mơ hồ, có khi không có triệu chứng và thay đổi tuỳ theo tuổi 3.1. Viêm bàng quang cấp 3.1.1.Ở trẻ nhỏ Thường thấy sốt,sụt cân,bỏ bú,nôn,ỉa chảy,vàng da. Các triệu chứng này chỉ gợi ý một nhiểm trùng 3.1.2.Ở trẻ lớn Thường gặp tiểu rắt,tiểu buốt rát đau,bí tiểu,tiểu dầm...Một đôi khi tiểu máu cuối bãi thì có thể là viêm bàng quang chảy máu do E.Coli ( có chất hemolysine) hoặc do Adenovirus týp 11và 21 3.2. Viêm thận-bể thận cấp Thường phối hợp triệu chứng tổng quát và triệu chứng thực thể 3.2.1. Tổng quát Sốt 39- 400C, rét run 3.2.2. Tại chổ Đau lưng, đau hông tự nhiên hoặc khi khám (một hoặc hai bên); đau bụng. Khám sờ thấy thận lớn.Thường kèm triệu chứng viêm bàng quang trước đó 4. Cận lâm sàng 4.1. Tế bào-vi trùng học Đây là xét nghiệm chính, làm trước khi cho kháng sinh 4.1.1. Lấy nước tiểu - Lấy giữa dòng Lấy nước tiểu giữa dòng vào buổi sáng là cách tốt nhất nhưng phải đảm bảo lấy đúng cách - Hứng nước tiểu bằng túi dán nhỏ Dùng cho trẻ nhỏ và sơ sinh - Chọc dò bàng quang trên xương mu Chỉ áp dụng trong một số ít trường hợp - Đặt thông tiểu Ít xử dụng vì có thể đưa vi trùng từ ngoài vào - Nước tiểu đựng trong ống nghiệm vô trùng và phải đưa đi xét nghiệm ngay. Nếu chưa đưa đi cấy ngay được thì phải bảo quản ở nhiệt độ 40C nhằm ức chế vi khuẩn 4.1.2. Xét nghiệm vi trùng học - Soi tươi trực tiếp và nhuộm Gram - Cấy nước tiểu Cấy nước tiểu trên môi trường thạch để xác định vi khuẩn và đếm khuẩn lạc - Phân tích kết quả Nhiễm khuẩn đường tiết niệu được định nghĩa bởi phối hợp vi khuẩn niệu và mủ niệu. + Tiêu chuẩn KASS để chẩn đoán NKĐTN là * Vi khuẩn niệu > 105/ml = 100.000vi khuẩn/ml, thuần một loại vi khuẩn (VK) * Bạch cầu niệu > 10/mm3 (một số tác giả khác thì >20 hoặc >50) + Một số điều kiện cho kết quả giả: * VKniệu cao giả có thể do vấy bẩn, đưa xét nghiệm trể, bảo quản không đúng nhiệt độ * VKniệu thấp giả có thể do điều trị kháng sinh trước đó, nước tiểu bị vấy thuốc sát trùng * Có bạch cầu niệu nhưng không có vi khuẩn niệu 4.2. Test nhanh Để phát hiện NKĐTN ( nhất là ở cộng đồng ) bằng cách dùng giấy thử để tìm bạch cầu niệu (+) và nitrite (+) dựa trên men leucocyte esterase và men nitrate reductase có trênVK 4.3. Cấy máu Trong trường hợp có hội chứng nhiểm trùng rầm rộ. Cấy 3lần / mổi 4giờ 4.4. Tìm kháng thể kháng vi khuẩn, miễn dịch huỳnh quang 4.5. Chẩn đoán bằng hình ảnh X quang, siêu âm, CT Scan, chụp nhấp nháy đồng vị phóng xạ...nhằm tìm những bất thường ở bộ máy tiết niệu 5. Tiến triển và biến chứng 5.1. Tiến triển Thông thường là thuận lợi, dưới tác dụng kháng sinh nước tiểu sẽ sạch vi khuẩn. Đôi khi không thuận lợi; trẻ vẫn bị NKĐTN dù đã điều trị kháng sinh, cần xem lại có kháng thuốc không hoặc nguyên nhân chính là do dị dạng hệ tiết niệu... 5.2. Biến chứng 5.2.1.Toàn thân Có thể bị nhiểm trùng máu thường do vi khuẩn Gram(-)với nguy cơ choáng nhiểm trùng; hoại tử ống thận; bệnh thận kẻ 5.2.2. Tại thận và quanh thận Hoại tử nhú thận; abces thận; thận ứ mủ;viêm quanh thận 5.2.3. NKĐTN tái lại (tái phát hoặc tái nhiểm) 5.2.4. Viêm thận - bể thận mãn Viêm thận - bể thận mãn do xơ hóa vỏ thận; viêm kẻ thận mãn; xơ teo ống thận; trào ngược bàng quang-niệu quản (90%) còn gọi là bệnh thận trào ngược 6 . Điều trị và dự phòng 6.1. Nguyên tắc điều trị Mục đích chủ yếu điều trị là vô khuẩn hóa nước tiểu nhanh chóng và ngừa sẹo hóa thận. Điều trị sớm và triệt để ngay sau khi lấy nước tiểu xét nghiệm vi trùng học.Chọn kháng sinh rẻ tiền, ít độc mà vẫn có hiệu quả nhờ phổ rộng, đặc hiệu.Đánh giá hiệu quả điều trị bằng cách xét nghiệm tế bào-vi trùng ngày thứ 3 vàngày thứ 15. Tham khảo kháng sinh đồ. Điều trị dự phòng tái phát và điều trị dị tật hệ tiết niệu nếu có 6.2. Phác đồ điều trị 6.2.1. Viêm bàng quang cấp (Nhiểm trùng đường tiểu thấp) Chỉ cần uống một loại kháng sinh từ 7-10ngày. Chọn một trong các loại sau - Amoxicillin : 50mg/kg/ngày chia 3lần - Bactrim (Sulfamethoxazole:20-30mg/kg/ngàyvàTrimethoprim: 4-6mg/kg/ngày)chia 2lần - Cephalosporin IG (Cephalexine): 50mg/kg/ngày chia 3lần - Augmentin (Amoxicillin+Ac.Clavulanique): 50mg/kg/ngày chia 2lần 6.2. 2. Viêm thận-bể thận cấp (Nhiểm trùng đường tiểu cao) Phải kết hợp 2 loại kháng sinh đường tiêm trong 3-5 ngày đầu để đạt nồng độ cao tại thận.Tổng thời gian điều trị là 15ngày, tối thiểu là 10ngày. Cấy nước tiểu cứ mổi 3 tháng / 2 năm - Khi chưa có kháng sinh đồ Có thể chọn Cephalosporin 3G (Cefotaxime hoặc Ceftriaxone) hoặc Amoxicillin tiêm phối hợp Aminoside (Gentamycin) + Cefotaxime (Claforan): 50-100mg/kg/ngày chia 3lần + Ceftriaxone(Rocephin): 50mg/kg/ngày chia 3lần + Gentamycin: 2mg/kg/ngày chìa2lân - Khi có kháng sinh đồ Tùy theo diễn tiến trên lâm sàng để có thể chuyển thuốc tiêm sang đường uống và cũng có thể dùng một loại kháng sinh - Dẫn lưu nước tiểu Dẫn lưu trong trường hợp có tác nghẽn, điều trị ngay dị tật đường tiểu 6.3. Dự phòng Nếu NKĐTN tái phát nhiều lần thì phải điều trị dự phòng bằng Bactrim hoặc Nitrofurantoin vói liều 1/3 liều bình thường, uống một lần từ 2-4 tuần hoặc hàng năm nếu còn hiện tượng trào ngược bàng quang-niệu quản hay tắc nghẽn đường tiểu. Phải giới hạn và đảm bảo vô khuẩn khi làm thủ thuật thông dò đường tiểu. Phải theo dõi tác dụng phụ và độc tính của thuốc;phải cấy nước tiểu mổi 1-2tháng/năm để đề phòng VK kháng thuốc và phát hiện NKĐTN tái phát mà không có triệu chứng lâm sàng.Phải giải quyết ngoại khoa với những bất thường đường tiểu được phát hiện.Các vấn đề như uống nhiều nước, vệ sinh vùng hội âm hàng ngày, điều trị táo bón, điều trị hẹp bao qui đầu, phòng chống suy dinh dưỡng...cũng có ý nghĩa dự phòng NKĐTN NHIỄM KHUẪN ĐƯỜNG TIẾT NIỆU TRẺ EM CÂU HỎI KIỂM TRA 1.Nhiểm trùng đường tiểu ở trẻ em là một bệnh : A. Đứng hàng thứ 3 sau nhiểm trùng đường hô hấp và tiêu hóa. B. Đứng hàng đầu trong các bệnh nhiểm trùng. C. Đứng hàng thứ 2 sau nhiểm trùng đường tiêu hóa . D. Ít phổ biến. E. Hiếm gặp 2.Tần suất nhiểm trùng đường tiểu ở trẻ em: A. Ở trẻ sơ sinh và bú mẹ: Trẻ gái thường gặp hơn trẻ trai. B. Ở trẻ lớn: Trẻ trai thường gặp hơn trẻ gái. C.Ở mọi lứa tuổi : Trai gái như nhau. D. Ở mọi lứa tuổi : Trẻ gái thường gặp hơn trẻ trai E.Thay đổi tùy theo tuổi và giới. 3.Ở lứa tuổi sau bú mẹ đến 11 tuổi, tỷ lệ bị Nhiểm trùng đường tiểu là : A. 30% ở trẻ trai và 60% ở trẻ gái. B. 60% ở trẻ trai và 30% ở trẻ gái. C. 1% ở trẻ trai và 3% ở trẻ gái. D. 3% ở trẻ trai và 1% ở trẻ gái. E. 10% ở trẻ trai và 30% ở trẻ gái 4.Nguyên nhân gây Nhiểm trùng đường tiểu , hàng đầu là : A. Siêu vi B. Vi khuẩn C. Nấm D. Ký sinh trùng E. Siêu vi và Vi khuẩn ngang nhau 5.Nguyên nhân phổ biến nhất gây Nhiểm trùng đường tiểu ở trẻ em là : A. Pseudomonas . aeruginosa ( Trực khuẩn mủ xanh ) B Staphylococcus .aureus ( Tụ cầu vàng ) C. Proteus D. E. coli. E. Streptococcus ( Liên cầu khuẩn ) 6.“ Vi khuẩn niệu “ được định nghĩa là : A. Có vi khuẩn trong nước tiểu. B. Có vi khuẩn trong nước tiểu với số lượng nhiều. C. Vi khuẩn trong nước tiểu > 105 vk/ml D. Vi khuẩn trong nước tiểu > 104 vk/ml E. Vi khuẩn trong nước tiểu > 10 vk/ml 7.“ Bạch cầu niệu” được coi là có giá trị bệnh lý khi: A. Bạch cầu hiện diện trong nước tiểu tươi. B. Bạch cầu > 10 / mm3. C. Bạch cầu > 10 / ml D. Bạch cầu > 105 / ml. E. Bạch cầu > 5 / ml 8.Vi khuẩn thường xâm nhập vào đường tiết niệu bằng : A. Đường máu. B. Đường từ dưới đi lên trên. C. Đường bạch mạch. D. Đường từ trên đi xuống E. Tất cả các đường trên. 9.Triệu chứng nổi bật trong viêm bàng quang cấp ở trẻ lớn thường là : A. Sốt cao và đau bụng dưới (hạ vị) B. Sốt cao và đái máu đại thể. C. Rối loạn xuất tiểu như bí tiểu, đái buốt đái rát , đái dầm. D. Sốt rét run, đau bụng, đau lưng. E. Sốt cao và đái ít 10.Lấy nước tiểu để xét nghiệm về vi khuẩn học thường được lấy vào: A. buổi sáng, ngay dòng nước tiểu đầu tiên. B. buổi chiều và hứng giữa dòng. C. buổi sáng và hứng giữa dòng. D .buổi tối và hứng cuối dòng. E. lúc nào cũng được miễn là đảm bảo vô trùng 11.Nước tiểu chưa đưa đi cấy ngay được, thì phải bảo quản ở nhiệt độ: A. 10 0C và có thể kéo dài trong 5 giờ. B. 4 0C và có thể kéo dài trong 4 giờ. C. – 4 0C và có thể kéo dài trong 24 giờ. D. – 10 0C và có thể kéo dài tối đa trong 5 giờ. E. 14 0C và có thể kéo dài trong 4giờ 12.Tiêu chuẩn KASS để chẩn đoán Nhiểm trùng đường tiểu là : A. Vi khuẩn niệu > 105 / ml và bạch cầu niệu > 10 / ml. B. Vi khuẩn niệu > 104 / ml và bạch cầu niệu > 10 / mm3 C. Vi khuẩn niệu > 105 / ml và bạch cầu niệu > 10 / mm3 D. Vi khuẩn niệu > 104 / ml và bạch cầu niệu > 10 / ml. E. Vi khuẩn niệu > 10 / ml và bạch cầu niệu > 10 / ml 13.Trong các yếu tố sau, yếu tố nào đóng vai trò chính trong sự tăng sinh vi khuẩn tại đường tiết niệu : A. Yếu tố bám dính của vi khuẩn tại đường tiết niệu. B. Yếu tố miễn dịch của vật chủ: Kháng thể IgA tại niệu đạo giảm. C. Yếu tố cơ học như sự ứ nước tiểu, tắc nghẽn , trào ngược bàng quang-niệu đạo. D. Yếu tố cơ địa như trong hội chứng thận hư, đái đường. E. Yếu tố xử dụng kháng sinh bừa bải 14.Triệu chứng nổi bật trong viêm bàng quang cấp ở trẻ lớn thường là : A. Sốt cao và đau bụng dưới (hạ vị) B. Sốt cao và đái máu đại thể. C. Rối loạn xuất tiểu như bí tiểu, đái buốt đái rát , đái dầm. D. Sốt rét run, đau bụng, đau lưng. E. Sốt cao và đái ít 15.Trong viêm thận - bể thận cấp, các triệu chứng lâm sàng thường: A. Kín đáo, có khi không có triệu chứng . B. Phối hợp: vừa có triệu chứng tổng quát vừa có triệu chứng tại chổ. C. Triệu chứng tổng quát là nổi bật. D.Triệu chứng tại chổ là nổi bật. E. Triệu chứng rối loạn xuất tiểu là nổi bật 16.Trong kỷ thuật hứng nước tiểu, sau khi bộ phận sinh dục ngoài được rửa sạch và sát khuẩn, A. Phải lau khô ngay và hứng nước tiểu giữa dòng. B. Phải rửa sạch lại bằng nước vô trùng, để khô hoặc lau bằng gạc thấm, xong hứng giữa dòng với ống nghiệm vô trùng. C. Phải rửa sạch lại bằng nước xà phòng rồi mới hứng nước tiểu giữa dòng. D. Phải hứng ngay nước tiểu giữa dòng để đi xét nghiệm liền. E. Phải để khô và sau đó lấy nước tiểu đưa đi thử ngay 17.Ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, kỹ thuật hứng nước tiểu thường: A. Bằng cách đặt ống thông tiểu B. Lấy nước tiểu giữa dòng C. Hứng bằng túi dán nhỏ. D. Bằng cách chọc bàng quang trên xương mu. E. Cách nào cũng được miển là đảm bảo nguyên tắc vô trùng 18.Đếm số lượng bạch cầu niệu: A. Sau khi cấy nước tiểu trên môi trường thạch trong hộp Petri. B. Sau khi quay ly tâm nước tiểu C. Tối đa không quá một giờ sau khi hứng nước tiểu. D. Với mẫu nước tiểu tươi, hứng được ngay khi mới vào viện. E. Trước khi cho điều trị kháng sinh 19.Tế bào mủ trong nước tiểu có thể gặp trong các bệnh sau; ngoại trừ một trường hợp A. Viêm cầu thận sau nhiễm liên cầu khuẩn B. Nhiểm trùng đường tiểu C. Sốt cao D. Nhiểm trùng máu E. Lao thận 20.Số lượng vi khuẩn niệu cao giả tạo có thể do, ngoại trừ một trường hợp : A. Vấy bẩn vi khuẩn từ bộ phận sinh dục ngoài. B. Đưa đi cấy chậm trể C. Bảo quản ở nhiệt độ thuận lợi cho vi khuẩn mọc. D. Có điều trị kháng sinh trước đó. E. Đếm sai 21.Loại trừ nhiểm trùng đường tiểu khi: A. Có bạch cầu niệu nhưng không có vi khuẩn niệu. B. Có vi khuẩn niệu nhưng số lượng thấp. C. Có vi khuẩn niệu có ý nghĩa nhưng không có bạch cầu niệu D. Không có vi khuẩn niệu và không có bạch cầu niệu E. Không có vi khuẩn niệu 22.Để phát hiện nhanh nhiểm trùng đường tiểu, người ta dùng giấy thử nhúng nước tiểu , kết luận nhiểm trùng đường tiểu khi: A. Có vi khuẩn niệu và bạch cầu niệu. B. Có bạch cầu niệu và protein niệu dương tính. C. Có bạch cầu niệu và nitrite dương tính. D. Có hồng cầu và bạch cầu nhiều. E. Có bạch cầu niệu và pH kiềm 23.Để chẩn đoán xác định nhiểm trùng đường tiểu: A. Siêu âm thận B. Chụp bàng quang bằng đường dưới C. Chụp đường tiểu có cản quang(UIV) qua đường tĩnh mạch. D. Xét nghiệm tế bào vi trùng niệu. E. Xét nghiệm sinh hóa và tế bào vi trùng niệu 24.Biến chứng trong nhiểm trùng đường tiểu có thể ; ngoại trừ một trường hợp : A. Nhiểm trùng máu. B. Apxe thận C. Viêm thận - bể thận mãn D. Hội chứng thận hư E. Viêm tấy quanh thận 25.Một trong những nguyên tắc xử dụng kháng sinh trong nhiểm trùng đường tiểu là: A. Điều trị ngay sau khi có kết quả vi trùng nuôi cấy. B. Điều trị ngay khi lâm sàng có triệu chứng gợi ý nhiểm trùng đường tiểu . C. Điều trị ngay sau khi lấy nước tiểu xét nghiệm vi trùng và lâm sàng nghi ngờ nhiểm trùng đường tiểu . D. Đợi kết quả kháng sinh đồ. E. Tùy biểu hiện lâm sàng 26.Hiệu quả điều trị trong Nhiểm trùng đường tiểu được xác định bằng : A. Lâm sàng cải thiện sau 24-48 giờ điều trị kháng sinh . B. Xét nghiệm tế bào vi khuẩn vào ngày thứ 3. C. Xét nghiệm tế bào vi khuẩn vào ngày thứ 10-15 sau khi ngừng điều trị để xem có bị tái nhiễm lại không. D. Xét nghiệm tế bào vi khuẩn vào ngày thứ 3, thứ 10-15 sau khi ngừng điều trị E. Lâm sàng và cận lâm sàng tốt sau khi điều trị kháng sinh từ 10-15 ngày. 27.Trong điều trị viêm bàng quang cấp thường xử dụng: A. Một loại kháng sinh bằng đường uống từ 7-10 ngày. B. Phối hợp 2 loại kháng sinh bằng đường uống trong 15 ngày. C. Trước khi có kháng sinh đồ thì dùng kháng sinh đường tiêm, sau đó chuyển qua đường uống khi có kháng sinh đồ. D. Phối hợp một loại kháng sinh tiêm và một kháng sinh uống. E. Một loại kháng sinh tiêm trong 15ngày. 28.Điều trị viêm thận - bể thận cấp thường xử dụng: A. Trước khi có kháng sinh đồ, dùng cephalosporin thế hệ 3 1 aminoside tiêm. B. Phối hợp một loại kháng sinh đường tiêm và một loại uống. C. Phối hợp 2 nhóm kháng sinh đường uống. D. Tùy theo kháng sinh đồ để chọn kháng sinh phối hợp. E. Tùy theo tình trạng lâm sàng để chọn kháng sinh tiêm hoặc uống 29.Trong nhiễm khuẩn đường tiết niệu ở mọi lứa tuổi, trẻ gái thường gặp hơn trẻ trai A. Đúng B. Sai 30.Để chẩn đoán nhiễm khuẩn đường tiết niệu cần thiết phải làm xét nghiệm nước tiểu : sinh hoá , tế bào – vi trùng A. Đúng B. Sai ĐÁP ÁN 1.Câu hỏi trắc nghiệm 5 chọn 1:1A 2E 3C 4B 5D 6C 7C 8B 9C 10C 11B 12C 13C 14C 15B 16B 17C 18B 19E 20D 21D 22C 23D 24D 25C 26D 27A 28A 2. Câu hỏI trắc nghiệm đúng sai : 29 Sai 30 Sai Tài liệu tham khảo 1. Võ công Đồng,(1998),”Nhiểm trùng đường tiểu ở trẻ em”, Bài giảng nhi khoa tập 2. Trường ĐHYD tp HCM, tr. 903-916 2. Hồ Viết Hiếu,(2003),”Nhiểm trùng đường tiểu ở trẻ em” Bài giảng Bộ môn Nhi - Trường ĐHYK Huế (tài liệu nội bô ) 3. Lê Nam Trà - Trần Đình Long,(2000),”Nhiễm khuẩn đường tiểu”,Bài giảng nhi khoa tập 2. Bộ môn Nhi - Trường ĐHYK Hà Nội, tr.168-176 4. Mitchell L. Rubin. ”Urinary tract infection”, Textbook of pediatrics, Nelson,(2004)tr.1147- 1150.
File đính kèm:
- giao_trinh_nhi_khoa_benh_bach_cau_cap_tre_em_phan_1.pdf