Giáo trình Tổ chức tiêu thụ sản phẩm - Mã số MĐ 05: Nghề quản lý trang trại

Tóm tắt Giáo trình Tổ chức tiêu thụ sản phẩm - Mã số MĐ 05: Nghề quản lý trang trại: ... sản phẩm. Ví dụ: Theo tính toán, để nuôi được 1 con heo đến khi xuất chuồng (có trọng lượng 100kg), chi phí hết 3.000.000 đồng. Chúng ta muốn sau khi bán mỗi con heo có lời là 1.000.000 đồng. Vậy giá bán mỗi con heo của chúng ta sẽ là: 3.000.000đ + 1.000.000đ = 4.000.000đ Suy ra 1kg h... quảng bá sản phẩm. Trên cơ sở đó, đánh giá tính khả thi và dự kiến về số lượng sản phẩm có khả năng tiêu thụ trong vùng trong thời gian đến. . Câu ỏi và bài tậ t ự à 1. Câu ỏi 1.1. Trang trại gửi tặng cửa hàng bán thực phẩm quyển sách mỏng giới thiệu về sản phẩm của trang trại. Đây là ...t cả các điểm được đưa ra trong từng tình huống khi có nhu cầu làm rõ ràng hơn. Lắng nghe là cực kì quan trọng, khi sự bất đồng xảy ra, rất dễ mắc sai lầm khi nói quá nhiều và nghe quá ít. Mỗi bên tham gia nên có cơ hội trình bày ngang nhau. Hình 5.4.20. Thảo luận 53 c. ư lượ ướ tới kết ...

pdf76 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 343 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo trình Tổ chức tiêu thụ sản phẩm - Mã số MĐ 05: Nghề quản lý trang trại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tư. 
 . i du í ủa mô u 
Mã bài Tên bài 
Loại bài 
dạy 
Địa iểm 
Thời gian 
Tổng 
số 
Lý 
thuyết 
Thực 
hành 
Kiểm 
tra* 
MĐ05-01 
Bài 1. Tìm hiểu 
thông tin thị 
trường tiêu thụ 
Tích hợp 
Phòng 
học, thị 
trường 
12 4 7 1 
MĐ05-02 
Bài 2. Xây dựng 
phương án tiêu thụ 
Tích hợp 
Phòng 
học, cơ 
sở SX 
16 4 11 1 
MĐ05-03 
Bài 3. Quảng bá 
giới thiệu sản 
phẩm 
Tích hợp 
Phòng 
học, thị 
trường 
20 4 15 1 
MĐ05-04 
Bài 4. Tổ chức 
bán sản phẩm 
Tích hợp 
Phòng 
học, thị 
trường 
16 4 11 1 
 Kiểm tra kết thúc mô đun 4 0 0 4 
63 
Mã bài Tên bài 
Loại bài 
dạy 
Địa iểm 
Thời gian 
Tổng 
số 
Lý 
thuyết 
Thực 
hành 
Kiểm 
tra* 
 C 68 16 44 8 
IV. Hướ dẫ t ự iệ bài tậ t ự à 
- Giáo viên cần sử dụng các bảng biểu mẫu, mẫu phiếu thu thập ý kiến 
khách hàng, các ví dụ tính toán giá bán sản phẩm trong quá trình giảng dạy để 
người học nắm bắt những kiến thức liên quan một cách dễ dàng. 
- Trong quá trình giảng dạy phần thực hành, cơ sở đào tạo có thể liên hệ 
với các trang trại để học viên tham quan, tìm hiểu về quy trình sản xuất và giá cả 
sản phẩm. Học viên có thể làm các bài thực hành bằng việc liệt kê và tổng hợp 
các loại chi phí phát sinh trong quá trình tạo ra sản phẩm tại trang trại, quyết 
định giá bán dự kiến cho 1 loại sản phẩm cụ thể. Tổ chức quảng bá giới thiệu và 
bán sản phẩm của trang trại. Ngoài ra, học viên còn thực hành soạn thảo phiếu 
thu thập ý kiến khách hàng, cách phát phiếu điều tra tại các siêu thị, chợ trên địa 
bàn để tổng hợp và đánh giá. 
4.1. Bài tập thực hành 5.1.1. Tổ chức thu thập thông tin thị trường cho 
sản phẩm rau sạch hoặc lợn thịt được nuôi trồng tại trang trại. 
Nhóm gồm 3 người thực hiện trong thời gian 90 phút. 
Giáo viên hướng dẫn và nhận xét đánh giá: 60 phút 
- Mục tiêu 
Gợi nhớ lại lý thuyết đã học, hình dung được công việc thu thập thông tin 
thị trường cho một sản phẩm 
- Nguồn lực 
Mỗi nhóm sẽ được cung cấp: 
+ 1 tờ giấy A0 cứng 
+ 10 tờ giấy A4 
+ 1 cây viết lông 
+ 1 cuộn băng keo giấy 1 mặt 
- Cách thức tiến hành 
+ Giáo viên phát các dụng cụ cần thiết cho các nhóm. 
+ Các nhóm tiến hành hoạt động theo yêu cầu của giáo viên. 
+ Sau khi tất cả các nhóm đã hoàn thành, giáo viên mời các nhóm khác 
nhận xét lần lượt từng bài làm của các nhóm, sau đó giáo viên sẽ đưa ra nhận xét 
và đánh giá nhóm thực hiện 
64 
- Nhiệm vụ của nhóm 
+ Tiến hành hoạt động thu thập thông tin đối với các thành viên trong lớp 
+ Tổng hợp kết quả 
+ Sau khi thu thập đủ thông tin, các nhóm sẽ viết vào giấy A0 và dán lên 
bảng. 
+ Nhận xét bài làm của các nhóm khác 
+ Nghe nhận xét và đánh giá của giáo viên 
- Thời gian hoàn thành: 90 phút 
- Kết quả: Bản thông tin đầy đủ về sản phẩm theo yêu cầu 
4.2. Bài tập thực hành 5.1.2. Tìm hiểu thông tin về các trang trại bán một 
trong hai sản phẩm ở bài tập thực hành 5.1.1 
Nhóm 3 người thực hiện tại nhà 
Giáo viên nhận xét đánh giá trên lớp trong vòng 30 phút 
- Mục tiêu 
Nhận dạng, phân tích được điểm mạnh, yếu của đối thủ cạnh tranh 
- Nguồn lực 
Các nhóm tự chuẩn bị các dụng cụ cần thiết cho bài thực hành 
- Cách thức tiến hành 
+ Các nhóm tự thực hiện ở nhà 
+ Giáo viên sẽ nhận xét và đánh giá bài làm của các nhóm trước lớp. 
- Nhiệm vụ của nhóm: 
+ Xác định xem tại địa phương có những trang trại nào 
+ Tiến hành hoạt động tìm hiểu thông tin về các trang trại đó 
+ Viết kết quả vào giấy A0 và nộp lại cho GV vào buổi học sau 
+ Nghe giáo viên nhận xét đánh giá và hoàn thiện bài làm. 
- Thời gian hoàn thành: trước buổi học kế tiếp 
- Kết quả: Bản phân tích thông tin về các đối thủ cạnh tranh 
4.3. Bài tập thực hành 5.2.1. Xác định giá bán cho 1kg rau sạch hoặc 
1kg lợn thịt của trang trại. 
Nhóm 3 người thực hiện trong thời gian 90 phút 
Giáo viên hướng dẫn và đánh giá trong vòng 60 phút 
- Mục tiêu 
Tính toán được giá thành, quyết định giá bán cho sản phẩm để đảm bảo bán 
được hàng và có lợi nhuận. 
65 
- Nguồn lực 
Mỗi nhóm sẽ được cung cấp: 
+ 1 tờ giấy A0 cứng 
+ 5 tờ giấy A4 
+ 1 cây viết lông 
+ 1 cuộn băng keo giấy 1 mặt 
Các nhóm tự chuẩn bị máy tính bấm số 
- Cách thức tiến hành 
+ Giáo viên phát các dụng cụ cần thiết cho các nhóm. 
+ Các nhóm tiến hành hoạt động theo yêu cầu của giáo viên. 
+ Sau khi tất cả các nhóm đã hoàn thành, giáo viên mời các nhóm khác 
nhận xét lần lượt từng bài làm của các nhóm, sau đó giáo viên sẽ đưa ra nhận xét 
và đánh giá nhóm thực hiện 
- Nhiệm vụ của nhóm 
+ Tiến hành phân tích, tính toán giá thành sản phẩm 
+ Lựa chọn phương pháp xác định giá bán 
+ Quyết định giá bán cho sản phẩm 
+ Sau khi hoàn thành, các nhóm sẽ viết vào giấy A0 và dán lên bảng. 
+ Nhận xét bài làm của các nhóm khác 
+ Nghe nhận xét và đánh giá của giáo viên 
- Thời gian hoàn thành: 90 phút 
- Kết quả: Xác định được mức giá bán sản phẩm phù hợp 
4.4. Bài tập thực hành 5.2.2. Xây dựng phương án tiêu thụ cho loại sản 
phẩm mà nhóm đã thu thập thông tin thị trường ở bài 2.1.1 (rau sạch hoặc 
lợn thịt) 
Xây dựng phương án tiêu thụ cho loại sản phẩm mà nhóm đã thu thập 
thông tin thị trường ở bài 5.2.1 (rau sạch hoặc lợn thịt) 
Nhóm 3 người thực hiện trong thời gian 90 phút 
Giáo viên hướng dẫn và đánh giá trong vòng 60 phút 
- Mục tiêu 
Xây dựng được phương án tiêu thụ sản phẩm hợp lý. 
- Nguồn lực 
Mỗi nhóm sẽ được cung cấp: 
+ 1 tờ giấy A0 cứng 
66 
+ 10 tờ giấy A4 
+ 1 cây viết lông 
+ 1 cuộn băng keo giấy 1 mặt 
- Cách thức tiến hành 
+ Giáo viên phát các dụng cụ cần thiết cho các nhóm. 
+ Các nhóm tiến hành hoạt động theo yêu cầu của giáo viên. 
+ Sau khi tất cả các nhóm đã hoàn thành, giáo viên mời các nhóm khác 
nhận xét lần lượt từng bài làm của các nhóm, sau đó giáo viên sẽ đưa ra nhận xét 
và đánh giá nhóm thực hiện 
- Nhiệm vụ của nhóm 
+ Tiến hành lựa chọn kênh phân phối, xây dựng tiêu chuẩn lựa chọn trung 
gian phân phối 
+ Phân tích, lựa chọn phương tiện vận chuyển phù hợp 
+ Xác định phương thức thanh toán tiền hàng 
+ Sau khi hoàn thành, các nhóm sẽ viết vào giấy A0 và dán lên bảng. 
+ Nhận xét bài làm của các nhóm khác 
+ Nghe nhận xét và đánh giá của giáo viên 
- Thời gian hoàn thành: 90 phút 
- Kết quả: Bản kế hoạch hoàn thiện về phương án tiêu thụ sản phẩm. 
4.5. Bài tập thực hành 5.3.1. Thực hiện quảng bá giới thiệu cho sản 
phẩm đã chọn ở bài thực hành số 5.1.1 (rau sạch hay lợn thịt). 
Nhóm 5 người thực hiện trong thời gian 90 phút 
Giáo viên hướng dẫn và đánh giá trong vòng 60 phút 
- Mục tiêu 
Vận dụng lý thuyết đã học vào thực hành cách xây dựng kế hoạch quảng bá 
cho một sản phẩm. 
- Nguồn lực 
Mỗi nhóm sẽ được cung cấp: 
+ 1 tờ giấy A0 cứng 
+ 10 tờ giấy A4 
+ 1 cây viết lông 
+ 1 cuộn băng keo giấy 1 mặt 
- Cách thức tiến hành 
+ Giáo viên phát các dụng cụ cần thiết cho các nhóm. 
67 
+ Các nhóm tiến hành hoạt động theo yêu cầu của giáo viên. 
+ Sau khi tất cả các nhóm đã hoàn thành, giáo viên mời các nhóm khác 
nhận xét lần lượt từng bài làm của các nhóm, sau đó giáo viên sẽ đưa ra nhận xét 
và đánh giá nhóm thực hiện 
- Nhiệm vụ của nhóm 
+ Xác định đối tượng mục tiêu hướng đến trong hoạt động quảng bá giới 
thiệu sản phẩm 
+ Lựa chọn các hình thức quảng bá, có thể kết hợp nhiều hình thức 
+ Xây dựng kế hoạch quảng bá cho từng hình thức. Trong bản kế hoạch 
cần xây dựng chi tiết về nội dung, thời gian thực hiện, kinh phí dành cho mỗi 
hoạt động quảng bá. 
+ Sau khi hoàn thành, các nhóm sẽ viết vào giấy A0 và dán lên bảng. 
+ Nhận xét bài làm của các nhóm khác 
+ Nghe nhận xét và đánh giá của giáo viên 
- Thời gian hoàn thành: 90 phút 
- Kết quả: Bản kế hoạch hoàn thiện về phương án quảng bá sản phẩm. 
4.6. Bài tập thực hành 5.4.1. Tổ chức bán sản phẩm đã chọn ở những 
bài thực hành trước (rau sạch hay lợn thịt). 
Nhóm gồm 2 người thực hiện: 
+ Chuẩn bị thông tin, tài liệu trước khi bán hàng: 90 phút 
+ Thời gian bán hàng: 15 phút 
Giáo viên hướng dẫn và nhận xét đánh giá: 60 phút 
- Mục tiêu 
Thực hành bán một sản phẩm cụ thể theo quy trình đã học 
- Nguồn lực 
Mỗi nhóm sẽ được cung cấp: 
+ 10 tờ giấy A4 
- Cách thức tiến hành 
+ Giáo viên phát các dụng cụ cần thiết cho các nhóm. 
+ Các nhóm tiến hành hoạt động chuẩn bị cho việc bán hàng 
+ Sau khi tất cả các nhóm đã chuẩn bị, giáo viên mời các nhóm thực hành 
bán sản phẩm, 2 nhóm sẽ thực hành bán hàng cho nhau. Giáo viên sẽ đưa ra 
nhận xét và đánh giá nhóm thực hiện. 
- Nhiệm vụ của nhóm 
68 
+ Xác định những đối tượng nào có liên quan có thể ảnh hưởng đến việc 
mua hàng của khách hàng tiềm năng mà Anh (chị) đang hướng tới. 
+ Chuẩn bị đầy đủ các thông tin cần thiết trước khi gặp khách hàng 
+ Liệt kê các dụng cụ, vật phẩm cần đem theo khi đến gặp khách hàng. 
+ Tạo cuộc hẹn với khách hàng. (sử dụng hình thức gì, nói gì với khách 
hàng, xử lý như thế nào khi bị khách hàng từ chối gặp) 
+ Tiếp xúc với khách hàng và thực hiện việc bán hàng. 
+ Thiết kế bản câu hỏi để điều tra sự hài lòng của khách hàng. 
- Thời gian hoàn thành: 105 phút 
- Kết quả: Các nhóm thực hành bán được sản phẩm 
 . Yêu ầu v á iá kết quả ọ tậ 
5.1. Đánh giá bài tập thực hành 5.1.1. Tổ chức thu thập thông tin thị 
trường cho sản phẩm rau sạch hoặc lợn thịt được nuôi trồng tại trang trại. 
 iêu í á iá Cá t ứ á iá 
Thông tin về khách hàng - Thông tin thu thập phù hợp với sản 
phẩm 
Xác định nhu cầu khách hàng - Xác định được sản phẩm, giá bán dự 
kiến của các sản phẩm. 
Tìm hiểu giá cả của sản phẩm 
cùng loại đang được bán trên thị 
trường 
- Các mức giá bán thu thập đúng với 
thực tế tại thị trường 
Thời gian thực hiện - Đúng thời gian theo quy định 
5.2. Đánh giá bài tập thực hành 5.1.2. Tìm hiểu thông tin về các trang 
trại bán một trong hai sản phẩm ở bài tập thực hành 5.1.1 
 iêu í á iá Cá t ứ á iá 
Cách thức tìm hiểu thông tin đối 
thủ cạnh tranh 
Xác định được cách thức tìm hiểu thông 
tin hiệu quả 
 Các thông tin cần tìm hiểu Liệt kê đủ các thông tin cần thiết 
Điểm mạnh và điểm yếu của một 
số đối thủ cạnh tranh 
Phân tích được điểm mạnh, yếu của các 
đối thủ cạnh tranh 
Thời gian thực hiện - Đúng thời gian theo quy định 
5.3. Đánh giá bài tập thực hành 5.2.1. Xác định giá bán cho 1kg rau 
sạch hoặc 1kg lợn thịt của trang trại. 
69 
Xác định giá bán cho 1kg rau sạch hoặc 1kg lợn thịt của trang trại. 
 iêu í á iá Cá t ứ á iá 
Liệt kê các loại chi phí sản xuất Đúng và đủ các loại chi phí sản xuất 
Tính giá thành sản phẩm Tính đúng giá thành sản phẩm 
Xác định phương pháp định giá Phương pháp định giá phù hợp 
Ấn định giá bán cuối cùng Giá bán chấp nhận được 
Thời gian thực hiện Đúng thời gian theo quy định 
5.4. Đánh giá bài tập thực hành 5.2.2. Xây dựng phương án tiêu thụ cho 
loại sản phẩm mà nhóm đã thu thập thông tin thị trường ở bài 2.1.1 (rau sạch 
hoặc lợn thịt) 
 iêu í á iá Cá t ứ á iá 
Lựa chọn hệ thống phân phối - Số cấp trung gian phân phối hợp lý 
- Số lượng trung gian khả thi 
Tổ chức phân phối sản phẩm Đúng quy trình, hiệu quả 
Xác định phương tiện vận 
chuyển 
Phương tiện vận chuyển an toàn, chi 
phí thấp 
Xây dựng phương thức thanh 
toán 
Phương thức thanh toán linh hoạt, 
hiệu quả 
Thời gian thực hiện Đúng thời gian theo quy định 
5.3. Đánh giá bài tập thực hành 5.3.1. Thực hiện quảng bá giới thiệu cho 
sản phẩm đã chọn ở bài thực hành số 5.1.1 (rau sạch hay lợn thịt). 
 iêu í á iá Cá t ứ á iá 
Xác định đối tượng giới thiệu sản 
phẩm 
- Đa dạng 
- Phù hợp với mục tiêu giới thiệu 
Xác định nội dung giới thiệu - Khách quan 
- Trung thực 
Xác định hình thức giới thiệu - Phù hợp với đặc điểm địa phương, và 
các phong tục tập quán, tôn giáo 
- Có tính thuyết phục 
70 
 iêu í á iá Cá t ứ á iá 
Thời gian thực hiện Đúng thời gian theo quy định 
5.4. Đánh giá bài tập thực hành 5.4.1. Tổ chức bán sản phẩm đã chọn ở 
những bài thực hành trước (rau sạch hay lợn thịt). 
 iêu í á iá Cá t ứ á iá 
Tổ chức hoạt động bán sản phẩm Khách hàng đồng ý mua sản phẩm 
Theo dõi chăm sóc khách hàng Khách hàng tiếp tục mua sản phẩm và 
giới thiệu với người khác 
Thời gian thực hiện Đúng thời gian theo quy định 
 . ài liệu t am k ảo 
[1]. Tài liệu Khởi sự doanh nghiệp vừa và nhỏ (SIYB) của Tổ chức Lao 
động thế giới ILO. 
2 Lê Đăng Lăng (2007), Kỹ năng và quản trị bán hàng, NXB Thống kê 
Thành phố Hồ Chí Minh. 
[3]. GS. Mai Hữu Khuê (2002), Giao tiếp và đàm phán, NXB Tổng hợp 
Đồng Nai. 
71 
 Ụ LỤC 1 
Bả âu ỏi t u t ậ t ô ti k á à 
 Ả CÂU Ỏ 
 ười t ự iệ : 
Họ và tên: . 
Chức vụ: ...... 
 ười ượ ỏ v 
Họ và tên: ... 
Địa chỉ: .. 
Số điện thoại:.. 
Nghề nghiệp: 
 Chúng tôi đến từ trang trại nuôi trồng và cung cấp thực phẩm Hòa Vang. 
Hiện chúng tôi đang thu thập thông tin thị trường để chuẩn bị đưa sản phẩm ra 
thị trường phục vụ khách hàng. Chúng tôi mong nhận được các thông tin về các 
thực phẩm kèm theo các dịch vụ mà Ông (Bà) mong đợi để chúng tôi có cơ sở 
phục vụ Ông (Bà) tốt hơn. Xin Ông (Bà) vui lòng giúp đỡ chúng tôi trả lời một 
số câu hỏi. Mỗi câu hỏi có các phương án trả lời khác nhau. Nếu đồng ý với 
phương án nào xin Ông (Bà) đánh dấu x vào ô tương ứng. 
Sau đây là một số câu hỏi xin ý kiến Ông (bà): 
1. Ông (Bà) muốn mua loại cá nào sau đây? 
Cá còn tươi sống:  Cá đã qua chế biến:  Cá đông lạnh :  
2. Ông (Bà) thường mua thực phẩm ở đâu? 
 Chợ:  Cửa hàng:  Siêu thị:  
3. Ông (Bà) thường trả tiền mua hàng bằng: 
Tiền mặt:  Chuyển khoản:  
4. Nếu lấy hàng với số lượng nhiều, Ông (Bà) muốn trả tiền trong thời gian 
bao lâu? 
Trả ngay:  Trả trong vòng 5 ngày:  Trả trong vòng 10 ngày:  
5. Mỗi lần mua thực phẩm, Ông (Bà) thường sử dụng trong vòng bao nhiêu 
ngày? 
1 ngày:  2 – 3 ngày:  1 tuần:  
.. 
 ả âu ỏi kết t ú , xi â t à ảm sự iệt t t ả lời ủa 
Ông (Bà)! 
72 
 Ụ LỤC 2 
Mẫu iếu t u t ậ ý kiế k á à 
 ẾU U Ậ Ý K Ế KHÁCH HÀNG 
 ười t ự iệ : . 
Họ và tên: . 
Chức vụ: ...... 
 ười ượ ỏ v : 
Họ và tên: . 
Địa chỉ:  
Nghề nghiệp: 
 Trang trại nuôi trồng và cung cấp thực phẩm Hòa Vang mong nhận được 
sự đóng góp ý kiến của Quý Cơ quan, Ông (Bà) về các sản phẩm của chúng tôi. 
Để chúng tôi có cơ sở cải thiện tốt hơn nữa về chất lượng sản phẩm và 
cung cấp dịch vụ, xin Ông (Bà) vui lòng giúp đỡ chúng tôi trả lời một số câu 
hỏi. Mỗi câu hỏi có các phương án trả lời khác nhau. Nếu đồng ý với phương án 
nào xin Ông (Bà) đánh dấu x vào ô tương ứng. 
Sau đây là một số câu hỏi xin ý kiến Ông (bà): 
1. Ông (Bà) biết đến các sản phẩm của trang trại Hòa Vang qua các nguồn 
thông tin nào? 
Giới thiệu của người quen:  Tại siêu thị, chợ:  Quảng cáo:  
2. Đánh giá của ông (Bà) về chất lượng các sản phẩm được cung cấp bởi 
trang trại của chúng tôi? 
 Độ tươi ngon: Rất tươi  Trung bình  Không tươi  
3. Nhận xét của Ông (Bà) về giá bán? 
Giá đắt:  Giá vừa phải:  Giá rẻ:  
4. Ý kiến cảm quan của Ông (Bà) về bao gói sản phẩm. 
 Đẹp:  Bình thường:  Không đẹp:  
5. Ý kiến của ông (Bà) về thời gian giao nhận sản phẩm theo hợp đồng. 
Giao muộn:  Giao đúng:  Giao sớm:  
6. Đánh giá của Ông (Bà) về thái độ của nhân viên bán hàng? 
Hòa nhã, thân thiện:  Bình thường:  Cáu gắt, nhăn nhó:  
7. Ý kiến của Ông (Bà) về việc cải tiến chất lượng sản phẩm. 
Rất cần thiết:  Bình thường:  Không cần thiết:  
8. Ông (Bà) nghĩ rằng có tiếp tục tiêu dùng sản phẩm của trang trại trong 
thời gian đến? 
73 
Tiếp tục:  Bình thường:  Chưa nghĩ đến:  
9. Ông (Bà) cho biết trang trại cần gia tăng thêm các dịch vụ phụ nào nữa 
không? 
Giao hàng tận nơi:  Đặt hàng qua điện thoại:  Dịch vụ khác:  
Xin Ông (Bà) liệt kê các dịch vụ khác mà ông bà quan tâm 
. 
Xin cảm ơn Ông (Bà) về tất cả những ý kiến đóng góp cho cơ sở. 
Chúc Ông (Bà) mạnh khoẻ và hạnh phúc. 
..,ngày .... tháng .... năm 
 ười ượ k ảo sát ười k ảo sát 
 (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) 
74 
 Ụ LỤC 3 
Mẫu ợ ồ ki tế 
Ví dụ: Mẫu hợp đồng mua bán sản phẩm giò chả. 
C XÃ C Ủ ĨA AM 
Đ lậ - ự Do - ạ ú 
 Ợ ĐỒ K Ế 
v/v – Mua bán chả giò 
- Căn cứ Bộ luật Dân sự nước CHXHCNVN số 33/2005 QH11 và Luật 
Thương mại số 36/2005 - QH11 ban hành ngày 14/6/2005. 
- Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và khả năng, nhu cầu về cung cấp và 
tiêu thụ chả giò của hai bên. 
Hôm nay, ngày 21 tháng 12 năm 2013, đại diện hai bên gồm có: 
BÊN A 
Do bà: Nguyễn Thị An 
Địa chỉ: 101B Lê Hữu Trác, Quận Sơn Trà, Thành phố Đà Nẵng. 
Điện thoại: 0918xxxxxx 
CMT số: 135678321 Ngày cấp: 22/4/2000, Nơi cấp: CA Đà Nẵng. 
BÊN B 
Do ông: Trần Văn Hai 
Địa chỉ: 132 Trần Phú, Q. Hải Châu, TP Đà Nẵng. 
Điện thoại: 0905xxxxxx 
CMT: 205275498, Ngày cấp: 15/01/2000, CA Đà Nẵng. 
Hai bên cùng thống nhất ký hợp đồng với các điều khoản sau: 
Đ ỀU 1: ê à - Số lượ - Đ iá 
Bên A bán cho bên B số lượng sản phẩm như sau: 
- Tên hàng: Cà phê rang hột (Hạng 1) 
- Số lượng: 1.000 kg. 
- Đơn giá: 35.000/kg. 
- Thành tiền: 35.000.000 đồng (Ba mươi lăm triệu đồng chẵn). 
Đ ỀU 2: iêu uẩ - Kĩ t uật - Quy cách - ẩm t 
- Màu sắc: Màu nâu cánh gián đậm, hạt đồng đều, không cháy, cho phép 
dính ít vỏ lụa ánh bạc 
- Mùi: Thơm đặc trưng của cà phê rang, không có mùi lạ 
- Vị: Đậm đà, thể chất phong phú hấp dẫn 
75 
- Nước pha: Màu cánh gián đậm, trong sánh, hấp dẫn 
Đ ỀU 3: Địa iểm và t ời ia iao ậ 
Địa điểm giao nhận: Tại xưởng sản xuất của bên A. 
Bên A chịu trách nhiệm bốc xếp, vận chuyển hàng hóa về tận nơi cho bên 
B. 
Thời gian giao nhận: Từ 7h30 ngày 28/12/2013. Trước khi đến nhận sản 
phẩm, bên B báo cho bên A trước 1 ngày. 
Đ ỀU 4: ư t ứ t a toá 
Bên B thanh toán cho bên A bằng tiền mặt. 
Bên B đặt cọc trước cho bên A là 5.000.000đ. (Năm triệu đồng chẵn) 
Bên B thanh toán cho bên A hết một lần giá trị hợp đồng lúc nhận đầy đủ 
hàng. Số tiền bên B đã ứng trước cho bên A sẽ được khấu trừ và tất toán vào lúc 
thanh toán tiền cuối cùng. 
Đ ỀU 5: Đi u k oả u 
Hai bên cam kết việc thực hiện đầy đủ các điều khoản ghi trong hợp đồng. 
Nếu bên B không thực hiện hợp đồng thì không được nhận lại số tiền đặt cọc 
trước. Ngược lại, nếu bên A không thực hiện hợp đồng thì phải bồi thường gấp 
đôi số tiền bên B đã đặt cọc trước. 
Trong quá trình thực hiện, nêu có gì trở ngại, hai bên phải cùng bàn bạc, 
thống nhất gải quyết bằng văn bản mới có giá trị. Nếu một bên tự ý vi phạm hợp 
đồng thì phải bồi thường những thiệt hại đã gây ra cho bên kia. 
Hợp đồng được lập thành 4 bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 2 
bản. 
ĐẠ D Ê A ĐẠ D Ê 
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu) 
76 
DA S C A C Ủ M XÂY DỰ C ƯƠ , 
 Ê S Ạ DẠY Ề Đ SƠ CẤ 
(Theo Quyết định số 726/QĐ-BNN-TCCB ngày 05 tháng 4 năm 2013 của 
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 
1. Ông Trần Quốc Việt - Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Lương thực Thực 
phẩm - Chủ nhiệm 
2. Ông Phùng Hữu Cần - Chuyên viên chính Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông 
nghiệp và Phát triển nông thôn - Phó chủ nhiệm 
3. Bà Nguyễn Vũ Phương Thúy - Trưởng bộ môn Trường Cao đẳng Lương 
thực Thực phẩm - Thư ký 
4. Bà Tống Thị Hải Hạnh, Giảng viên Trường Cao đẳng Lương thực Thực 
phẩm - Ủy viên 
5. Bà Lê Thị Hương Giang, Giảng viên Trường Cao đẳng Lương thực Thực 
phẩm - Ủy viên 
6. Bà Mai Lan Hương, Trưởng khoa Trường Cao đẳng Nông nghiệp và 
Phát triển nông thôn Bắc Bộ - Ủy viên 
7. Ông Nguyễn Tứ, Chi cục trưởng Chi cục Phát triển nông thôn và Quản 
lý chất lượng nông lâm thủy sản Đà Nẵng - Ủy viên 
DA S C ĐỒ M U C ƯƠ , 
 DẠY Ề Đ SƠ CẤ 
(Theo Quyết định số 1374/QĐ-BNN-TCCB ngày 17 tháng 6 năm 2013 
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 
1. Ông Phạm Thanh Hải, Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Nông nghiệp và 
Phát triển nông thôn Bắc Bộ - Chủ tịch 
2. Bà Trần Thị Anh Thư, Chuyên viên Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp 
và Phát triển nông thôn - Thư ký 
3. Ông Bùi Việt Hoàng, Giáo viên Trường Cao đẳng nghề Cơ điện, Xây 
dựng và Nông Lâm Trung Bộ - Ủy viên 
4. Ông Nguyễn Thế Phong, Trưởng khoa Quản trị kinh doanh, Trường Cán 
bộ quản lý Nông nghiệp và Phát triển nông thôn II - Ủy viên 
5. Ông Trần Đắc Nhã, Chủ trang trại Sơn Hòa, xã Hòa Ninh, huyện Hòa 
Vang, TP. Đà Nẵng - Ủy viên. 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_to_chuc_tieu_thu_san_pham_ma_so_md_05_nghe_quan_l.pdf