Giáo trinh Vật liệu dệt may - Nguyễn Thị Ngọc Quyên

Tóm tắt Giáo trinh Vật liệu dệt may - Nguyễn Thị Ngọc Quyên: ... : độ bền cao, đàn hồi, thẩm thấu tốt, hình dáng bên ngòai đẹp, nhẵn, óng ánh. Tuy nhiên giá thành cao Giặt bằng xà bông trung tín, phơi nơi râm mát White Colours Có thể ủi với nhiệt độ không quá 2000c Có thể làm sạch bằng các dung môi hữu cơ Có thể sấy Được giặt bằng tay, không được g...ảm bền trong môi trường nước 15% - 20% - Xơ bền vững khi mài mòn - Độ bền nhiệt cao 6. Xơ polyvinilancol (vinilon) : Ứng dụng: - Lọai vinilon không thấm nước dùng làm áo mưa, vải bọc, vải lọc - Sử dụng xơ ở dạng nguyên chất hoặc pha trộn với xơ bông, len để dệt các lọai vải mặc ngòai, ...ng vải nằm giữa đường kẻ dọc Sợi ngang là những vải nằm giữa đường kẻ ngang Điểm nổi là chỗ giao nhau giữa 2 hệ sợi 1. Kiểu dệt : - Kiểu vân điểm : Kiểu này có tỷ số liên kết trong 2 hệ sợi lớn nên làm mặt vải cứng nhưng bền. Mặt phải và mặt trái giống nhau, thường dùng để dệt các lọa...

pdf191 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 179 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo trinh Vật liệu dệt may - Nguyễn Thị Ngọc Quyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n sử dụng trong hàng dệt 
kim, mềm len, dùng làm sợi xốp để dệt
6. Xơ polyvinilancol (vinilon) :
Tính chất
- Hút ẩm kém, là lọai xơ rẻ nhất trong các 
lọai xơ tổng hợp
- Giảm bền trong môi trường nước 15% -
20%
- Xơ bền vững khi mài mòn
- Độ bền nhiệt cao
6. Xơ polyvinilancol (vinilon) :
Ứng dụng:
- Lọai vinilon không thấm nước dùng làm 
áo mưa, vải bọc, vải lọc 
- Sử dụng xơ ở dạng nguyên chất hoặc 
pha trộn với xơ bông, len để dệt các 
lọai vải mặc ngòai, găng tay, bít tất
- Làm lưới, các lọai dây, vải bao bì, vải 
lọc
7. Xơ polyuretan (PU) :
Tính chất : 1960 sản xuất xơ PU gọi là 
spandex có ưu điểm:
- Hút ẩm 0,3 – 0,4%
- Co giãn cao (500-600%)
- Ít biến dạng dẻo
- Đàn hồi gấp 1000 lần xơ thông thường
- Kém bền trong dung dịch chứa Clo
7. Xơ polyuretan (PU) :
Ứng dụng :
- Sợi pha 5-15% spandex làm tăng độ co 
giãn của vải may trang phục
- Sử dụng làm đai, áo lót có thể sử dụng 
100% spandex
- Do không chảy nhão qua thời gian sử 
dụng nên trong ngành dệt may sẽ thay 
thế dần cao su bằng spandex
8. Sợi pha :
Để tạo ra các lọai vải mang tính ưu việt 
của sợi thiên nhiên và sợi hóa học, 
trong công nghiệp kéo sợi người ta áp 
dụng pha trộn các thành phần xơ khác 
nhau tạo nên sợi pha
Sợi pha : là sợi trong thành phần cấu 
tạo có ít nhất hai thành phần xơ khác 
nhau
6. Sợi pha :
Ứng dụng :
- PECO: 65% polyester và 35% cotton 
tạo ra lọai vải hút ẩm tốt, bền, ít nhàu
- PEVI : vải pha từ sợi polyester và vixco
- Tơ tằm pha với vixco dùng nhiều trong 
ngành dệt lụa để dệt satin, gấm, chỉ 
cẩm
- Len pha polycrilotryl được ứng dụng 
nhiều trong ngành dệt kim
7. Một số lọai vải có tính năng đặc 
trưng :
VẢI CHỐNG CHÁY
• Vải chậm bắc lửa, khi cháy co lại tránh 
phát ra ngọn lửa lan tràn
• Là lọai vải dệt với 2 dạng khác nhau :
- Dạng 1: sau khi dệt thành phẩm thì phủ 
lên bề mặt lớp phụ gia có khả năng chống 
cháy
- Dạng 2:sợi vải dệt đã được xử lý thành 
phần chống cháy 
VẢI CHỐNG THẤM – water droop
• Sợi vải khi dệt có kết hợp thêm một lọai 
chất làm cho sợi vải có khả năng chống 
thấm
VẢI CHỐNG SÁNG – blackout
• Vải dùng cho phòng ngủ, che ánh sáng 
nhưng không làm kém tươi tắn cho căn 
phòng
• Vải có nhiều hoa văn, màu sắc hiện đại 
tạo cảm giác nhẹ nhàng, lãng mạn, không 
nặng nề u tối
VẢI thay đổi nhiệt độ
• Vải có tính năng tự thay đổi nhiệt độ theo 
thời tiết giúp người mặc thích ứng với 
những nơi có nhiệt độ quá chênh lệch 
nhau
VẢI sinh học
• Vải dùng may lọai quần áo lót sinh học 
chống mùi của cơ thể và duy trì vệ sinh. 
Lọai vải này đã được sản xuất và bán ra 
thị trường từ năm 1992 bởi công ty 
Damart
• Ngòai ra còn có vải kháng khuẩn, vải vi 
khuẩn, vải có chất dưỡng da
CÁCH NHẬN BIẾT NHANH CÁC 
DẠNG VẢI SỢI
• Sợi bông : cháy nhanh với ngọn lửa màu 
vàng, có mùi tựa như đốt giấy, tro ra có 
màu xám đậm
• Tơ tằm : cháy chậm hơn bông, khi đốt sợi 
tơ co lại từng cục, cháy có mùi khét như 
đốt tóc và vón lại thành từng cục nhỏ màu 
nâu đen, lấy ngón tay bóp thì tan
CÁCH NHẬN BIẾT NHANH CÁC 
DẠNG VẢI SỢI
• Len lông cừu : bắt cháy không nhanh, bốc 
khói và tạo thành bọt phồng rồi vón cục 
lại, màu đen hơi óng ánh và dòn, bóp tan 
ngay, có mùi tóc cháy khi đốt
• Sợi viscose : bắt cháy nhanh và ngọn lửa 
màu vàng, có mùi giấy đốt, rất ít tro có 
màu xẫm
CÁCH NHẬN BIẾT NHANH CÁC 
DẠNG VẢI SỢI
• Axetat : khi đốt có hoa lửa, bắt cháy chậm 
và cháy thành giọt dẻo màu nâu đậm, 
không bốc cháy, sau đó nhanh chóng kết 
tụ màu đen, dễ bóp nát
• Polyamid (nylon) : khi đốt không cháy 
thành ngọn lửa mà vo vón lại và cháy 
thành từng giọt dẻo màu trắng, có mùi của 
rau cần, khi nguội biến thành cục cứng 
màu nâu nhạt khó bóp nát
I. NGUYÊN LIỆU KÉO SỢI & TÍNH CHẤT :
Nguyên liệu kéo sợi là xơ dệt, sợi con 
được kéo từ xơ cơ bản và xơ stape
Sợi xe được xe từ sợi con hoặc từ sợi 
phức
☺3. SỢI – TÍNH CHẤT & 
QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT
KHI XÉT CHẤT LƯỢNG CỦA XƠ THEO CÁC 
TÍNH CHẤT SAU :
- Độ dài xơ : xét đối với các lọai xơ cơ bản. 
Nếu xơ dài và mảnh thì khả năng kéo ra 
sợi đều đặn và bền
KHI XÉT CHẤT LƯỢNG CỦA XƠ THEO CÁC 
TÍNH CHẤT SAU :
- Độ đều về chiều dài : xơ ở dạng tự nhiên thì 
thường chênh lệch về chiều dài, nếu tập 
hợp xơ không đều về chiều dài thì sợi kéo 
ra sẽ không đều đặn và kém bền
KHI XÉT CHẤT LƯỢNG CỦA XƠ THEO CÁC 
TÍNH CHẤT SAU :
- Độ mảnh của xơ: khi nói tới độ mảnh tức là 
người ta muốn đề cập đến mối tương 
quan giữa đường kính ( chiều ngang ) và 
chiều dài hoặc là giữa chiều dài và trọng 
lượng
CÔNG THỨC TÍNH ĐỘ MẢNH CỦA XƠ :
- Chi số : 
(m/g, Km/kg, mm/mg)
N(m) chi số m
Ne chi số Anh
Ne → Nm → Ne x 1,69
Nm → Ne → Nm x 0,59
M
LN 
CÔNG THỨC TÍNH ĐỘ MẢNH CỦA XƠ :
- Gần đây người ta chọn 1 đơn vị đo độ 
mảnh quốc tế gọi là chuẩn số Tex : 
)/(, Kmg
L
MT 
- Demier : dùng đo độ mảnh của xơ nhân tạo 
visco
)9/(, Kmg
L
MD 
KHI XÉT CHẤT LƯỢNG CỦA XƠ THEO CÁC 
TÍNH CHẤT SAU :
- Độ bền kéo: xơ bền thì sợi kéo ra cũng 
bền
- Tỷ lệ tạp chất : chỉ xét đối với xơ thiên 
nhiên
- Độ mềm :chỉ xét đối với xơ libe ( lấy từ lớp 
các vỏ cây
- Độ ẩm: có khả năng hút và thảy ẩm cao
II. TÍNH CHẤT CỦA SỢI :
Độ mảnh của sợi :
- Sợi đơn : viết bằng 1 con số, VD : N=50
- Sợi xe: viết dưới dạng phân số, VD: 
N=50/3
II. TÍNH CHẤT CỦA SỢI :
Độ săn của sợi :
- Khi xe, sợi săn theo hướng qua trái hoặc 
phải gọi là hướng xoắn
- Trong quá trình kéo sợi, sợi con được tạo 
thành bằng cách xoắn các xơ lại với nhau, 
lúc đó các xơ sẽ gắn bó liên kết lại làm 
cho sợi có độ bền nhất định. Đối với sợi 
xe người ta xoắn theo hướng xoắn S hoặc 
Z 
II. TÍNH CHẤT CỦA SỢI :
Độ bền của sợi :
- Độ bền kéo : đối với sợi may mặc cần độ 
bền kéo cao
- Độ bền ma sát : đối với chỉ thêu, khâu cần 
độ bền kéo và ma sát cao
- Sợi kéo từ xơ dài và đều sẽ có độ bền cao
II. TÍNH CHẤT CỦA SỢI :
Độ đều của sợi :
- Muốn sợi đều thì xơ dài và đều
- Sợi có độ đều về bề ngang tốt là sợi có 
chất lượng cao, sợi dùng cho hàng dệt 
kim, yêu cầu có chất lượng cao kéo từ xơ 
dài và đều, ngòai ra độ đều còn phụ thuộc 
vào tình trạng thiết bị
II. TÍNH CHẤT CỦA SỢI :
Lượng tạp chất trên sợi :
- Nếu sợi có nhiều tạp chất khi đi vào vải 
làm vải xấu hoặc sẽ gây hiện tượng đứt 
sợi trong quá trình dệt
III. QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT & CÔNG DỤNG 
CỦA SỢI :
- Hệ chải thô : thường áp dụng với các lọai 
xơ bông, vixco, đai, gai, tơ tằm dạng phê 
liệu có chất lượng trung bình
- Hệ chải kỹ : thường áp dụng cho bông, 
len, gai, tơ tằm dạng phế liệu
- Hệ chải liên hợp : sợi không đều, không 
bền, xốp, dùng kéo sợi, dệt vải, giữ nhiệt 
nhưng không đòi hỏi chất lượng cao
III. QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT & CÔNG DỤNG 
CỦA SỢI :
- Xe sợi : thực chất quá trình xe sợi là ghép 
và xoắn các sợi sơ cấp lại với nhau
- Quá trình tạo dún : thường người ta sử 
dụng nhiệt. Sợi dún được làm từ xơ tổng 
hợp dạng filamen, xốp, rất co giãn và 
mềm, chủ yếu dùng trong hàng dệt kim. 
IV. CHỈ MAY
Chỉ bông
Chỉ Tơ tằm 
Chỉ lanh
Chỉ đay 
Chỉ Polyester spun (Astra).
Chỉ Polyester filament (GRAL)
Chỉ Poly-amid filament
Chỉ Poly-amid monofilament
Chỉ Viscose
Chỉ Cotton Rayon, Cotton Pes (Dual duty)
XƠ THIÊN 
NHIÊN
XƠ HÓA HỌC
XƠ TỔNG HỢP
Theo công dụng
Theo thành phần xơ
Phương pháp hòan tất
Phân lọai chỉ
Số sợi chập xe
Hướng xoắn
Độ mảnh
YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG CHỈ KHÂU
Độ bền kéo
Độ bền ma sát, kích thước sợi đồng đều theo 
chiều dài 
Độ giãn kéo
Độ cân bằng xoắn 
Độ bền màu
Độ bền vi khuẩn
Độ bền nhiệt
ĐỘ BỀN MA SÁT
Lanh
Bông gấp 3 lần lanh
Tơ tằm gấp 5 lần lanh
Polyester dạng xơ ngắn gấp 12,5 lần lanh
Polyester dạng xơ dài gấp 30 lần lanh
PA dạng xơ ngắn gấp 40 lần lanh
PA dạng xơ dài gấp 150 lần lanh
☺4. CÁC SẢN PHẨM DỆT & 
QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT
Vải dệt thoi
Vải dệt kim
Vải không dệt
Da
Loại vải
Vải từ sợi tự nhiên
I. VẢI DỆT THOI Vải từ sợi nhân tạo
Vải tổng hợp
- Là vải dạng tấm, bề ngang là khổ vải, bề 
dài tùy ý, sợi dọc vuông góc sợi ngang. 
1. Kiểu dệt :
- Thể hiện hình thức liên kết của vải, nó tạo 
nên hiệu ứng bề mặt
- Giấy để vẽ kiểu dệt gọi là giấy cania thể 
hiện như sau :
Các sợi dọc là những vải nằm giữa đường 
kẻ dọc
Sợi ngang là những vải nằm giữa đường 
kẻ ngang
Điểm nổi là chỗ giao nhau giữa 2 hệ sợi
1. Kiểu dệt :
- Kiểu vân điểm :
Kiểu này có tỷ số liên kết trong 2 hệ sợi 
lớn nên làm mặt vải cứng nhưng bền. Mặt 
phải và mặt trái giống nhau, thường dùng 
để dệt các lọai vải katê, calicot, vải lót bâu
1. Kiểu dệt :
- Kiểu vân chéo :
1 sợi dọc / 2 sợi ngang. Kém bền nhưng 
mềm hơn, mặt phải và mặt trái khác nhau, 
phổ biến dùng dệt vải chéo, vải jean
1. Kiểu dệt :
- Kiểu vân đọan :
Vân đọan đúng : được tạo nên với điều 
kiện của S không là ước số của R
Vân đọan không đúng : tỷ số liên kết thấp 
hơn 2 kiểu trên, vải mềm hơn nên kém 
bền, có thể dệt với mật độ sợi cao, 
thường dùng sợi dọc là sợi chất lượng 
cao, mặt phải và mặt trái khác nhau, 
thường dùng để dệt lụa, satanh, láng
1. Kiểu dệt :
- Kiểu dệt hoa nhỏ :
Được biến đổi từ kiểu cơ bản.
Khi sợi dọc và sợi ngang độ mảnh không 
đều nên vải điểm tăng
1. Kiểu dệt :
- Kiểu dệt hoa to (Jacquard) :
Rappo từ 100 – 1000 sợi dùng để dệt họa 
văn mỹ thuật và sử dụng ít nhất là 2 màu 
chỉ
Có cơ cấu nâng go phụ cấp theo chương 
trình
1. Kiểu dệt :
- Kiểu dệt nhiều lớp :
Ngòai 2 hệ thống sợi dọc và sợi ngang 
còn có 1 hệ sợi thứ 3 được gọi là sợi 
tuyết, sợi này có công dụng tạo lớp nhung 
trên bề mặt của vải
2. Mật độ sợi trên vải :
- Mật độ là số sợi nằm dày, thưa, trên vải
- Mật độ sợi trên vải có ảnh hưởng đến tính 
chất bề mặt tác dụng và tính chất cơ học 
của vải
- Mật độ được định nghĩa là số sợi dọc trên 
1 đơn vị dài của vải thường 100mm 
(10cm)
- Pd (mật độ sợi dọc)
- Pn (mật độ sợi ngang)
3. Cách xác định mặt phải và trái :
- Muốn xác định mặt phải, trái dựa vào màu 
sắc, kiểu dệt
- Cách xác định hướng sợi dọc, hướng sợi 
ngang
Đối với vải còn biên thì sợi dọc song song 
với biên vải và sợi ngang thẳng góc với sợi 
dọc
Đối với vải mất biên dựa vào điểm hình hoa 
để xác định sợi dọc hoặc ta có thể kéo sợi 
dọc và sợi ngang ra, sợi dọc thường có 
chất lượng cao
3. Cách xác định mặt phải và trái :
- Cách phân tích kiểu dệt : ta cắt một miếng 
vải khỏang 1 tấc, sau khi xác định mặt phải 
và trái, ta rút 1 số sợi cho đầu dệt nhô ra
- Dụng cụ gồm kính lúp dệt giấy kẻ ô và vải 
để phân tích kiểu dệt. Dùng kim gảy bỏ 1 số 
sợi ở 2 rìa mép vải, đặt kính lúp vải lên rìa 
và tách sợi dọc thứ nhất, sau đó quan sát 
điểm nổi và đánh vào giấy kẻ ô và cứ tách 
sợi lần lượt như vậy đến khi thấy vừa đủ ta 
dừng lại và xác định rappo kiểu dệt
3. Quá trình sản xuất vải dệt thoi :
- Chuẩn bị sợi dọc đánh ống
- Mắc sợi
- Hồ sợi
- Xâu go
- Đánh suốt
- Làm ẩm 
- Dệt
II. VẢI DỆT KIM
ĐẦU S
ĐẦU J
ĐẦU B
ĐẦU U
ĐẦU Y
- Vải dệt kim là sản phẩm dạng ống và 
dạng chiếc do những dòng sợi móc nối 
liên kết tạo thành. Vải ít nhàu, co giãn
1. Kiểu dệt :
a. Các kiểu đan ngang :
Đan trơn :
- Đặc điểm : mặt phải và trái khác nhau. 
Mặt phải nổi rõ những cột vòng và mặt 
trái nổi rõ những hàng vòng
- Nhược điểm : dễ tuột vòng, có độ co giãn 
cao, dễ bị quăng mép
- Giãn ngang nhiều hơn giãn dọc gấp 1,6 
lần
1. Kiểu dệt :
a. Các kiểu đan ngang :
Kiểu laxtic :
- Đặc điểm : Các cột vòng lần lượt quay 
trái rồi quay sang phải 2 mặt giống nhau. 
Cả 2 mặt thấy rõ những trụ vòng, còn 
cung vòng bị chìm bên trong
- Độ đàn hồi cao không bị quăng mép có 
khả năng co giãn theo chiều ngang 
được sử dụng đan các phần thun của cổ 
áo, tay, vớ, dùng làm vải lót, vải ngòai
1. Kiểu dệt :
a. Các kiểu đan ngang :
Đan interloc:
- Đặc điểm : các cột vòng nằm liền nhau, 
nâng độ bền ma sát, độ đàn hồi cao, 
không bị quăng mép để đan những phần 
thun
1. Kiểu dệt :
b. Kiểu đan dọc :
Kiểu đan xích:
- Đặc điểm : chỉ có 1 cột được làm từ một 
sợi thường dùng phối hợp với các kiểu 
khác
1. Kiểu dệt :
b. Kiểu đan dọc :
Kiểu đan trico:
- Đặc điểm : là kiểu đan mà sợi được bố 
trí lần lượt qua 2 kim kề nhau, bề ngòai 
trông tựa lưới, 2 mặt ít phân biệt, đặc 
điểm là dễ tuột vòng là khi 1 sợi bị đứt thì 
mảnh vải có thể bị đứt đôi
1. Kiểu dệt :
b. Kiểu đan dọc :
Kiểu đan atlax:
- Là sợi được lồng qua nhiều kim trước khi 
đổi hướng tạo nên những vải sợi ngang 
phản xạ ánh sáng có thể xem nó như 
kiểu đan trơn, góc bị lệch đi 60o và tính 
chất gần giống đan trơn
2. Quá trình sản xuất vải dệt kim :
Đan ngang : đánh ống → dệt
Đan dọc : đánh ống → mắc sợi → dệt
III. Vải không dệt :
Là sản phẩm có dạng tấm được dệt theo 
phương pháp khác 2 phương pháp đã 
nêu
1. Nhóm liên kết cơ học : nền – vật liên kết: 
thịnh hành ở các nước xã hội chủ nghĩa
a. Khâu đan :
- Nền là 2 hệ sợi đặt thẳng gốc với nhau
- Vật liên kết là 1 hệ sợi thứ 3 được đan 
theo kiểu xích, kiểu atlax hoặc trico
- Nền đệm xơ : vật liên kết là 1 hệ sợi 
được khâu đan theo kiểu xích hoặc kiểu 
trico, vải được sản xuất giống như vải 
cào bông, vải giả lông, các lọai vải dùng 
để mặt ngòai, may áo khóac
- Nền là 1 tấm vải có sẵn, vật liên kết có 
nhiệm vụ tạo những vòng làm cho mặt 
vải nổi lên tựa như nhung vòng
b. Vải xuyên kim :
- Vật liên kết là 1 chi tiết máy: 1 lọai kim 
đặc biệt có ngạnh
- Nó có dạng nỉ do lớp xơ ép sát nhau, 
được sử dụng trong phạm vi vải cào 
bông, cách nhiệt, cách âm, mền, lót sàn 
nhà
c. Dạ nén (feutre) :
- Nền là 2 đệm xơ có cốt sợi ngang
- Vật liên kết là bản thân nền
- Dạ nén thường dùng làm mền, áo khóac. 
Nguyên liệu gồm len pha với xơ hóa học 
(Acrylic – PAC)
2. Nhóm liên kết hóa lý 
Liên kết khô :
- Nền đệm xơ hoặc lớp sợi, vật liên kết là 
chất dính ở dạng bột
- Chất dính là các hợp chất cao phân tử 
nhiệt dẻo như PVC, PE (polyêtylen) 
được sử dụng dùng làm vải lót, lớp vải 
lọc, dùng làm thảm, lớp cách nhiệt.
2. Nhóm liên kết hóa lý 
Liên kết ướt :
- Nền đệm xơ hoặc lớp sợi vật liên kết là 
chất dính dạng dung dịch được đưa vào 
nền bằng cách dán
- Chất dính được đưa vào khung ngắm 
hoặc cáng, được sử dụng dùng làm vải 
viền cổ
IV. Sản phẩm hòan tất 
1. Yêu cầu của quá trình hòan tất :
- Những sản phẩm lấy từ máy xe sợi như 
chỉ khâu hoặc lấy từ máy dệt như vải,bề 
mặt cứng, bẩn có nhiều tạp chất, màu 
sắc không đẹp, khó hút nước, bẩn, yêu 
cầu các lọai vải khi sử dụng phải sạch 
đẹp, thấm ẩm, hút nước, thóat khí, do đó 
vải mộc phải qua quá trình hòan tất
IV. Sản phẩm hòan tất 
2. Quá trình hòan tất :
- Đốt lông
- Giũ hồ
- Nấu vải
- Tẩy trắng
- Nhuộm
- In hoa
I. CÔNG NGHỆ NHUỘM :
1. Nhuộm vải dệt thoi :
- Cần giặt sạch tất cả mọi lọai tạp chất 
dầu, mỡ trước khi nhuộm bằng các chất 
giặt thích hợp.
- Trước khi nhuộm cần ngấm với chất làm 
ngấm tốt, nhanh tùy theo lọai vải mà tiến 
hành làm ngấm 40o – 60o trong 15 – 30 
phút
☺5. CÔNG NGHỆ NHUỘM, IN 
HOA & XỬ LÝ VẢI
1. Nhuộm vải dệt thoi :
- Nhuộm đều màu : sử dụng thuốc nhuộm 
axit mạnh
- Nhuộm sâu màu vải khó nhuộm cần 
thuốc nhuộm trên với axit formic thay cho 
axit sunfuric
- Dùng thuốc nhuộm axit yếu để nhuộm vì 
cho độ đều màu khá và độ bền màu ướt 
tốt hơn
- Thuốc nhuộm axit nhuộm trong môi 
trường axit ít dùng, nếu sử dụng phải có 
chất đều màu thích hợp
2. Nhuộm vải dệt kim:
- Thường giặt trong máy nhuộm guồng với 
chất giặt có hiệu quả trong 20 – 30 phút, 
ở 40oc , độ kiềm nhẹ của dung dịch tạo ra 
nhờ amoniac
- Nhuộm vải dệt kim trước hết sử dụng 
thuốc nhuộm “axit yếu” cho màu đều, độ 
bền màu ướt cũng tốt
- Thuốc nhuộm phức kim lọai 1:2 cùng với 
chất đều màu, trong dung dịch có chứa 
amoni sunfat hay axetat
3. Nhuộm polyamid:
- Sử dụng thuốc nhuộm amoni
- Thuốc nhuộm phân tán
- Thuốc nhuộm axit
- Thuốc nhuộm phức kim lọai
4. Nhuộm vải sợi pha polyester / xenlulo:
- Nhuộm thành phần polyester bằng thuốc 
nhuộm phân tán, còn thành phần xenlulo 
nhuộm bằng thuốc nhuộm trực tiếp hay 
họat tính họăc hòan nguyên
- Có thể nhụôm riêng rẽ từng thành phần 
xơ sợi trong hai bể nối tiếp, còn nhuộm 
cả hai thành phần trong một bể nhuộm 
thì tiết kiệm thời gian và năng lượng hơn
II. CÔNG NGHỆ IN HOA :
1. Giới thiệu in hoa và các dạng in hoa :
- Có thể coi in hoa là trường hợp đặt biệt 
của nhuộm. Vì việc đưa thuốc nhuộm 
hay chất khử màu lên vật liệu trong quá 
trình in hoa là xảy ra trong dung dịch hồ 
và được ứng dụng cục bộ trên mặt vật 
liệu
1. Giới thiệu in hoa và các dạng in hoa :
- Một số dạng in hoa :
In lưới
Thủ công
Cơ khí hóa
Lưới phẳng
Lưới quay
In trục
In truyền
1. Giới thiệu in hoa và các dạng in hoa :
- Tùy theo kỹ thuật tạo mẫu người ta chia 
ra :
In trực tiếp
In ngừa
In bóc màu
1. Giới thiệu in hoa và các dạng in hoa :
- Các bước công nghệ của in hoa :
Tách bản và chụp lưới hoặc khắc trục → 
→ chuẩn bị vải in →chuẩn bị hồ in → 
→ in→sấy sơ bộ → gắn màu → giặt → 
→hòan tất
2. Các dạng in hoa :
- In hoa: là quá trình đưa hình vẽ có nhiều 
màu sắc lên vải. Thực chất quá trình in là 
nhuộm từng phần lên mặt vải và thuốc in 
ở dạng keo và thuốc nhuộm ở dạng dung 
dịch
- In trực tiếp : thường áp dụng cho các lọai 
vải màu nhạt, diện tích hình hoa rất nhỏ 
so với diện tích không in
2. Các dạng in hoa :
- In bóc màu : khi nền vải màu đậm và 
diện tích hoa nhỏ màu nhạt hoặc trắng. 
Hoa màu trắng thì ta cho thuốc in tác 
dụng phá hủy màu nền. Hoa màu nhạt 
thì ta cho thuốc in có tác dụng phá hủy 
màu nền, vừa có tác dụng chuyển thuốc 
nhuộm vào trong vải
1. Vật liệu liên kết :
- Chỉ :
Chỉ bông
Chỉ tơ tằm
Chỉ tơ vixco
Chỉ tổng hợp
Chỉ polyamid
Chỉ polyester, chỉ dún
☺6. CÁC LỌAI PHỤ LIỆU MAY, 
TÍNH CHẤT & ỨNG DUNG
2. Vật liệu dựng :
- Dựng dính: còn được gọi là mex được 
tạo thành từ 2 bộ phận: đế và nhựa dính. 
Mặt đế của mex được quét lớp nhựa 
dính. Tùy thuộc vào lọai đế mà ta có mex 
vải hay mex giấy từ mỏng đến dày
2. Vật liệu dựng :
- Mex vải: nguyên liệu dùng làm vải đế 
thường là cotton hoặc vixco. 
Vải đế có thể là vải dệt thoi hay vải dệt 
kim. Nếu vải đế là vải dệt kim thường 
dùng để gia cố những sản phẩm có độ 
bai giãn lớn như vải thun, vải nhung
2. Vật liệu dựng :
- Mex giấy: vải đế của mex giấy là lọai vải 
không dệt.
- Các chất nhựa dẻo thường dùng để phủ 
lên bề mặt lớp vải đế: nhựa polyester, 
polyetylen, polyvinylclorua
- Dựng không dính: dựng canh tóc, dựng 
cotton
- Xốp dựng
- Đệm bông
3. Vật liệu cài :
- Nút: được làm từ nhiều chất liệu khác 
nhau với hình dáng, kích cỡ rất đa dạng
- Dây kéo: gồm hai dải bông có răng bằng 
kim lọai hoặc bằng chất dẻo và đầu 
khóa, dùng để mở, đóng vào thay cho 
nút
3. Vật liệu cài :
- Móc, khóa, nịt: được làm bằng chất dẻo, 
thép hoặc hợp kim đồng, kẽm có sơn mạ 
để chống gỉ. 
- Nhám dính: được làm bằng chất dẻo, có 
2 băng úp vào nhau, một băng có lớp 
móc câu làm bằng sợi cước, băng còn lại 
là lớp nhung vòng mềm
4. Vật liệu trang trí trên sản phẩm :
- Gồm ren, ruban, vải viền .. dùng trang trí 
lên sản phẩm nhằm tăng vẻ mỹ thuật của 
sản phẩm
5. Vật liệu giới thiệu và hướng dẫn sử dụng 
- Gồm các lọai nhãn, dùng để giới thiệu 
nơi sản xuất, hướng dẫn cho người tiêu 
dùng biết sản phẩm được may bằng chất 
liệu gì, cách giặt tẩy, nhiệt độ ủi, cỡ vóc
6. Vật liệu đóng gói :
- Bao bì: làm bằng nhựa polyester hay 
polypropylen dùng để đựng sản phẩm, 
kích thước, kiểu dáng phụ thuộc theo 
mẫu mã sản phẩm
- Khoanh cổ, bướm cổ: làm bằng giấy 
cứng, nhựa cứng.Kích thước tùy theo 
dạng cỡ vóc, dùng để lót sau cổ áo
- Kẹp nhựa, kim gút
- Bìa lưng
6. Vật liệu đóng gói :
- Kẹp nhựa, kim gút: dùng để giữ cố định 
các chi tiết của sản phẩm khi gấp xếp
- Bìa lưng: làm bằng giấy cứng lót bên 
trong khi đóng gói làm cho sản phẩm 
được thẳng không xô lệch, hình dáng, 
kích thước phụ thuộc thuộc vào kích 
thước của sản phẩm sau khi đóng gói
7. Vật liệu khác :
- Thun: là lọai vật liệu may có lõi là cao su, 
được bọc ngòai bằng sợi PA có tính đàn 
hồi.
- Vật liệu lông: lông thú, lông nhân tạo
- Vật liệu da: da tự nhiên, da nhân tạo
Tơ/chỉ Dệt Vải
NhuộmSấy khôSấy khô
Hồ thành phẩm
QUY TRÌNH SẢN XUẤT

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_vat_lieu_det_may_nguyen_thi_ngoc_quyen.pdf