Giáo trình Phòng trừ sâu bệnh hại trên cây dâu - Mã số MĐ 03: Nghề trồng dâu - nuôi tằm
Tóm tắt Giáo trình Phòng trừ sâu bệnh hại trên cây dâu - Mã số MĐ 03: Nghề trồng dâu - nuôi tằm: ...vỏ tách ra khỏi lớp gỗ. Do lỗ đục này mà làm cho lớp vỏ mỏng đi, cành rất dễ gãy. Sâu vòi voi ăn phần đỉnh mầm non của mầm đã nảy, làm giảm tỷ lệ nảy mầm, ảnh hƣởng năng suất dâu vụ xuân. Sau khi đốn dâu ở vụ hè, vòi voi cắn hại mầm ở dƣới cành làm cho mầm không thể nảy đuợc, cành bị khô... rễ cây dâu. Bệnh này đã xuất hiện ở nhiều nƣớc nhƣ Trung Quốc, Nhật Bản, Triều Tiên... Ngoài ký chủ ở cây dâu ra, nấm bệnh còn gây hại ở nhiều cây khác nhƣ táo, đào, chè, mía, thông, đỗ... Cây dâu bị nhiễm bệnh lá nhỏ, có màu vàng, sinh trƣởng yếu. Lúc đầu các ngọn cành và cành nhỏ khô h...c ống dẫn, ngọn dâu mất nƣớc, héo, thối và chết. 11.3. Biện pháp phòng trừ Chọn giống chống bệnh vi khuẩn. Phòng trừ sâu ăn lá, côn trùng chích hút, tránh gây vết thƣơng cơ giới trên cây dâu. Vệ sinh đồng ruộng, cắt bỏ lá và ngọn bị bệnh đem đi tiêu hủy. Dùng thuốc hóa học để phòng...
đốt ngắn. Mầm nách nảy sớm, nảy nhiều nên tạo ra nhiều cành tăm. Khi bệnh nặng thì các cành tăm bị khô chết. Bệnh xoăn lá ở vụ xuân ít xuất hiện, chủ yếu phát hiện sau khi đốn vụ hè. Con đƣờng lây lan của bệnh này chủ yếu qua việc ghép và côn trùng môi giới là rầy. Rầy chích hút lá dâu bị bệnh rồi truyền sang cây dâu khác làm bệnh lây lan rất nhanh. Sau khi cây dâu nhiễm bệnh do côn trùng truyền qua, thời kỳ ủ bệnh của cây dâu thƣờng từ 20 – 300 ngày. Nếu nhiễm bệnh ở mùa hè hoặc đầu vụ thu thì ngay trong năm đó sẽ biểu hiện bệnh. 43 H03-12: Quá trình nhiểm bệnh xoăn lá dâu Truớc tiên phần ngọn của cành hoặc một vài cành của cây phát bệnh. Đến năm thứ hai, sau khi đốn hè, bệnh phát triển mạnh. Nhƣng nếu nhiễm bệnh ở vụ thu thì năm đó không xuất hiện bệnh mà kéo dài sang năm sau. H03-13: Bệnh xoăn lá dâu Thời kỳ ủ bệnh dài hay ngắn tùy thuộc vào nhiệt độ, sức đề kháng của từng giống dâu, thời vụ đốn dâu, mức độ khai thác lá và các khâu chăm sóc quản lý vƣờn dâu. 44 13.3. Biện pháp phòng trừ Chọn giống kháng bệnh: Giống có sức đề kháng tốt với bệnh xoăn lá và hoa lá là giống đa liễu, đa tím. Giống dễ nhiễm bệnh này là đa xanh, Quang Biểu, ngái, và các giống dâu tam bội thể. Do đó ở những vùng thƣờng phát bệnh này cần chọn giống có sức đề kháng tốt. Tăng cƣờng khâu chăm sóc ruộng dâu không để bị úng ngập. Bón phân N, P, K cân đối. Thời vụ đốn dâu hợp lý, hạn chế đốn trái vụ liên tục nhiều năm sẽ làm tổn hại đến sinh lý của cây, từ đó bệnh dễ xâm nhập vào. Trong sản xuất, có thể luân phiên giữa thời vụ đốn hè và đốn đông, hoặc trên cùng một cây đốn làm hai đợt cách xa nhau, cây sẽ chảy ít nhựa không gây hại cho cây. Xử lý sớm cây bị bệnh: kịp thời phát hiện cây dâu bị bệnh, nhổ bỏ cây bị bệnh để hạn chế nguồn bệnh lây lan sang cây khác. Không sử dụng cây dâu con hoặc hom dâu đã bị bệnh để trồng. Phun thuốc diệt côn trùng môi giới truyền bệnh. 14. Bệnh thiếu dinh dƣỡng 14.1. Thiếu đạm Thiếu đạm dâu sinh trƣởng chậm và yếu, ít cành, lá vàng, lá non có đốm sáng. Thân mềm màu xanh nhạt, hệ rễ lùn ngắn, lá dâu thiếu đạm nuôi tằm không tốt. Vì vậy, cần bón đủ đạm cho dâu nhƣ Urê, Sunfat amon 14.2. Thiếu Kali Lá nhanh già, mép lá khô, cứng, ít nƣớc, thân cành mềm yếu. Cây có rễ sinh trƣởng chậm dù đất có đủ các yếu tố dinh dƣỡng khác. Bón đủ Kali và bón cân đối là biện pháp chính để khắc phục. 14.3. Thiếu Lân Lá già xuất hiện đốm sáng gần hệ thống gân lá, sau đó lan ra mép lá và thân cành yếu, rễ phát triển kém. Bón NPK cân đối là biện pháp khắc phục tốt nhất. 14.4. Thiếu Magiê Thiếu Magiê làm giảm hàm lƣợng diệp lục ở lá già, lá xuất hiện các vết đốm lác đác. Đỉnh lá và mép lá khô, cong giòn. Bón đủ Magiê cho đất là biện pháp phòng chống bệnh thiếu Magiê cho cây dâu. 45 14.5. Thiếu Canxi Thiếu Canxi làm lá non biến dạng, lá xuất hiện các vết thối lác đác theo gân lá, tạo ra nhiều lá vảy, thân hóa gỗ nhanh, ngọn màu vàng, rễ bị khô dần. Cần khắc phục hiện tƣợng Canxi bằng cách bón đủ vôi cho đất trồng dâu. 14.6. Thiếu Lƣu huỳnh Cây thiếu lƣu huỳnh lá vàng nhạt, sinh trƣởng kém, thân mềm yếu. Bón phân có chứa Lƣu huỳnh là biện pháp làm giảm các triệu chứng trên. B. Câu hỏi và bài thực hành Bài thực hành 1: Điều tra thành phần bệnh hại trên cây dâu. C. Ghi nhớ Cần chú ý nội dung trọng tâm sau: Triệu chứng gây hại của các loại bệnh trên cây dâu. Biện pháp phòng trừ các loại bệnh trên cây dâu. 46 Bài 3: QUẢN LÝ, PHÒNG TRỪ DỊCH HẠI TỒNG HỢP TRÊN CÂY DÂU Mã bài: MĐ03-3 Phƣơng pháp phòng trừ tổng hợp sâu bệnh hại dâu là kết hợp giữa phuơng pháp phòng trừ bằng kỹ thuật nông nghiệp, sinh vật học, vật lý và cơ giới, hóa học ... Các phƣơng pháp này tùy theo điều kiện kinh tế và đặc tính của sâu bệnh mà mức độ quan trọng của nó có thay đổi. Phƣơng châm của phƣơng pháp phòng trừ tổng hợp là phòng hơn trừ. Phòng có nghĩa là phải nắm vững cơ sở của quy luật phát sinh, hoạt động của sâu, bệnh, từ đó cải tiến các biện pháp kỹ thuật và cải tạo điều kiện ngoại cảnh để có lợi cho sự sinh trƣởng của cây dâu, không lợi cho sâu bệnh, khiến cho sâu bệnh không có khả năng phát sinh và lây lan. Đối với sâu bệnh đä, đang phát sinh cần phải trị sớm, trị liên tục và triệt để. Biện pháp phòng và trị không tiến hành đơn độc mà phải áp dụng phƣơng pháp tổng hợp liên tục mới có thể đem lại hiệu quả cao. Mục tiêu Nêu khái quát đƣợc các triệu chứng cây bị sâu bệnh hại và các điều kiện phát sinh phát triển sâu bệnh. Thực hiện đƣợc các biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp phù hợp trên cây dâu. Vâṇ duṇg đƣơc̣ nguyên tắc sƣ̉ duṇg thuốc 4 đúng trong phòng trƣ̀ dic̣h hại, quy tắc đảm bảo an toàn khi sƣ̉ duṇg thuốc trƣ̀ dịch hại dâu. Phòng trừ tổng hợp dịch hại dâu theo /tiêu chuẩn Viet GAP. A. Nội dung Phòng trừ tổng hợp sâu bệnh hại dâu gồm 4 phƣơng pháp chính: 1. Phƣơng pháp phòng trừ bằng kỹ thuật nông nghiệp Phƣơng pháp phòng trừ sâu bệnh bằng kỹ thuật nông nghiệp cần căn cứ một số nguyên tắc chủ yếu sau đây: Cải tạo điều kiện ngoại cảnh xung quanh vƣờn dâu để không có lợi cho sự phát triển của sâu bệnh. Trồng dâu với mật độ vừa phải tạo cho ruộng dâu thông thoáng, đủ ánh sáng, thoát nƣớc tốt sẽ hạn chế đƣợc các bệnh nấm hại lá, hại rễ, rệp, ... Bón phân cân đối giữa N, P, K đặc biệt chú ý liều lƣợng P, K để tăng cƣờng khả năng đề kháng của cây dâu với một số bệnh hại. Làm thay đổi điều kiện sống của sâu bệnh để diệt chúng. 47 Biện pháp tiến hành cụ thể là: Chọn giống dâu chống chịu sâu bệnh. Biện pháp canh tác. Làm cỏ. Đốn tỉa cành dâu và hái lá kịp thời 1.1. Chọn giống dâu chống chịu sâu bệnh Sức đề kháng với sâu bệnh phụ thuộc vào giống dâu. Chọn giống chống chịu đƣợc sâu bệnh là một biện pháp kinh tế và có hiệu quả trong việc phòng trừ sâu bệnh. Ví dụ: Giống dâu số 7 ít bị bệnh gỉ sắt. Các giống dâu tam bội thể do thân mềm nên bị sâu đục thân hại nhiều. Giống dâu đa liễu có sức đề kháng tốt với bệnh hoa lá, xoăn lá, bạc thau. Các giống dâu nhập nội từ Ấn Độ, Bungari bị rệp vảy ốc gây hại nặng .... 1.2. Biện pháp canh tác Biện pháp canh tác có tác dụng làm cho đất phong hóa, có lợi cho sự sinh trƣởng của cây dâu và hoạt động của các vi sinh vật ra. Ngoài ra biện pháp này còn làm thay đổi điều kiện sống của côn trùng và nấm bệnh có hại trong đất nhƣ: làm thay đổi nhiệt độ, ẩm độ, ánh sáng trong đất, từ đó mầm bệnh tự bị diệt. Trong quá trình canh tác, công cụ lao động đã trực tiếp diệt côn trùng, nhộng ẩn ở trong đất. 1.3. Làm cỏ Cỏ là nơi qua đông và ẩn nấp của một số côn trùng và nấm bệnh. Vì vậy, làm sạch cỏ dại cũng là biện pháp quan trọng để tiêu diệt sâu bệnh. 1.4. Đốn tỉa cành dâu và hái lá kịp thời Nhiều côn trùng có hại và nấm bệnh ký sinh qua đông ở trên cây dâu nhƣ: các nấm hại lá, rệp vảy ốc, sâu đo, sâu róm ... Vì vậy,việc đốn tỉa cành vừa trực tiếp diệt một số sâu bệnh vừa tạo cho ruộng dâu thông thoáng, hạn chế sự phát sinh phát triển của sâu bệnh. Ðặc biệt đốn dâu vào vụ thu có thể diệt đƣợc sâu non, trứng của sâu đục thân. Hái lá kịp thời tạo cho ruộng dâu thông thóang hạn chế đƣợc một số nấm hại. 48 Ngoài ra, biện pháp trồng xen hợp lý; bón phân cân đối các thành phần N, P, K; mật độ trồng hợp lý; tƣới, tiêu nƣớc kịp thời; không làm sát thƣơng cây dâu đều có ý nghĩa lớn trong việc phòng trừ sâu bệnh. 2. Phƣơng pháp phòng trừ bằng cơ giới và vật lý Sau khi sâu hại đã phát sinh, do điều kiện phải sử dụng lá để nuôi tằm không dùng thuốc hóa học đƣợc. Ta có thể sử dụng một số công cụ cơ giới hoặc lợi dụng đặc tính của côn trùng có hại để bắt giết. 2.1. Bắt giết côn trùng Sử dụng lao động trực tiếp để bắt giết côn trùng. Khi tổ chức tiến hành biện pháp phòng trừ này phải nắm vững đặc tính của côn trùng, qui luật phát sinh của bệnh để có biện pháp thích hợp. 2.2. Dùng bẫy côn trùng Dùng ánh sáng để bẫy bƣớm của sâu có tính hƣớng sáng. Dùng bẫy cỏ để tụ tập một số sâu qua đông, sâu có đặc tính sống tập trung ở mặt dƣới lá dâu nhƣ sâu róm, sâu đo, ... 3. Phòng trừ sâu bệnh bằng phƣơng pháp sinh vật học Phƣơng pháp này chủ yếu dựa vào một số sinh vật có lợi để tiêu diệt các côn trùng có hại (biện pháp sử dụng thiên địch). Phƣơng pháp phòng trừ này có ƣu điểm: tiết kiệm đƣợc lao động, chi phí kinh tế, không làm ô nhiễm môi trƣờng, không ảnh hƣởng đến kế hoạch nuôi tằm. Trong số côn trùng có lợi, đáng chú ý nhất là ong ký sinh đƣợc các nhà bảo vệ thực vật quan tâm lớn nhất. 4. Phòng trừ bằng thuốc hóa học Khi sâu hại xuất hiện với số lƣợng lớn gây thành nạn dịch thì phƣơng pháp phòng trừ bằng thuốc hóa học có tác dụng rất lớn. Nhƣng khi áp dụng phải hiểu rõ tác dụng của từng loại thuốc với loại côn trùng và bệnh. Thời gian cho phép sử dụng lá dâu cho tằm là bao nhiêu ngày để không gây ảnh hƣởng đến kết quả nuôi tằm. B. Câu hỏi và bài thực hành Bài thực hành 1: Thực hành phòng trừ sâu bệnh bằng phƣơng pháp kỹ thuật nông nghiệp (vệ sinh đồng ruộng). Bài thực hành 2: Thực hành phòng trừ sâu bệnh bằng biện pháp cơ giới và vật lý. C. Ghi nhớ Cần chú ý nội dung trọng tâm sau: 49 Phòng trừ bằng phƣơng pháp kỹ thuật nông nghiệp. Phòng trừ bằng phƣơng pháp cơ giới và vật lý. Phòng trừ bằng phƣơng pháp sinh học. Phòng trừ bằng phƣơng pháp dùng thuốc hóa học. 50 HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN I. Vị trí, tính chất của mô đun Mô đun đƣợc bố trí sau khi hoc̣ sinh đã học xong chƣơng trình các mô đun chung và các mô đun cơ sở chuyên ngành. Đây là một trong những mô đun kỹ năng nghề quan trọng của nghề Kỹ thuật trồng dâu – nuôi tằm, có liên quan chặt chẽ với mô đun Kỹ thuật chăm sóc dâu. Yêu cầu học sinh cần phải đảm bảo đủ số giờ lý thuyết và thực hành. II. Mục tiêu Nhâṇ biết đƣợc các triêụ chƣ́ng gây haị trên cây dâu và quyết điṇh đƣợc biêṇ pháp phòng trƣ̀ các đối tƣợng gây hại trên cây dâu. Biết lƣạ choṇ biêṇ pháp phòng trƣ̀ tổng hơp̣ hiêụ quả , an toàn cho ngƣời và tằm nuôi. III. Nội dung mô đun Mã bài Tên bài Loại bài dạy Địa điểm Thời gian ( giờ ) Tổng số Lý thuyết Thực hành Kiểm tra* MĐ03-1 Sâu haị dâu Tích hợp Đồng ruộng 16 4 11 1 MĐ03-2 Bệnh hại dâu Tích hợp Đồng ruộng 16 4 11 1 MĐ03-3 Quản lý dịch hại tổng hợp Tích hợp Đồng ruộng 8 2 6 Kiểm tra hết mô đun 2 2 Cộng 42 10 28 4 *Ghi chú: Thời gian kiểm tra được tính vào giờ thực hành. IV. Hƣớng dẫn thực hiện bài thực hành 4.1. Bài 1: Sâu hại dâu Bài thực hành 1 a. TỔ CHỨC THỰC HIỆN Chia nhóm: Mỗi nhóm từ 5-10 học sinh. Công việc của giáo viên: Hƣớng dẫn, làm mẫu, kiểm tra nhắc nhở. 51 Công việc học sinh: Chú ý lắng nghe, ghi chép thực hiện các thao tác mà giáo viên hƣớng dẫn. b. QUY TRÌNH THỰC HIỆN Thứ tự Nội dung các bƣớc Chỉ dẫn công việc Yêu cầu kỹ thuật Dụng cụ, trang bị 1 Xác định thời điểm điều tra - Điều tra sâu vào những ngày không mƣa. - Điều tra từ sáng sớm đến 9h (khi chƣa có nắng gắt). - Chọn đúng thời điểm. 2 Xác định số điểm điều tra - Mỗi ruộng điều tra 5 điểm theo đƣờng chéo góc. - Điểm điều tra ở 4 góc cách bờ 2 m. - Điểm điều tra phải mang tính đại diện Thƣớc 3 Xác định số cây điều tra trên một điểm - Mỗi điểm điều tra 1 bụi, mỗi bụi điều tra 4 cành đại diện 4 hƣớng. - Cột dây nilong vào cành điều tra để đánh dấu. - Cành đúng hƣớng. Dây 4 Điều tra - Quan sát từng cành từ gốc lên ngọn. - Nhận diện sâu hại. - Ghi nhận phƣơng thức và vị trí gây hại của từng đối tƣợng. - Thu thập sâu hại. - Chụp hình sâu hại và triệu chứng gây hại. - Điều tra đúng cành đã đánh dấu. - Nhận diện đúng sâu hại. - Thu thập đầy đủ và chính xác số liệu. Tài liệu về sâu hại trên đồng ruộng, giấy, bút, máy chụp hình. 5 Thống kê số liệu - Tổng hợp số liệu. - Đánh giá kết quả - Chính xác, đầy đủ. - Giấy, bút, máy tính. c. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN Địa điểm: Thực hiện trên đồng ruộng Qui trình thực hiện, Phiếu thực hành, 52 Phiếu đánh giá sản phẩm, Giấy bút ghi chép, d. RÚT KINH NGHIỆM Kiểm tra, nhắc nhở thƣờng xuyên, uốn nắn kịp thời. e. NHỮNG LỖI THƢỜNG GẶP Xác định điểm không đại diện cho ruộng. Bỏ sót sâu hại. Nhầm lẫn triệu chứng gây hại. Nhầm lẫn cành điều tra. 4.2. Bài 2: Bệnh hại dâu a. TỔ CHỨC THỰC HIỆN Chia nhóm: Mỗi nhóm từ 5-10 học sinh. Công việc của giáo viên: Hƣớng dẫn, làm mẫu, kiểm tra nhắc nhở. Công việc học sinh: Chú ý lắng nghe, ghi chép thực hiện các thao tác mà giáo viên hƣớng dẫn. b. QUY TRÌNH THỰC HIỆN Thứ tự Nội dung các bƣớc Chỉ dẫn công việc Yêu cầu kỹ thuật Dụng cụ, trang bị 1 Xác định thời điểm điều tra - Điều tra bệnh vào những ngày không mƣa. - Chọn đúng thời điểm. 2 Xác định số điểm điều tra - Mỗi ruộng điều tra 5 điểm theo đƣờng chéo góc. - Điểm điều tra ở 4 góc cách bờ 2 m. - Điểm điều tra phải mang tính đại diện Thƣớc 3 Xác định số cây điều tra trên một điểm - Mỗi điểm điều tra 1 bụi, mỗi bụi điều tra 4 cành đại diện 4 hƣớng. - Cột dây nilong vào cành điều tra để đánh dấu. - Cành đúng hƣớng. Dây 4 Điều tra - Quan sát từng cành từ gốc lên ngọn. - Nhận diện bệnh hại. - Ghi nhận phƣơng thức và - Điều tra đúng cành đã đánh dấu. - Nhận diện đúng bệnh hại. Tài liệu về bệnh hại trên đồng ruộng, giấy, bút, 53 vị trí gây hại của từng đối tƣợng. - Thu thập bệnh hại. - Chụp hình triệu chứng gây hại. - Thu thập đầy đủ và chính xác số liệu. máy chụp hình. 5 Thống kê số liệu - Tổng hợp số liệu. - Đánh giá kết quả - Chính xác, đầy đủ. - Giấy, bút, máy tính. c. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN Địa điểm: Thực hiện trên đồng ruộng Qui trình thực hiện, Phiếu thực hành, Phiếu đánh giá sản phẩm, Giấy bút ghi chép, Các loại dụng cụ làm đất. d. RÚT KINH NGHIỆM Kiểm tra, nhắc nhở thƣờng xuyên, uốn nắn kịp thời. e. NHỮNG LỖI THƢỜNG GẶP Xác định điểm không đại diện cho ruộng. Bỏ sót bệnh bệnh hại. Nhầm lẫn triệu chứng gây hại. Nhầm lẫn cành điều tra. 4.3. Bài 3: Quản lý dịch hại tổng hợp Bài thực hành 1 a. TỔ CHỨC THỰC HIỆN Chia nhóm: Mỗi nhóm từ 5-10 học sinh. Công việc của giáo viên: Hƣớng dẫn, làm mẫu, kiểm tra nhắc nhở. Công việc học sinh: Chú ý lắng nghe, ghi chép thực hiện các thao tác mà giáo viên hƣớng dẫn. b. QUY TRÌNH THỰC HIỆN Thứ tự Nội dung các bƣớc Chỉ dẫn công việc Yêu cầu kỹ thuật Dụng cụ, trang bị 1 Tỉa lá bị sâu bệnh - Hái những lá bị sâu bệnh trên đồng ruộng. - Hái hết lá bị sâu bệnh. 2 Tỉa cành la, - Đốn tỉa toàn bộ những Dao, kéo. 54 cành yếu cành la, cành yếu, cành bị sâu bệnh. 3 Làm cỏ - Làm sạch cỏ trên đồng ruộng (làm cỏ trắng). Cuốc 4 Thu gom cỏ - Thu gom toàn bộ cỏ, lá dâu bị bệnh, cành la, cành yếu đƣa ra khỏi ruộng dâu. - Thu gom sạch sẽ cỏ, lá dâu và cành dâu bị bệnh. Cuốc, cào, bao c. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN Địa điểm: Thực hiện trên đồng ruộng Qui trình thực hiện, Phiếu thực hành, Phiếu đánh giá sản phẩm, Giấy bút ghi chép, d. RÚT KINH NGHIỆM Kiểm tra, nhắc nhở thƣờng xuyên, uốn nắn kịp thời. e. NHỮNG LỖI THƢỜNG GẶP Không loại bỏ hết lá bị sâu bệnh, cành la, cành yếu. Làm cỏ không sạch. Bài thực hành 2 a. TỔ CHỨC THỰC HIỆN Chia nhóm: Mỗi nhóm từ 5-10 học sinh. Công việc của giáo viên: Hƣớng dẫn, làm mẫu, kiểm tra nhắc nhở. Công việc học sinh: Chú ý lắng nghe, ghi chép thực hiện các thao tác mà giáo viên hƣớng dẫn. b. QUY TRÌNH THỰC HIỆN Thứ tự Nội dung các bƣớc Chỉ dẫn công việc Yêu cầu kỹ thuật Dụng cụ, trang bị 1 Bắt giết côn trùng - Bắt sâu gây hại trên ruộng dâu. - Thu gom tất cả các cành dâu, lá dâu có ổ trứng của sâu gây hại. - Bắt hết sâu. 2 Dùng bẫy côn trùng - Treo bẫy dẫn dụ côn trùng lên những cây dâu bị sâu hại nhiều. Bẫy côn trùng. 55 3 Tiêu hủy nguồn bệnh - Đốt tất cả những lá dâu, cành dâu bị bệnh. c. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN Địa điểm: Thực hiện trên đồng ruộng Qui trình thực hiện, Phiếu thực hành, Phiếu đánh giá sản phẩm, Giấy bút ghi chép, d. RÚT KINH NGHIỆM Kiểm tra, nhắc nhở thƣờng xuyên, uốn nắn kịp thời. e. NHỮNG LỖI THƢỜNG GẶP Dùng bẫy dẫn dụ không đúng kỹ thuật. Tiêu hủy nguồn bệnh không triệt để. V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học thực hành 5.1. Bài 1 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Điều tra sâu hại trên cây dâu đúng kỹ thuật. Quan sát, thao tác của học viên, đối chiếu với phiếu đánh giá kỹ năng điều tra sâu hại trên cây dâu. Thống kê số liệu điều tra chính xác. Đối chiếu với bảng hỏi. 5.2. Bài 2 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Điều tra bệnh hại trên cây dâu đúng kỹ thuật. Quan sát, thao tác của học viên, đối chiếu với phiếu đánh giá kỹ năng điều tra bệnh hại trên cây dâu. Thống kê số liệu điều tra chính xác. Đối chiếu với bảng hỏi. 5.3. Bài 3 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Tỉa lá dâu, cành dâu bị sâu bệnh đúng kỹ thuật. Quan sát, thao tác của học viên, đối chiếu với phiếu đánh giá kỹ năng tỉa cành dâu. Làm sạch cỏ. Quan sát, thao tác của học viên, đối chiếu với phiếu đánh giá kỹ năng làm cỏ. 56 Dùng bẫy côn trùng đúng kỹ thuật. Quan sát, thao tác của học viên, đối chiếu với phiếu đánh giá kỹ năng phòng trừ dịch hại bằng biện pháp cơ giới và vật lý. VI. Tài liệu tham khảo [1] Bùi Khắc Vƣ, 1982. Trồng dâu. Nhà xuất bản nông nghiệp. [2] Đỗ Thị Châm, Hà Văn Phúc, 1995. Giáo trình cây dâu. Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội. [3] Nguyễn Thị Thu Cúc, 2000. Côn trùng và nhện gây hại cây ăn trái vùng đồng bằng sông Cửu Long và biện pháp phòng trị. Nhà xuất bản Nông nghiệp. [4] Lê Thị Sen và Nguyễn Văn Huỳnh, 2001. Bài giảng côn trùng nông nghiệp. Đại học Cần Thơ. [5] Phạm Văn Vƣợng, Hồ Thị Tuyết Mai, 2003. Kỹ thuật trồng dâu nuôi tằm. Nhà xuất bản Lao động – Xã hội. [6] Nguyễn Văn Huỳnh, 2003. Giáo trình côn trùng nông nghiệp. Đại học Cần Thơ. [7] Đại học Cần Thơ. Giáo trình bệnh cây chuyên khoa. [8] Đại học Nông Nghiệp I. Giáo trình bệnh cây chuyên khoa. [9] Chuyên san: Dâu tằm tơ Quyển 1 trồng dâu. Nhà xuất bản Nông nghiệp. 57 DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM NGHỀ KỸ THUẬT DÂU TẰM TƠ (Theo Quyết định số 2744/QĐ-BNN – TCCB ngày 15 tháng 10 năm 2010) STT HỌ VÀ TÊN NƠI CÔNG TÁC CHỨC VỤ 1 Nguyễn Đức Thiết Phó hiệu trƣởng trƣờng Cao đẳng Công Nghệ và Kinh Tế Bảo Lộc Chủ nhiệm 2 Phùng Hữu Cần Chuyên viên chính Vụ tổ Chúc Cán Bộ - bộ NN & PTNT Phó chủ nhiệm 3 Nguyễn văn Tân Trƣởng phòng trƣờng Cao đẳng Công Nghệ và Kinh Tế Bảo Lộc Thƣ ký 4 Phan Quốc Hoàn Trƣởng khoa – trƣờng Cao đẳng Công Nghệ và Kinh Tế Bảo Lộc Ủy viên 5 Nguyễn Viết Thông P. Trƣởng khoa – trƣờng Cao đẳng Công Nghệ và Kinh Tế Bảo Lộc Ủy viên 6 Phạm S Giám đốc Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trƣờng tỉnh Lâm Đồng Ủy viên 7 Nguyễn Thị Thoa Phó trƣởng phòng Trung tâm Khuyến nông, Khuyến ngƣ Quốc Gia Ủy viên 58 DANH SÁCH THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CHƢƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ . NGHỀ KỸ THUẬT TRỒNG DÂU NUÔI TẰM TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP PHỤC VỤ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN (Kèm theo Quyết định số 3495 /BNN-TCCB ngày 29 tháng 12 năm 2010) STT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ NƠI CÔNG TÁC ĐỊA CHỈ 1 Nghiêm Xuân Hội Chủ tịch Trƣờng Cao đẳng Nông Lâm Bích Sơn-Việt Yên- Bắc Giang 2 Hoàng Ngọc Thịnh Thƣ ký Bộ Nông nghiệp và PTNT Số 2 - Ngọc Hà - Hà Nội 3 Ngô Hoàng Duyệt Ủy viên Trƣờng Cao đẳng Nông nghiệp Nam Bộ Tân Mỹ Chánh Mỹ Tho Tiền Giang 4 Phạm Thị Hậu Ủy viên Trƣờng Cao đẳng Nông Lâm Bích Sơn-Việt Yên - Bắc Giang 5 Vũ Thị Thủy Ủy viên Trung tâm Khuyến nông QG Thụy Khuê Ba Đình - Hà Nội
File đính kèm:
- giao_trinh_phong_tru_sau_benh_hai_tren_cay_dau_ma_so_md_03_n.pdf