Giáo trình Trồng và chăm sóc nghệ - Mã số MĐ 04: Nghề trồng và sơ chế gừng, nghệ

Tóm tắt Giáo trình Trồng và chăm sóc nghệ - Mã số MĐ 04: Nghề trồng và sơ chế gừng, nghệ: ...ng gì? a. Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây non kịp thời b. Bón lót cho đất giữ ẩm c. Bón lót cho củ dễ nảy mầm d. Cả a, b, c đều đúng 1.2. Lượng phân hữu cơ bón lót cho nghệ là a. 5 tấn/ha b. 10 tấn/ha c. 20 tấn/ ha d. Càng nhiều càng tốt 1.3. Phân lân supe bón lót cho nghệ là ... Hình 4.6.6: Nhổ cỏ cho nghệ Hình 4.6.7: Vườn nghệ được làm sạch cỏ - Vệ sinh đồng ruộng, phát dọn sạch cỏ xung quanh bờ ruộng - Điều tiết độ ẩm đất trong ruộng 3.3 Kỹ thuật làm cỏ, xới đất - Khi cây nghệ còn nhỏ tiến hành xới xáo cạn, phá váng để làm tơi xốp lớp đất mặt luống, làm sạch ...viên nêu mục tiêu, nội dung công việc + Gọi một vài học viên lên thực hiện, giáo viên cùng các học viên còn lại quan sát. + Yêu cầu các học viên nhận xét, đánh giá quá trình và kết quả thực hiện của học viên làm mẫu. + Giáo viên tổng hợp, nhận xét các tình huống thực hành + Chia lớp thàn...

pdf77 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 287 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo trình Trồng và chăm sóc nghệ - Mã số MĐ 04: Nghề trồng và sơ chế gừng, nghệ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 
- Cách tổ chức thực hiện: 
+ Giáo viên nêu mục tiêu, nội dung công việc 
+ Gọi một vài học viên lên thực hiện, giáo viên cùng các học viên còn lại quan 
sát. 
+ Yêu cầu các học viên nhận xét, đánh giá quá trình và kết quả thực hiện của 
học viên làm mẫu. 
+ Giáo viên tổng hợp, nhận xét các tình huống thực hành 
+ Chia lớp thành nhiều nhóm, mỗi nhóm có 5-6 học viên, bầu nhóm trưởng. 
Các nhóm trưởng hỗ trợ giáo viên quản lý, giám sát nhóm. 
59 
+ Giao bài tập cho từng nhóm, cá nhân, Mỗi nhóm tiến hành bón phân hóa học 
cho 500 m2 vườn nghệ 
+ Các nhóm triển khai thực hiện công việc 
+ Giáo viên kiểm tra, hỗ trợ và giải đáp vướng mắc. Lưu ý học viên các thao 
tác quan trọng khi bón phân như rải đều, lấp kín. 
- Thời gian cần thiết để thực hiện công việc: 6 giờ 
- Địa điểm: Vườn nghệ của người dân tại địa phương. 
- Tiêu chuẩn của sản phẩm: 
+ Rạch hàng hoặc cuốc hốc trước khi bón 
+ Phân được bón đều và được lấp kín 
+ Bón không bị sót. 
+ Không tổn thương gốc rễ cây nghệ 
C. Ghi nhớ: 
 - Bón phân đầy đủ, cân đối, đúng kỹ thuật 
 - Không nên lạm dụng phân hóa học 
Bài 9: TỦ GỐC 
Mã bài: MĐ03-09 
Mục tiêu: 
- Nêu được tác dụng, thời vụ và kỹ thuật tủ gốc cho vườn nghệ 
- Thực hiện được kỹ thuật tủ gốc cho vườn nghệ 
A. Nội dung chính: 
1.Tác dụng của tủ gốc 
- Hạn chế được sự bốc thoát hơi nước 
- Giữ ẩm cho vườn nghệ 
- Tiết kiệm chi phí tưới nước 
- Hạn chế cỏ dại 
- Tăng hàm lượng mùn và hàm lượng dinh dưỡng cho đất 
2.Thời vụ tủ gốc 
Ngay sau khi trồng xong có thể tiến hành tủ gốc ngay 
60 
3.Nguyên liệu tủ gốc 
Nên sử dụng các loại nguyên liệu sẵn có tại địa phương như rơm rạ, cỏ 
khô, trấu lúađể tủ gốc cho vườn nghệ để giảm cho phí. 
Hình 4.9.1: Dùng rơm rạ để tủ gốc cho nghệ 
4.Kỹ thuật tủ gốc 
- Tùy theo lượng nguyên liệu để tủ gốc nhiều hay ít và điều kiện nhân 
công mà tủ dày, mỏng hoặc rộng hẹp khác nhau. 
- Dùng nguyên liệu tủ rải đều trên mặt luống hoặc toàn bộ mặt ruộng, 
mặt luống. 
B. Câu hỏi và bài tập thực hành 
1. Các câu hỏi 
1.1Sử dụng các loại nguyên liệu nào dưới đây để tủ gốc cho vườn nghệ: 
 a. Rơm rạ 
 b. Trấu lúa 
 c. Các loại cỏ rác 
 d. Tất cả các loại trên 
1.2. Tủ gốc cho vườn nghệ có tác dụng gì? 
2. Các bài thực hành 
Bài thực hành số 4.9.1 : Tủ gốc cho vườn nghệ 
- Nguồn lực cần thiết: 
+ 15 m3 nguyên liệu tủ gốc (rơm rạ, cỏ rác, trấu lúa...) 
+ Cào, bao, sọt, găng tay 
+ Vườn nghệ của người dân tại địa phương 
61 
- Cách tổ chức thực hiện: 
+ Giáo viên nêu mục tiêu, nội dung công việc 
+ Gọi một vài học viên lên thực hiện, giáo viên cùng các học viên còn lại quan 
sát. 
+ Yêu cầu các học viên nhận xét, đánh giá quá trình và kết quả thực hiện của 
học viên làm mẫu. 
+ Giáo viên tổng hợp, nhận xét các tình huống thực hành 
+ Chia lớp thành nhiều nhóm, mỗi nhóm có 5-6 học viên, bầu nhóm trưởng. 
Các nhóm trưởng hỗ trợ giáo viên quản lý, giám sát nhóm. 
+ Giao bài tập cho từng nhóm, cá nhân. Mỗi nhóm tủ gốc cho 500 m2 vườn 
nghệ, 
+ Các nhóm triển khai thực hiện công việc 
+ Giáo viên kiểm tra, hỗ trợ và giải đáp vướng mắc. Lưu ý học viên khi tủ gốc 
cần tủ đều trên vườn, trên liếp. 
- Thời gian cần thiết để thực hiện công việc: 6 giờ 
- Địa điểm: Vườn nghệ của người dân tại địa phương. 
- Tiêu chuẩn của sản phẩm: 
+ Vườn nghệ được tủ gốc dày 5 – 7 cm, tủ đều toàn bộ diện tích, không có chỗ 
dày, chỗ mỏng. 
+ Nguyên liệu tủ gốc không vương vãi lên cây nghệ. 
C. Ghi nhớ: 
 - Nên sử dụng các loại nguyên liệu sẵn có tại địa phương để tủ gốc cho 
vườn nghệ. 
 - Cần chú ý các biện pháp chống cháy lớp nguyên liệu tủ gốc. 
62 
Bài 10: BẢO VỆ VƯỜN NGHỆ 
Mã bài: MĐ04-10 
Mục tiêu: 
- Nêu được đặc điểm gây hại, triệu chứng, nguyên nhân và biện pháp phòng trừ 
một số loài sâu bệnh hại nghệ phổ biến. 
- Phòng trừ hiệu quả sâu bệnh hại nghệ 
- Có ý thức trách nhiệm với sản phẩm và bảo vệ môi trường 
A. Nội dung chính: 
I. Phòng trừ sâu hại nghệ 
 Nghệ ít bị sâu bệnh phá hại vì cây này có khả năng chống chịu cao, các 
đối tượng sâu hại cây nghệ cũng giống như sâu hại đối với cây gừng, nội dung 
phần này tham khảo thêm bài 10 – Giáo trình mô đun 3 (Trồng và chăm sóc 
gừng) 
II. Phòng trừ bệnh hại nghệ 
 Các loại bệnh hại cây nghệ cũng giống như bệnh hại đối với cây gừng, 
đáng chú ý là bệnh cháy lá và bệnh thối củ. 
1/ Bệnh cháy lá 
1.1 Triệu chứng gây hại: 
Vết bệnh đầu tiên trên phiến lá, mép lá hoặc chóp lá là những đốm xanh 
tái, sau đó vết bệnh lớn lên ở giữa vết bệnh có màu xám, xung quanh có viền 
nâu. 
Vết bệnh có thể lớn từ 3 – 7mm, Trên lá có nhiều vết bệnh và những vết 
bệnh này liên kết lại với nhau thành mảng lớn làm cháy cả lá. 
63 
Hình 4.10.1: Cây nghệ bị bệnh cháy lá 
Hình 4.10.2: Vườn nghệ bị bệnh cháy lá 
Cây nghệ bị bệnh gây hại nặng bị cháy xơ xác lá, cây bị bệnh cho củ nhỏ 
và ít, làm giảm năng suất. 
1.2 Nguyên nhân 
Do nấm Piricularia grisea 
64 
1.3 Biện pháp phòng trừ 
- Vệ sinh đồng ruộng sau khi thu hoạch, gom những cây bị bệnh đem 
chôn. 
- Chọn giống sạch bệnh. 
- Khoảng cách mật độ trồng thích hợp 
- Bón phân cân đối 
- Thăm ruộng thường xuyên. Nếu phát hiện trên lá có đốm bệnh, nên 
ngắt bỏ để hạn chế lây lan. 
- Phun thuốc Kasai, Trizole, Filia, theo nồng độ khuyến cáo. 
2. Bệnh thối củ 
2.1Triệu chứng gây hại: 
Bệnh làm cho lá bị vàng sau đó lá rụng và chết cả cây. Bệnh làm cây 
chết tương đối chậm. 
Vết bệnh trên củ có màu nâu, làm cho củ nhăn nheo và tóp lại. Trên vết 
bệnh có phủ lớp tơ màu trắng. 
Bệnh thường gây hại trên chân ruộng bị ngập úng kéo dài. 
2.2 Tác nhân gây bệnh: Do nấm Fusarium 
2.3 Biện pháp phòng trừ: 
 - Đối với chân ruộng thường xuyên bị bệnh gây hại, nên luân canh với 
cây trồng khác. 
 - Bón vôi để khử đất trước khi trồng. 
 - Chọn giống sạch bệnh. 
- Trước khi trồng, nhúng củ nghệ vào dung dịch thuốc sulfat đồng và 
phun dung dịch này vào vào hố trồng. 
 - Lên liếp cao, thoát nước tốt, tránh mặt liếp bị đọng nước. 
 - Khi phát hiện một vài cây bị bệnh trên ruộng, nên đào cây lên, đem 
toàn bộ cây và đất ra khỏi ruộng, sau đó dùng vôi rắc vào hố để khử độc. 
 - Không được bỏ những cây bị bệnh xuống nguồn nước. 
65 
Hình 4.10.3: Không bỏ thân lá cây bị bệnh xuống nguồn nước 
- Khi chăm sóc, tránh làm tổn thương đến rễ, củ nghệ 
- Khi phát hiện bệnh, có thể dùng các loại thuốc Ridomyl, Aliete, 
CurzatLiều lượng, nồng độ phun theo theo hướng dẫn trên bao bì. 
III. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật 
 - Nội dung phần này giống như đã trình bày trong bài 10 – Giáo trình mô 
đun 3 (Trồng và chăm sóc gừng). 
B. Câu hỏi và bài tập thực hành 
1. Các câu hỏi 
1.1 Để phòng trừ hiệu quả sâu bệnh hại nghệ cần phải làm gì? 
2. Các bài thực hành 
2.1 Bài thực hành số 4.10.1: Kiểm tra xác định loại sâu bệnh hại trên vườn 
nghệ và xây dựng biện pháp phòng trừ 
- Nguồn lực cần thiết: 
+ Giấy A0: 12 tờ 
+ Bút viết bảng: 12 cây 
+ Kính lúp: 02 cái/nhóm 
+ Bao nilon/chai/lọ: 5 cái/nhóm 
+ Dụng cụ bắt côn trùng 
+ Cuốc: 01 cái/nhóm 
66 
+ Dao: 02 cái/nhóm 
+ Kéo: 02 cái/nhóm 
- Cách tổ chức thực hiện: 
+ Giáo viên nêu mục tiêu, nội dung công việc 
+ Giáo viên hướng dẫn ban đầu cho học viên, lưu ý học viên về các triệu chứng 
của một số loại sâu bệnh hại phổ biến trên cây nghệ. 
+ Chia lớp thành nhiều nhóm, mỗi nhóm có 5-6 học viên, bầu nhóm trưởng. 
Các nhóm trưởng hỗ trợ giáo viên quản lý, giám sát nhóm. 
+ Giao bài tập cho từng nhóm, cá nhân: kiểm tra, thu thập mẫu và ghi chép 
thông tin liên quan. 
+ Các nhóm triển khai thực hiện công việc, các nhóm tự thảo luận để xác định 
loại sâu bệnh hại. 
+ Giáo viên quan sát, kiểm tra, hỗ trợ và giải đáp vướng mắc. Nhắc những lưu 
ý trong quá trình thực hiện. 
+ Đại diện các nhóm trình bày kết quả sau khi đi điều tra và thảo luận 
+ Các nhóm còn lại tham gia nhận xét, chất vấn, chia sẻ. 
+ Giáo viên tóm tắt nội dung bài học, giải đáp câu hỏi của học viên và đánh giá 
kết quả. 
 - Thời gian cần thiết để thực hiện công việc: 3 giờ 
- Địa điểm: Lớp học, vườn nghệ của người dân tại địa phương. 
- Tiêu chuẩn của sản phẩm: 
+ Xác định được loại sâu bệnh hại nghệ 
+ Xây dựng được các biện pháp phòng trừ phù hợp 
2.2 Bài thực hành số 4.10.2: Phun thuốc phòng trừ sâu bệnh hại nghệ 
- Nguồn lực cần thiết: 
+ Nước sạch để pha thuốc 
+ Bình phun thuốc: 01 cái/nhóm 
+ Một số loại thuốc trừ sâu bệnh: 5 loại, mỗi loại 2-3chai/gói. 
+ Đồ bảo hộ lao động: mỗi người một bộ (ủng, găng tay, khẩu trang, mũ, áo 
quần). 
+ Vườn nghệ 
- Cách tổ chức thực hiện: 
+ Giáo viên nêu mục tiêu, nội dung công việc 
67 
+ Gọi một vài học viên lên thực hiện, giáo viên cùng các học viên còn lại quan 
sát. 
+ Yêu cầu các học viên nhận xét, đánh giá quá trình và kết quả thực hiện của 
học viên làm mẫu. 
+ Giáo viên tổng hợp, nhận xét các tình huống thực hành 
+ Chia lớp thành nhiều nhóm, mỗi nhóm có 5-6 học viên, bầu nhóm trưởng. 
Các nhóm trưởng hỗ trợ giáo viên quản lý, giám sát nhóm. 
+ Giao bài tập cho từng nhóm, cá nhân. Mỗi nhóm phun thuốc cho 500 m2 
vườn nghệ 
+ Các nhóm triển khai thực hiện công việc 
+ Giáo viên kiểm tra, hỗ trợ và giải đáp vướng mắc. Lưu ý học viên về cách 
pha và phun thuốc bảo vệ thực vật. 
- Thời gian cần thiết để thực hiện công việc: 3 giờ 
- Địa điểm: Vườn nghệ của người dân tại địa phương. 
- Tiêu chuẩn của sản phẩm: 
+ Pha thuốc đúng liều lượng và nồng độ 
+ Phun thuốc đúng kỹ thuật 
+ Đảm bảo vệ sinh, an toàn với con người và môi trường 
C. Ghi nhớ: 
 - Để phòng trừ hiệu quả sâu bệnh hại nghệ cần áp dụng các biện pháp 
tổng hợp. 
 - Đảm bảo an toàn với con người, sản phẩm và môi trường. 
68 
HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN 
I. Vị trí tính, chất của mô đun: 
- Vị trí : Mô đun Trồng và chăm sóc nghệ là một mô đun chuyên môn nghề 
trong chương trình dạy nghề “Trồng và sơ chế gừng, nghệ” trình độ sơ cấp. Mô 
đun này nên học sau các mô đun Lập kế hoạch trồng gừng, nghệ; Chuẩn bị đất, 
giống và phân bón lót và nên học trước mô đun Thu hoạch, sơ chế, bảo quản và 
tiêu thụ, học độc lập với mô đun trồng và chăm sóc gừng. Cũng có thể giảng 
dạy độc lập theo yêu cầu của người học. 
- Tính chất: Trồng và chăm sóc nghệ là mô đun bắt buộc của nghề “Trồng và sơ 
chế gừng, nghệ” trình độ sơ cấp. Trong mô đun sẽ tích hợp giữa kiến thức và 
kỹ năng thực hành nghề nghiệp. Mô đun này có thể tổ chức giảng dạy tại lớp 
học hoặc ngay tại vườn gừng, nghệ của hộ gia đình... 
II. Mục tiêu mô đun: 
Kiến thức: 
- Trình bày được mật độ, khoảng cách trồng thuần và trồng xen của cây 
nghệ 
- Trình bày được kỹ thuật rạch hàng, cuốc hốc 
- Trình bày được kỹ thuật rải phân bón lót trước khi trồng nghệ 
- Trình bày được kỹ thuật đặt hom nghệ 
- Nêu được các công việc chăm sóc vườn nghệ như trồng dặm, tỉa thưa; 
xới đất, làm cỏ, vun gốc ; tưới tiêu, bón phân thúc ; tủ gốc giữ ẩm 
- Trình bày được kỹ thuật phòng trừ một số loài sâu bệnh hại nghệ 
Kỹ năng: 
- Xác định được khoảng cách trồng nghệ theo khoảng cách cho trước 
- Thao tác thành thạo rạch hàng, cuốc hốc 
- Rải được phân bón lót đúng kỹ thuật 
- Đặt hom nghệ và lấp đất đúng kỹ thuật 
- Thực hiện được các công việc chăm sóc vườn nghệ như trồng dặm, tỉa 
thưa ; xới đất, làm cỏ, vun gốc ; tưới tiêu, bón phân thúc; tủ gốc giữ ẩm 
đúng kỹ thuật 
- Nhận biết được đối tượng sâu bệnh hại và phòng trừ hiệu quả sâu bệnh 
hại nghệ. 
Thái độ: 
- Có thái độ và tinh thần trách nhiệm trong an toàn lao động và bảo vệ 
môi trường. 
69 
- Có ý thức trách nhiệm với sản phẩm làm ra 
III. Nội dung chính của mô đun: 
Mã bài Tên bài Loại bài 
dạy 
Địa 
điểm 
Thời gian 
Tổng 
số 
Lý 
thuyết 
Thực 
hành 
Kiểm 
tra 
MĐ04-01 Bài 01: Xác định 
mật độ, khoảng 
cách 
Tích hợp Ruộng 
nghệ 
8 2 5 1 
MĐ04-02 Bài 02: Rạch 
hàng, cuốc hốc 
Tích hợp Ruộng 
nghệ 
10 2 7 1 
MĐ04-03 Bài 03: Rải phân 
lót 
Tích hợp Ruộng 
nghệ 
10 2 7 1 
MĐ04-04 Bài 04: Đặt hom 
nghệ 
Tích hợp Ruộng 
nghệ 
10 2 7 1 
MĐ04-05 Dặm, tỉa Tích hợp Ruộng 
nghệ 
8 1 6 1 
MĐ04-06 Làm cỏ, xới đất 
và vun gốc 
Tích hợp Ruộng 
nghệ 
8 1 6 1 
 Tưới nước và tiêu 
nước 
Tích hợp Ruộng 
nghệ 
8 1 6 1 
 Bón phân thúc Tích hợp Ruộng 
nghệ 
8 2 5 1 
 Tủ gốc Tích hợp Ruộng 
nghệ 
8 1 6 1 
 Bảo vệ vườn nghệ Tích hợp Ruộng 
nghệ 
8 2 5 1 
Kiểm tra kết thúc mô đun 6 6 
Cộng 92 16 60 16 
* Ghi chú: Kiểm tra tích hợp giữa lý thuyết và thực hành nên thời gian kiểm tra 
được tính trong tổng số giờ thực hành. 
70 
IV. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập: 
Bài 01: Xác định mật độ, khoảng cách 
Bài tập 01: Căn cứ vào bài trắc nghiệm để chấm điểm lý thuyết 
Bài tập 02: Thực hành xác định khoảng cách trồng nghệ. 
Stt Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
1 Chuẩn bị đủ dụng cụ Kiểm tra 
2 Xác định đúng khoảng cách Căn cứ vào sản phẩm 
Bài tập 03: Thực hành xác định khoảng cách trồng nghệ 25 x 25cm bằng cách 
đào hốc theo kiểu cài răng lược. 
Stt Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
1 Chuẩn bị đủ dụng cụ Kiểm tra 
2 Xác định đúng khoảng cách Căn cứ vào sản phẩm 
Bài 02: Rạch hàng, cuốc hốc 
Bài tập 01: Căn cứ vào bài trắc nghiệm để chấm điểm lý thuyết 
Bài tập 02: Thực hành rạch hàng để trồng nghệ. 
Stt Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
1 Chuẩn bị đủ dụng cụ Kiểm tra 
2 đúng khoảng cách hàng Đo, quan sát sản phẩm 
5 đúng kích thước hàng Đo, quan sát sản phẩm 
Bài tập 03: Thực hành đào hố trồng nghệ 
Stt Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
1 Chuẩn bị đủ dụng cụ Kiểm tra 
2 Đúng khoảng cách hố 
Đo, quan sát sản phẩm 
3 Đúng kích thước hố Đo, quan sát sản phẩm 
71 
Bài 03: Rải phân bón lót 
Bài tập 01: Căn cứ vào bài trắc nghiệm để chấm điểm lý thuyết 
Bài tập 02: Thực hành bón phân lót cho nghệ 
Stt Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
1 Chuẩn bị đủ dụng cụ Kiểm tra 
2 Bón đúng lúc cho từng loại phân Quan sát, theo dõi quá 
trình 
3 Bón đúng cách Quan sát, theo dõi quá 
trình 
Bài 04: Đặt hom 
Bài tập 01: Căn cứ vào bài trắc nghiệm để chấm điểm lý thuyết 
Bài tập 02: Thực hành đặt hom nghệ và lấp đất 
Stt Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
1 Chuẩn bị đủ dụng cụ Kiểm tra 
2 Hom ấn chặt vào đất Căn cứ vào sản phẩm 
3 Mắt mầm hướng lên hoặc nằm ngang Căn cứ vào sản phẩm 
4 Lấp đất đúng độ sâu. Căn cứ vào sản phẩm 
Bài 05: Dặm, tỉa 
Bài tập 1: Trồng dặm 
Stt Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
1. Nêu được các bước công việc khi 
thực hiện kỹ thuật trồng dặm 
Hỏi đáp 
2. - Thao tác thành thạo được các 
bước công việc trồng dặm 
- Vườn nghệ không còn diện tích 
mất khoảng 
Căn cứ vào sản phẩm hoàn 
thành 
72 
Bài tập 2: Tỉa thưa 
Stt Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
1. Nêu được tác dụng và kỹ thuật tỉa 
thưa cho vườn nghệ 
Hỏi đáp 
2. - Thao tác nhanh, thành thạo 
- Vườn nghệ không còn các mầm 
yếu, nhỏ 
Căn cứ vào sản phẩm hoàn 
thành 
Bài 06: Làm cỏ, xới đất và vun gốc 
Bài tập 1: Phần lý thuyết 
Căn cứ vào bài trắc nghiệm để chấm điểm lý thuyết 
Bài tập 2: Làm cỏ bằng các biện pháp thủ công 
Stt Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
1. Nêu được các biện pháp phòng trừ 
cỏ dại 
Hỏi đáp 
2. - Làm sạch cỏ trên vườn nghệ 
- Không làm tổn thương gốc rễ 
cây nghệ 
Căn cứ vào sản phẩm hoàn 
thành 
3. - Thái độ trách nhiệm, cẩn thận 
khi thực hiện công việc làm cỏ 
Quan sát quá trình học của 
học viên 
Bài tập 3: Làm cỏ bằng biện pháp hóa học 
Stt Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
1. - Nêu được tác dụng, liều lượng, 
nồng độ và cách pha thuốc trừ cỏ 
- Kể được kỹ thuật phun thuốc trừ 
cỏ 
Hỏi đáp 
2. - Pha thuốc đúng liều lượng và 
nồng độ 
Căn cứ vào sản phẩm hoàn 
thành 
73 
- Chọn đúng loại thuốc cỏ 
- Phun thuốc đúng kỹ thuật 
3. - Cẩn thận, trách nhiệm khi phun 
thuốc cỏ cho vườn nghệ 
- Giữ gìn vệ sinh môi trường, an 
toàn 
Quan sát quá trình học của 
học viên 
Bài 07: Tưới nước và tiêu nước 
Bài tập 1: Phần lý thuyết 
Căn cứ vào bài trắc nghiệm để chấm điểm lý thuyết 
Bài tập 2: Tưới nước cho vườn nghệ 
Stt Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
1. Nêu được các phương pháp và 
chế độ tưới nước 
Hỏi đáp 
2. Vườn nghệ được tưới nước đầy 
đủ, không tưới quá nhiều hoặc quá 
ít 
Căn cứ vào sản phẩm hoàn 
thành 
3. - Cẩn thận, trách nhiệm khi thực 
hiện công việc tưới nước cho vườn 
nghệ 
Quan sát quá trình học của 
học viên 
Bài 08: Bón phân thúc 
Bài tập 1: Phần lý thuyết 
Căn cứ vào bài trắc nghiệm để chấm điểm lý thuyết 
Bài tập 2: Bón phân hóa học cho vườn nghệ 
Stt Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
1. - Kể được các bước công việc bón 
phân cho vườn nghệ 
Hỏi đáp 
2. - Chọn được loại phân bón phù 
hợp 
- Thao tác bón phân hóa học 
- Quan sát quá trình 
- Căn cứ vào sản phẩm hoàn 
thành 
74 
nhanh, gọn gàng 
-Không làm rơi vãi phân 
-Phân được bón đều theo hàng 
hoặc theo hốc và được lấp kín 
-Không bón sót gốc. 
3. - Cẩn thận, trách nhiệm khi thực 
hiện công việc bón phân cho vườn 
nghệ 
Quan sát quá trình học của 
học viên 
Bài 09: Tủ gốc 
Bài tập 1: Phần lý thuyết 
Căn cứ vào bài trắc nghiệm để chấm điểm lý thuyết 
Bài tập 2: Thực hành tủ gốc cho vườn nghệ 
Stt Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
1. Nêu được tác dụng của tủ gốc, loại 
nguyên liệu để tủ gốc và kỹ thuật 
tủ gốc cho vườn nghệ 
Hỏi đáp 
2. - Vườn nghệ được tủ gốc dày 5 – 7 
cm, tủ đều toàn bộ diện tích, 
không có chỗ dày, chỗ mỏng. 
- Nguyên liệu tủ gốc không vương 
vãi lên cây nghệ. 
Căn cứ vào sản phẩm hoàn 
thành 
Bài 10: Bảo vệ vườn nghệ 
Bài tập 1: Kiểm tra xác định loại sâu bệnh hại trên vườn nghệ và xây dựng biện 
pháp phòng trừ 
Stt Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
1. Nêu được triệu chứng, đặc điểm 
của một số loại sâu bệnh hại chủ 
yếu trên cây nghệ 
Hỏi đáp- trắc nghiệm 
2. - Nhận biết được các loài sâu bệnh 
hại chủ yếu trên cây nghệ 
- Xây dựng được các biện pháp 
phòng trừ sâu bệnh hại phù hợp 
- Căn cứ vào sản phẩm hoàn 
thành 
75 
Bài tập 2: Phun thuốc phòng trừ sâu bệnh hại 
Stt Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
1. - Pha thuốc đúng liều lượng, nồng 
độ 
- Phun thuốc đúng kỹ thuật 
- Quan sát quá trình thực hiện 
- Căn cứ vào sản phẩm hoàn 
thành 
2. - Cẩn thận, trách nhiệm khi phun 
thuốc thuốc hóa học cho vườn 
nghệ 
- Giữ gìn vệ sinh môi trường, an 
toàn 
Quan sát quá trình học của 
học viên 
76 
VI. Tài liệu tham khảo 
01. KS Nguyễn Văn Tuyến - Kỹ thuật trồng gừng, ớt - Giúp nhà nông làm giàu 
- Nhà xuất bản Thanh niên - 2012 
02. KS Nguyễn Mạnh Chinh; TS Nguyễn Đăng Nghĩa – Trồng chăm-chăm sóc 
và phòng trừ sau bệnh rau gia vị - Nhà xuất bản Nông nghiệp - 2012. 
03. Kỹ thuật trồng gừng - website Lào Cai 
04. Trồng gừng trong bao – Chương trình khuyến nông VTV2 
05. Kỹ thuật trồng gừng– Theo Báo Nông nghiệp, Khoa học KT nông nghiệp 
06. Nguyễn Thị Nguyệt – Chi cục bảo vệ thực vật Bến Tre– Kỹ thuật trồng 
gừng đạt năng xuất cao – 2012 
07. Kỹ thuật trồng cây gừng– Theo khoa học và đời sống – báo Nông nghiệp - 
2005 
08. Kỹ thuật trồng cây gừng – Mộc Hoa Lê (sưu tầm) - Nguồn 
09. Kỹ thuật trồng gừng – Theo Báo Nông nghiệp, Khoa học KT nông nghiệp 
10. Kỹ thuật trồng nghệ - Những cây rau gia vị phổ biến ở Việt Nam, 2000 
11. BT. CN. Nghiêm Xuân Mạnh - Trung tâm TT KH-CN&TH - Quy trình trồng 
nghệ. 
77 
DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH, BIÊN 
SOẠN GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP 
NGHỀ: TRỒNG VÀ SƠ CHẾ GỪNG, NGHỆ 
(Kèm theo Quết định số 874/QĐ-BNN-TCCB ngày 20 tháng 6 năm 2012 
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 
1 Ông Trần Văn Chánh Chủ nhiệm 
2 Ông Phùng Hữu Cần Phó Chủ nhiệm 
3 Ông Nguyễn Quốc Khánh Thư ký 
4 Bà Phạm Thị Bích Liễu Ủy viên 
5 Bà Lê Thị Nga Ủy viên 
6 Bà Trần Thị Thanh Bình Ủy viên 
7 Ông Trịnh Quốc Việt Ủy viên 
DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU 
CHƯƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP 
NGHỀ: TRỒNG VÀ SƠ CHẾ GỪNG, NGHỆ 
 (Kèm theo quyết định số 2034/QĐ-BNN-TCCB 
Ngày 24 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 
1 Ông Phạm Thanh Hải Chủ tịch 
2 Bà Đào Thị Hương Lan Thư ký 
3 Bà Trịnh Thị Vân Ủy viên 
4 Ông Phạm Xuân Mạnh Ủy viên 
5 Ông Phạm Cường Ủy viên 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_trong_va_cham_soc_nghe_ma_so_md_04_nghe_trong_va.pdf