Bài giảng Lựa chọn vải và trang phục cho phụ nữ
Tóm tắt Bài giảng Lựa chọn vải và trang phục cho phụ nữ: ...ao, để luôn ôm sát vào cơ thể mà vẫn thoáng và hợp vệ sinh. Chất liệu vải: cotton, cotton pha spandex hoặc lycra, silk, satin, ren, lanh , nilon , polyeste, vải thô, đũi, boi, vải dệt từ sợi tổng hợp ...và các một số loại vải dệt kim khác. Yêu cầu về trang phục lót: phải vừa vặn, hợp lý 3.LỰ... nghiệm: áo blouse bằng vải phin, vải katê,..có màu trắng, màu nhạt. +Nhân viên văn phòng, giáo viên, tiếp viên, tiếp tân: áo dài, complet, vest, quần âu, áo sơ mibằng vải thun lạnh, cotton, lụa, tơ tằm, xa tanh, vải bóng, da bóng, lanhvải thường có màu nhạt 4.LỰA CHỌN THEO CHỨC NĂNG XÃ H...ười có hình mũi nhọn Là dáng người không cân đối ,có vai rộng, ngực đầy, hông hẹp (to ở phía trên, nhỏ ở phía dưới) Nên chọn những kiểu trang phục làm giảm tối thiểu phần trên và nhấn mạnh phần hông. Chất liệu: cotton, polyester, phin, vải sợi đay, sa, nhiễu , kaki, . 5.LỰA CHỌN THEO VÓC D...
LỰA CHỌN VẢI VÀ TRANG PHỤC CHO PHỤ NỮ Mở đầu Trang phục là gì? Trang phục là một trong những nhu cầu bức thiết nhất của con người. Nó tập hợp các vật phẩm nhằm bảo vệ con người khỏi ảnh hưởng của môi trường, khí hậu và tô đẹp làm đẹp cho con người. Chức năng cơ bản của trang phục Chức năng bảo vệ: nhờ trang phục mà quanh cơ thể hình thành nên một lớp “vỏ bọc” bảo vệ cơ thể. Chức năng thẩm mỹ:tạo nên vẻ đẹp bề ngoài cho con người 1.Lụa chon theo lứa tuổi 2.Lựa chọn theo mùa khí hậu 3.Lựa chọn theo công dụng 4.Lựa chon theo chức năng xã hội 5.Lựa chọn theo vóc dáng 1.LỰA CHON THEO LỨA TUỔI 1.1.Thanh thiếu niên 1.2.Trung niên 1.3.Người cao tuổi 1.1.1.Tuổi teen 1.1.2.Trên 18 tuổi 1.LỰA CHỌN THEO LỨA TUỔI 1.1.Thanh thiếu niên Trang phục phải đa dạng phong phú, nhưng phải năng động và sáng tạo. Kiểu dáng khỏe khoắn, màu sắc tươi trẻ, chất liệu thoáng mát sẽ tạo nên một bộ trang phục tự tin cho teen. Trang phục phù hợp cho teen thường là áo pull, hoodies, sơmi, váy, quần short, trang phục jeans, kaki,... 1.1.1.Tuổi teen Phụ kiện: thắt lưn, thắt lưng bản rộng, giày cao got, giày thể thao, túi sách, balô,.. 1.LỰA CHỌN THEO LỨA TUỔI 1.1.Thanh thiếu niên 1.1.1.Tuổi teen -Đặc tính vải : thoáng mát , dễ hoạt động , mềm mại ,co giãn -Chất liệu vải phù hợp :kaki, cotton, jeans, bông, len, phin, vải sợi đay, sa-tanh, nhiễu...có thể sử dụng nhiều loại vải khác nhau. kaki cotton jeans bông len phin Sa-tanh nhiễu Trang phục đa dạng , phong phú về kiểu dáng ,chất liệu. Lựa chọn trang phục thể hiện được cá tính, sự năng động, trẻ trung . 1.LỰA CHỌN THEO LỨA TUỔI 1.1.Thanh thiếu niên Trang phục phù hợp:váy đầm, cardigan, sơmi, quần tây, jeans, kaki, Phụ kiện: giày cao gót, giày búp bê, giày thể thao, túi sách, khăn quàng cổ, mũ rộng vành, trang sức, mắt kính 1.1.2.Trên 18 tuổi 1.1.2.Trên 18 tuổi 1.LỰA CHỌN THEO LỨA TUỔI 1.1.Thanh thiếu niên Chất liệu : jean, len ,cotton, bông , kaki, voan, chiffon, lanh, lụacó nhiều lựa chọn hơn các lứa tuổi khác Đặc tính vải: hút ẩm cao, co giãn, thoáng mát, mềm mại, dễ hoạt động. cotton Màu sắc :tươi sáng lanh lụa chiffonvoan 1.LỰA CHỌN THEO LỨA TUỔI 1.2.Trung niên. Từ tuổi 35-49. Trang phục không còn theo xu hướng sặc sỡ , bắt mắt mà chuyển qua nhã nhặn , thanh lịch , sang trọng với tông màu trầm ,lịch lãm về kiểu dáng , độc đáo với chất liệu Loại trang phục: âu phục , áo dài , vest , sơmi , váy, áo kiểu,áo lụa , jacket Phụ kiện: túi sách, trang sức quý như vàng, bạc, giày cao gót 1.LỰA CHỌN THEO LỨA TUỔI 1.2.Trung niên. .Đặc tính vải : mềm, dễ hút ẩm, nhẹ nhàng , rũ , dễ cử động , co giãn , đứng người .Chất liệu : sa-tanh ,cotton , cotton- spandex, lụa ,satin, nhung , kaki , kaki thun, phi bóng ,vải dệt kim , len thun, sẹc len có chun, len ,lanh đũi, lanh tằm, dạ, mousseline, chiffon, organza nhung Kaki thun Phi bóng organza mousseline đũi satin cotton-spandex 1.LỰA CHỌN THEO LỨA TUỔI 1.3.Cao niên. Độ tuổi từ 55 tuổi trở lên, chủ yếu chú ý đến sức khỏe nên trang phục theo xu hướng nhã nhặn, thoải mái ,nhẹ nhàng ,rộng rãi , không cầu kì ,màu nhạt . .Loại trang phục: áo bà ba , áo dài , đồ bộ mềm 1.LỰA CHỌN THEO LỨA TUỔI 1.3.Cao niên. .Đặc tính vải : nhẹ nhàng , mềm mại , dễ hoạt động , có tính đàn hồi , co giãn ,.. .Chất liệu : gấm , lụa , phi bóng ,nhung không đa dạng về chủng loại vải . gấm nhung lụa Phi bóng 2.LỰA CHON THEO MÙA KHÍ HẬU 2.1.Mùa xuân và thu 2.2.Mùa hè 2.3.Mùa đông 2.LỰA CHỌN MÙA KHÍ HẬU 2.1.Mùa xuân và thu. Màu sắc: màu sắc thường rực rỡ , đa dạng , tùy theo sở thích (xanh , đỏ , tím , hồng , vàng ,.) Chất liệu : cotton, kaki , thun ,vải phi , satanh Các loại vải đều dễ dàng sử dụng cho thời tiết này, trừ những loại giữ nhiệt , quá nóng như len , bông Trang phục :thể hiện sự nữ tính, thanh lịch , dịu dàng , tất cả đều do sở thích bản thân. +áo thun và quần(váy) jean , váy liền mềm mại ,áo sơmi , áo cài nơ , áo cổ thuyền ,áo dài , váy ngắn hay quần 2.LỰA CHỌN MÙA KHÍ HẬU 2.2.Mùa hè. Màu sắc : Những màu sắc tươi sáng (trắng , xanh , hồng) vì có khả năng bức xạ nhiệt rất tốt , giảm sự hấp thu các tia nhiệt. Chất liệu : sử dụng loại vải thoáng mát ,mát mẻ như vải thun lạnh , cotton hút ẩm , chiffon , voan hay lưới . Trang phục : gọn gàng nhẹ nhàng , dễ hoạt động , đơn giản và trẻ trung là lựa chọn lý tưởng (áo phông , áo ba lỗ ,áo thun , váy ngắn , quần jean , jumsuit, quần short, áo khoác mỏng ) 2.LỰA CHỌN MÙA KHÍ HẬU 2.3.Mùa đông. Màu sắc : những gam trầm nhu như xanh rêu , đen , nâu ,xám , tạo cảm giác trung hòa ,cùng tông với nền trời và giữ nhiệt , kết hợp những màu rực như đỏ , cam (cảm giác tỏa nhiệt ấm áp ) Chất liệu : len , bông , vải da , len pha loại có thể chịu nhiệt , giữ ấm cơ thể tốt ,dày , Trang phục : áo khoác được sử dụng nhiều , áo cổ lọ , quần dài , áo dài qua gối , quần len , vest , măngtô, váy ôm Trag phục thường đi kèm khăn quàng, bao tay, tất, giày cao cổ 3.1.Trang phục mặc lót 3.2.Trang phục mặc thường ngày 3.3.Trang phục khoác ngoài 3.LỰA CHON THEO CÔNG DỤNG 3.LỰA CHỌN THEO CÔNG DỤNG 3.1.Trang phục mặc lót. Quần áo lót được mặc sát vào người, có nhiệm vụ giữ vệ sinh thân thể, làm cho con người hoạt động dễ dàng ngoài ra còn tạo dáng làm tôn vẻ đẹp của con người và của quần áo mặc ngoài. Đặc tính vải: mềm mại, có độ hút ẩm cao, độ đàn hồi cao, để luôn ôm sát vào cơ thể mà vẫn thoáng và hợp vệ sinh. Chất liệu vải: cotton, cotton pha spandex hoặc lycra, silk, satin, ren, lanh , nilon , polyeste, vải thô, đũi, boi, vải dệt từ sợi tổng hợp ...và các một số loại vải dệt kim khác. Yêu cầu về trang phục lót: phải vừa vặn, hợp lý 3.LỰA CHỌN THEO CÔNG DỤNG 3.2.Trang phục thường Trang phục mặc thường là những thứ mặc ngoài quần áo lót như áo chemise, áo thun, shirt, quần âu, váy... Đặc tính vải: dễ hoạt động, thoải mái, độ co dãn tùy theo loại trang phục,... Chất liệu vải: cotton, jean, kaki, thun, lanh, lụa, xatanh 3.LỰA CHỌN THEO CÔNG DỤNG 3.3.Trang phục khoác ngoài Áo khoác vào mùa xuân-hè-thu: để tăng vẻ đẹp, lịch sự. Kiểu áo: vest, hoodies Đặc tính vải: thoáng, hút mồ hôi, cách nhiệt Chất liệu: cotton, kaki, len mỏng, thun mềm, Màu sắc :trắng, những màu sáng ít hấp thụ nhiệt. 3.LỰA CHỌN THEO CÔNG DỤNG 3.3.Trang phục khoác ngoài Quần áo khoác có chức năng mặc ấm: -Kiểu áo: jacket, măng-tô, áo len, áo bông, -Đặc tính vải: dày, xốp, có khả năng giữ nhiệt tốt. -Màu sắc: sẫm. -Chất liệu: bông, nỉ, len, dạ, vải pha len, vải dệt kim dày, vải giả da, da... 4.1.Trang phục mặc ở nhà 4.2.Trang phục lễ hội, lễ tân 4.6.Trang phục biểu diễn nghệ thuật 4.LỰA CHỌN THEO CHỨC NĂNG XÃ HỘI 4.5.Trang phục thể dục thể thao 4.4.Trang phục đồng phục 4.3.Trang phục lao động xản xuất 4.LỰA CHỌN THEO CHỨC NĂNG XÃ HỘI 4.1.Trang phục mặc ở nhà. Tùy theo điều kiện kinh tế của tế của từng gia đình, tập quán của từng địa phương mà chọn kiẻu mốt, chất liệu và màu sắc của vải cho phù hợp, thoải mái, thuận tiện trong mọi sinh hoạt, lao động học tập, vui chơi...đồng thời vẫn làm tôn vẻ đẹp của người mặc. Trang phục phù hợp: đồ bộ, áo bà ba, đồ thun Yêu cầu vải:thoáng khí, mềm, không quá dày cũng không quá mỏng, thấm mồ hôi tốt, Chất liệu :cotton, vải dệt kim Cotton CVC, lanh, thun, xatanh. 4.LỰA CHỌN THEO CHỨC NĂNG XÃ HỘI 4.2.Trang phục lễ hội, lễ tân. Lễ hội truyền thống: vào những ngày lễ, mỗi dân tộc lai mặc bộ trang phục truyền thống của dân tọc mình. Tùy dân tộc mà trang phục có màu sắc và kiểu dáng khác nhau. Chất liệu: thổ cẩm, lụa, tơ tằm, nhung 4.LỰA CHỌN THEO CHỨC NĂNG XÃ HỘI 4.2.Trang phục lễ hội, lễ tân. Trang phục ngày lễ tết, cưới hỏi, dạ hội: Trang phục phải mềm mại, nhẹ nhàng, rũ hoặc phồng, thể hiện được sự quyến rũ của người phụ nữ. Trang phục phù hợp: áo dài, đầm, váy liền, váy đầm Chất liệu:voan, ren, xatanh, lụa, chiffon, tơ tằm, tappta tơ tằm, mouselin, nhung the, satin, phi bóng, đũi, sợi tự nhiên cao cấp 4.LỰA CHỌN THEO CHỨC NĂNG XÃ HỘI 4.2.Trang phục lễ hội, lễ tân. Y phục lễ tân: là trang phục mặc trong các buổi lễ, các cuộc họp trọng thể, các buổi tiếp khách nước ngoài. Kiểu dáng kín đáo, thể hiện rõ tính trang trọng lịch sự Trang phục phù hợp:áo dài, complet,.. May bằng vải qúy, đẹp: tơ tằm, vải bóng, da bóng, zegna, cerrut 4.LỰA CHỌN THEO CHỨC NĂNG XÃ HỘI 4.3.Trang phục lao động, sản xuất. Là trang phục bảo vệ người lao động bởi các tác nhân của môi trường. Ngoài quần áo trang phục bảo hộ còn đi kèm với bao tay, mũ, dây an toàn, ủng, khẩu trang.. Tùy theo ngành nghề mà trang phục bảo hộ có màu sắc ,chất liệu may khác nhau: +Công nhân cầu đường, công nhân cơ khí, điện, khai thác than:vải thô dày, độ bền cao, dễ thoát mồ hôi, cách nhiệt, cách điện như kaki, vải phin dày, vải cotton dệt sợi bông,cao su, vải từ sợi tổng hợp, len, microfaimàu vải phải sẫm. 4.LỰA CHỌN THEO CHỨC NĂNG XÃ HỘI 4.3.Trang phục lao động, sản xuất. +Bác sĩ, y tá, nhân viên trong phòng thí nghiệm: áo blouse bằng vải phin, vải katê,..có màu trắng, màu nhạt. +Nhân viên văn phòng, giáo viên, tiếp viên, tiếp tân: áo dài, complet, vest, quần âu, áo sơ mibằng vải thun lạnh, cotton, lụa, tơ tằm, xa tanh, vải bóng, da bóng, lanhvải thường có màu nhạt 4.LỰA CHỌN THEO CHỨC NĂNG XÃ HỘI 4.4.Trang phục đồng phục. Là kiểu mặc thống nhất, bắt buộc cho mọi thành viên của một tập thể nhất định, không trực tiếp lao dộng sản xuât, như đồng phục của quân nhân, đồng phục của học sinh Các kiểu trang phục: áo sơmi, quần sooc, comlê, quần bó ống, áo cánh, váy, quần âu, . Màu sắc: đơn giản, không sặc sỡ. Yêu cầu vải phải bền, thoáng khí, dễ hoạt động Loại vải: cotton, kaki, chéo xanh, xi, katê 4.LỰA CHỌN THEO CHỨC NĂNG XÃ HỘI 4.5.Trang phục thể dục thể thao. Tùy theo từng môn thể thao mà có kiểu cách, chất liệu, màu sắc khác nhau. Vải phải co giãn tốt, thấm mồ hôi, tạo sự thoải mái cho người mặc Kiểu trang phục: áo gió, quần gió, quần short,áo 3 lỗ, bikini, áo kiểu trung quốc (tập dưỡng sinh) Chất liệu: các vải dệt kim, vải gió, thun, nỉ, cotton, polyester, gấm, lụa 4.LỰA CHỌN THEO CHỨC NĂNG XÃ HỘI 4.6.Trang phục biểu diễn nghệ thuật. Là những loại quần áo đặc biệt, dành riêng cho các nghệ sĩ khi biểu diễn Kiểu dáng đa dạng phong phú, cầu kì, màu sắc sặc sỡ. Chất liệu: phi mờ, phi bóng, các loại vải có ánh kim, voan, lụa, da, vải ánh vàng , ánh bạc , vải phi , satanh 5.1.Dáng người trung bình 5.2.Dáng người có vai rộng 5.6.Người quá béo 5.LỰA CHON THEO VÓC DÁNG CƠ THỂ 5.5.Người quá cao 5.4.Người quá thấp 5.3.Dáng người có hình mũi nhọn 5.7.Người quá gầy 5.LỰA CHỌN THEO VÓC DÁNG CƠ THỂ 5.1.Dáng người trung bình Dáng người trung bình ( dáng đồng hồ cát ):Là dáng người lý tưởng, có vai và hông cân đối, đường eo rõ với chỉ số vòng ngực, vòng eo, vòng mông chuẩn theo cỡ trung bình. Phụ nữ có dáng này có thể chọn nhiều loại trang phục. Chất liệu: cotton, jeans, jeans thun, kaki, voan, fin bóng 5.LỰA CHỌN THEO VÓC DÁNG CƠ THỂ 5.1.Dáng người trung bình . Áo: nên chọn loại áo cổ hình chữ V, chữ U, cổ vắt chéo hoặc xẻ cổ sâu, ôm sát phần ngực, eo, tạo điểm nhấn ở các đường viền áo, tay áo, ve áo để khoe các đường cong tự nhiên trên cơ thể. Không nên chon những loại quần áo hầm hố, diêm dúa không tạo kiểu dáng, rộng thùng thình. Váy:chất liệu vải mềm, nổi bật và thiết kế yểu điệu với cổ xéo, các đường diềm quanh cổ, chiết eo. Không nên mặc váy rộng, phồng Quần: quần jeans ống vẩy, quần ống suông hoặc quần ống loe. 5.LỰA CHỌN THEO VÓC DÁNG CƠ THỂ 5.2.Dáng người có vai rộng Nếu người mảnh khảnh, có chiều cao trung bình, có thể mặc hầu hết các kiểu trang phục. -Chất liệu : các loại vải sọc đứng, cotton, vải tơ lụa không bóng hay vải crếp . tránh những loại vải sáng bóng như Satin, vải thun mỏng manh và những loại có kết cấu bằng vải thun. 5.LỰA CHỌN THEO VÓC DÁNG CƠ THỂ 5.2.Dáng người có vai rộng -Áo: áo có cổ và ve áo tròn nhỏ, áo sơ mi dài tay, tay lỡ, tay cộc qua bắp và hơi phồng, áo cánh với đường viền cổ áo sâu (chữ V)và hẹp ,áo có kiểu ống tay giống Kimono, Batwing hoặc Raglan . Vải có màu sẫm. Tránh các loại áo cổ thuyền ,cổ tim, có vai đệm 5.LỰA CHỌN THEO VÓC DÁNG CƠ THỂ 5.2.Dáng người có vai rộng -Váy : váy chữ A có một vài hoạ tiết tập trung ở phần chân váy, kiểu váy sát nách có quai không quá rộng, kèm thêm một chiếc thắt lưng bản to, các loại váy có tay, áo váy chân phương không nên mặc váy dài chấm mắt cá chân -Quần: quần ống đứng không quá ôm có độ dài vừa phải .Màu tối như ghi, tàn thuốc, be 5.LỰA CHỌN THEO VÓC DÁNG CƠ THỂ 5.3.Dáng người có hình mũi nhọn Là dáng người không cân đối ,có vai rộng, ngực đầy, hông hẹp (to ở phía trên, nhỏ ở phía dưới) Nên chọn những kiểu trang phục làm giảm tối thiểu phần trên và nhấn mạnh phần hông. Chất liệu: cotton, polyester, phin, vải sợi đay, sa, nhiễu , kaki, . 5.LỰA CHỌN THEO VÓC DÁNG CƠ THỂ 5.3.Dáng người có hình mũi nhọn -Áo: áo sơ mi có bèo ren, xếp li hoặc tay lỡ ,tay cộc, áo có tay bồng,Không nên chọn áo lanh, voan mỏng, rất dễ lộ phần vai và lưng. -Váy: váy xoè, váy xếp ly, váy chữ A xòe bồng, váy liền kết hợp với áo khoác mỏng... Chọn tông màu tươi sáng, họa tiết màu sắc: đồ họa, kẻ, họa tiết cổ, bộ lạc... Cần tránh những thiết kế váy ôm, bó gọn vào cơ thể -Quần: quần tây thụng ống côn, quần ống rộng, thắt thêm một chiếc thắt lưng. . 5.LỰA CHỌN THEO VÓC DÁNG CƠ THỂ 5.4.Người quá thấp Cần chọn vải, màu sắc và kiểu dáng gây cảm giác cao lên Nên: -Sử dụng vải mềm mỏng, vải kẻ sọc, có hoa văn nhỏ,màu nhat. -Áo :áo cánh, áo sơmi, áo jacket, áo khoác có thiết kế đơn giản , áo có đường nếp dọc, thân rũ, dáng ôm.. -Váy: thiết kế đơn giản -Quần: Chọn những bộ quần áo đồng màu, quần ống thẳng và ôm đùi -Áo khoác, chọn kiểu một nút, chất liệu mềm, có độ dài ngang eo. -Đeo giày cao got 5.LỰA CHỌN THEO VÓC DÁNG CƠ THỂ 5.4.Người quá thấp Không nên: -Chon các hàng vải thô cứng, dày, hoa to, nhiều màu, sọc ngang, ô vuông to, kiểu trang trí rườm rà, co nhiều bèo dúm vì sẽ gây cảm giác thấp đi Áo: rộng. Quần và váy: quần có lai, lật ra ngoài hoặc ống quần quá rộng, váy xòe và vải có in hoa văn lớn Phụ kiện: trang sức rườm rà hoặc quá to, đeo quàng túi xách qua người... 5.LỰA CHỌN THEO VÓC DÁNG CƠ THỂ 5.4.Người quá cao -Chọn những loại vải đứng, không rũ, dày dặn, màu sáng (hồng, vàng non, cà phê sữa, hồng) hay màu tương phản, vải có hoa văn, caro, có sọc ngang để tạo cảm giác mập ra, thu hẹp chiều cao -chất liệu: kaki, cotton, cotton pha len, jeans, 5.LỰA CHỌN THEO VÓC DÁNG CƠ THỂ 5.4.Người quá cao Nên: -Chon quần áo màu tương phản. -Áo:bo gấu rộng trên, -Quần: quần lưng thấp hoặc các loại quần ống thẳng -Váy : váy dài hoa văn trang nhã cộng với áo khoác lửng, váy xếp ly -Phụ kiện:sử dụng thắt lưng bản to, mang giày dép đế thấp hoặc đế bằng, mang những túi xách tay lớn hoặc những loại túi đeo chéo qua người 5.LỰA CHỌN THEO VÓC DÁNG CƠ THỂ 5.4.Người quá cao Không nên: -Sử dụng vải mềm nhũn như thun, lanh, may bó sát - Đeo giày cao gót - Chọn chất liệu vải với những đường sọc, hoa văn thẳng hoặc sọc nhuyễn. - Mặc trang phục chỉ với một màu; dùng túi xách, vòng cổ hoặc hoa tai nhỏ. 5.LỰA CHỌN THEO VÓC DÁNG CƠ THỂ 5.5.Người quá béo màu sắc: +Không nên: + Những tông màu sáng thường gây cảm giác béo hơn, rộng ra. + vải có hoa văn to hay nhiều màu sặc sỡ, bởi nó tạo sự rườm rà và không gọn gàng. - Nên: + tông màu tối và đậm như màu đen, màu tím... Cảm giác nặng nề về thân hình sẽ giảm bớt. + hoa văn nhỏ và trung bình, mật độ thưa thớt để giãn bớt sự chú ý. 5.LỰA CHỌN THEO VÓC DÁNG CƠ THỂ 5.5.Người quá béo Về kiểu dáng - chất liệu: Nên: +áo có độ dài vừa phải, có thể mặc váy đầm dài hay ngắn may xéo kết hợp với đôi tất tối màu, sọc dọc, đầm xếp nếp. + Chọn những mẫu mốt đơn giản, nhẹ nhàng, chọn tiết tấu thu gọn như kẻ sọc dọc, gân dài... + Chọn quần áo có chất liệu suôn, lụa tạo cảm giác nhẹ nhàng thanh thoát. +chọn áo buông, áo chui đầu, chất liệu mềm, có kết hợp pha ren, cổ xẻ sâu(cổ chữ v, cổ thuyền)... +Đeo giày cao got 5.LỰA CHỌN THEO VÓC DÁNG CƠ THỂ 5.5.Người quá béo Về kiểu dáng - chất liệu: -Không nên: + áo quá ngắn, hở bụng sẽ gây phản cảm bởi vòng hai thừa mỡ của bạn. Hay kiểu quần soóc lộ diện toàn bộ phần đùi quá béo. + các mẫu áo cầu kì và diêm dúa, đặc biệt là áo hở cổ và hở vai + các kiểu áo hoặc quần bó sát người hoặc có chất liệu bóng, điều đó sẽ càng phô diễn thêm số đo các vòng . + Những chất vải xốp phồng như kiểu vải gió hay vải pha nhiều sợi ni-lon sẽ làm đổ vỡ hết toàn bộ style của trang phục. 5.LỰA CHỌN THEO VÓC DÁNG CƠ THỂ 5.5.Người quá gầy Kiểu dáng: Nên: + kiểu dáng điệu đà kèm các đường nhún ly nhún bèo, nơ ở tay, cổ, ngực để tạo độ dày cho phần trên. Chú ý chiều dài tay ngắn, tay lỡ hoặc tay áo loe. + quần :quần độ rộng vừa phải, có may túi hai bên hoặc may túi đằng sau để cho vòng 3 đầy đặn. Ngoài ra có thể tạo thêm đường viền gân hai bên má quần. + váy trang trí riêm rúa với các đường ly bồng ở chân váy tạo thành hình gợn sóng to.. Không nên: + Mặc trang phục mà rộng quá thì bạn cũng phải tránh xa nhé, không lại bơi trong quần áo. + Cũng không mặc ôm sát quá, sẽ lộ hết điểm yếu của cơ thể. 5.LỰA CHỌN THEO VÓC DÁNG CƠ THỂ 5.5.Người quá gầy Về màu sắc: Nên: + tông màu sáng, để tạo cái nhìn đầy đặn hơn. + họa tiết hoa văn to, sặc sỡ, sọc ngang hoặc kẻ ô to sẽ giảm được cảm giác quá gầy và ăn gian về vóc dáng. Không nên: + tông màu tối như màu đen, nâu, xám sẽ khiến thân hình bạn gầy hơn và mất đi tính thẩm mỹ. + mặc trang phục quần, áo cũng như váy mà không trang trí gì, dáng bạn sẽ trở nên dài thuồn thuột. +áo có họa tiết nhỏ li ti, sọc kẻ Chất liệu: Nên: + chất liệu thô, bò hoặc chất liệu hơi cứng một chút để vừa tạo được cái nhìn đầy đặn lại vừa giữ được dáng của trang phục trong khi mặc. Không nên: + trang phục chất liệu mềm mại, suôn rủ sẽ làm cho dáng bạn hình que củi hơn. Cám ơn cô và các ban đã theo do ̃i The end
File đính kèm:
- bai_giang_lua_chon_vai_va_trang_phuc_cho_phu_nu.pdf