Giáo trình Vệ sinh trong chế biến nhuyễn thể hai mảnh vỏ đông lạnh - Mã số MĐ 01: Nghề chế biến nhuyễn thể hai mảnh vỏ đông lạnh
Tóm tắt Giáo trình Vệ sinh trong chế biến nhuyễn thể hai mảnh vỏ đông lạnh - Mã số MĐ 01: Nghề chế biến nhuyễn thể hai mảnh vỏ đông lạnh: ..., khi sử dụng học viên cần tuân theo những chỉ dẫn đã quy định. Trong thực tế, tại các cơ sở sản xuất thường dùng xà phòng để tẩy rửa dụng cụ. Xà phòng thuộc nhóm tẩy rửa trung tính chúng có ít axit hay kiềm hơn. (Hình 1.2.7) Hình 1.2.5: Xà phòng bột Hình 1.2.6: Xà phòng rửa tay 1.1.2. ...phẩm trực tiếp xuống nền nhà trong khi sản xuất mà luôn luôn phải cho lên pa-lết, kệ hoặc cho lên xe đẩy (hình 1.3.3) Hình 1.3.2: Két đựng nước đá đặt trên két Hình 1.3.3: Két đựng bán thành đặt trên kệ 35 1.1.3. Sau khi sản xuất - Thay quần áo bảo hộ lao động để đúng vị trí quy đị... toàn bộ bề mặt bằng cách: + Lật ngược lại bàn sản xuất. + Chà thật sạch các khe, hốc phía dưới mặt bàn vào cuối ca. Hình 1.4.16. Sử dụng xà phòng Bước 4: Tráng rửa lại Mục đích tráng rửa lại: - Loại bỏ toàn bộ chất tẩy rửa, tạp chất, thịt vụn, mỡ trên bề mặt. - Chuẩn bị bề mặt sạ...
ây hại xâm nhập. Bố trí hợp lý bằng cách phân luồng riêng học viên, nguyên liệu, bán thành phẩm, thành phẩm, nước đá, vật liệu bao gói và phế liệu trong quá trình sản xuât để hạn chế khả năng gây nhiễm chéo cho sản phẩm. 66 Kết cấu nhà xưởng khu vực sản xuất Nền nhà xưởng phải đáp ứng được yêu cầu - Có bề mặt cứng, chịu tải trọng. - Không thấm và đọng nước, không trơn. - Không có khe hở, vết nứt. - Dễ làm vệ sinh, khử trùng. - Giữa nền với tường, bệ thiết bị, máy móc ... phải có góc lượn phù hợp để dễ làm vệ sinh. Hình 1.5.1: Cống thoát nước trong xưởng Thoát nước nền tại các khu ướt - Nền nhà xưởng phải nhẵn và có độ dốc, đảm bảo không bị đọng nước. - Hệ thống rãnh thoát nước đảm bảo thoát hết nước trong điều kiện làm việc với công suất lớn nhất. - Các rãnh thoát nước khi chảy ra ngoài phải qua hố ga dạng bẫy nước và dễ làm vệ sinh. - Lưới chắn tách chất thải rắn trong hệ thống thoát nước phải dễ tháo lắp. - Hệ thống thoát nước khu vực sản xuất không được nối thông với hệ thống thoát nước của khu vực vệ sinh. - Các rãnh hở thoát nước thải, phải đảm bảo để nước chảy được theo chiều từ khu vực yêu cầu điều kiện vệ sinh cao sang khu vực yêu cầu điều kiện vệ sinh thấp hơn. 67 Hình 1.5.2: Nền nhà nhẵn, sáng, không mối ghép dễ làm vệ sinh Hình 1.5.3: Tường kính,dễ làm vệ sinh, cần lưu ý các mối ghép Tường ở các khu sản xuất - Làm bằng vật liệu bền, không độc, không thấm nước và có màu sáng. - Nhẵn và không có vết nứt; các mối ghép phải kín. - Dễ làm vệ sinh và khử trùng. - Các đường ống, dây dẫn phải được đặt chìm trong tường, hoặc được bọc gọn, cố định cách tường 0,1 m. Hình 1.5.4: Tường xây bằng kính và lát đá thuận lợi cho làm vệ sinh Hình 1.5.5: Tường làm bằng hợp có mối ghép kín, lưu ý khi làm vệ sinh Trần nhà xưởng - Nhẵn, có màu sáng - Không bị bong tróc, dễ làm vệ sinh. Cửa ra vào, cửa sổ, lỗ thông gió - Không được bố trí mở thông ra môi trường chung quanh. 68 - Có lưới chắn côn trùng ở cửa sổ và lỗ thông gió mở thông ra ngoài. Lưới chắn phải dễ tháo lắp. - Gờ dưới cửa sổ phải nghiêng với tường phía trong phòng chế biến một góc không nhỏ hơn 45 độ. - Cửa và ô cửa phải có bề mặt nhẵn, không thấm nước và đóng kín được. Nếu cửa làm bằng khung kính, khe hở giữa kính với khung phải được bịt kín bằng silicon, hoặc gioăng cao su. Cửa ra vào, ô cửa mở ra ngoài hoặc các các nơi cần thiết phải có: - Màn chắn làm bằng nhựa trong, dễ làm vệ sinh, hoặc cửa tự động.(hình 1.5.6) - Cửa ra vào của các phòng chế biến không được mở thông trực tiếp với buồng máy, buồng vệ sinh, khu vực tập trung hoặc chứa chất thải. - Thiết bị, băng chuyền, máng hoặc các dụng cụ chuyển tải, nếu lắp đặt xuyên qua tường nhà xưởng ra ngoài, thì nơi tiếp giáp tường và thiết bị phải kín. Môi trường xung quanh - Giữ sạch, không có bụi, khói, rác thải, đường đi lát gạch hay trải nhựa - Tường rao ngăn với môi trường bên ngoài - Hệ thống thoát nước thải đủ thoát nước từ nhà máy, ngăn hiện tượng đọng và chảy ngược nước vào xưởng Hình 1.5.6: Màn chắn cửa bằng nhựa Hình 1.5.7: Cửa tò vò (ô cửa) làm bằng nhôm 69 Hình 1.5.8: Khu vực tiếp nhận nguyên liệu Hình 1.5.9: Khuôn viên một nhà máy chế biến Vệ sinh và khử trùng nhà xưởng - Tường, cửa, màn nhựa, nền xưởng, mặc dù không tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm nhưng đó là tạo điều kiện thuận lợi cho VSV trú ẩn và phát triển. - Trong quá trình sản xuất, nước rửa (đặc biệt khi sử dụng vòi xít, bình xịt áp lực) dễ dàng văng vào tường, cửa, nền phân tán vi sinh vật, chất bẩn vào các dụng cụ, máy và thiết bị - Công nhân có thể vô tình hay cố ý chạm phải tường, cửa, màn nhựa sau đó tiếp xúc với sản phẩm. - Mặt khác, nền trong xưởng chế biến nhẵn, có nhiều vụn thực phẩm, nước đá dễ gây trơn trượt khi đi lại. Do đó cần phải vệ sinh và khử trùng trần, tường, cửa, màn nhựa, nền Nguyên tắc vệ sinh và khử trùng phải đảm bảo sạch từ trên xuống dưới (làm vệ sinh trần, tường, cửa, sau đó mới đến nền). Các bước thực hiện gần như giống quy trình vệ sinh và khử trùng trong bài MĐ 01-04 Chuẩn bị - Nước sạch (thùng nước/vòi nước) - Dung dịch khử trùng pha đúng nồng độ quy định Tùy thời điểm, khu vực vệ sinh làm vệ sinh chuẩn bị phù hợp - Dụng cụ hỗ trợ vệ sinh: bàn/miếng chà, chổi và đồ hốt . - Xà phòng. Vệ sinh thường xuyên Tiến hành vệ sinh thường xuyên phần nhà xưởng học viên thường xuyên vô tình hay cố ý chạm phải như cửa, tường (phía dưới), nền Cách tiến hành như sau: 70 1.1.1. Đầu ca sản xuất Bước 1: Xối nước sạch, có thể dùng vòi xịt nhưng không để áp lực cao.(hình 1.5.10) Bước 2: Khử trùng (clorin nồng độ 100 ÷ 200 ppm.) Bước 3: Xối nước đảm bảo sạch chất khử trùng Hình 1.5.10: Xịt nền 1.1.2. Giữa ca sản xuất - Giữa ca sản xuất chỉ vệ sinh nền bằng cách quét và gom thịt vụn. (hình 1.5.11) - Xối nước cho sạch tạp chất, thịt vụn Hình 1.5.11: Gom thịt vụn, nghêu rớt 1.1.3. Cuối ca sản xuất Bước 1: Dọn dẹp, tập trung hết nguyên vật liệu, dụng cụ nơi quy định. Hình 1.5.12: Dọn dẹp cuối ca 71 - Xếp gọn kệ để ráo, pa-lết, thùng chứa, thùng rửa (hình 1.5.13) Hình 1.5.13: Xếp gọn kệ Bước 2: Xối nước sạch. - Dùng thau xối nước hay dùng vòi xịt.(hình 1.5.14) - Xối nước, từ trên cao xuống dưới (từ bàn, đến nền). - Không được xịt mạnh làm văng nước bẩn. Hình 1.5.14: Xịt nước sàn Bước 3: Sử dụng chất tẩy rửa (xà phòng). Dùng bàn/ miếng chà chuyên dùng chà sạch bẩn, đặc biệt là nền Hình 1.5.15: Xà phòng và bàn chải chà nền Bước 4: Xối nước sạch chất khử trùng 72 Bước 5: Khử trùng clorin nồng độ 100 ÷ 200 ppm. 1.1.4. Đối với hệ thống thoát nước: - Vệ sinh và khử trùng cuối ngày sản xuất - Thực hiện: + Thu gom phần chất thải rắn + Chà rửa bằng xà phòng Vệ sinh định kỳ Định kỳ, theo quy định tại mỗi cơ sở sản xuất (khoảng 1 tháng) tiến hành vệ sinh trần, tường phía trên cao Các bước thực hiện như sau: Bước 1: Dọn dẹp - Chuyển toàn bộ nguyên vật liệu ra khỏi khu vực cần vệ sinh. - Che đậy máy, thiết bị. - Quét trần Bước 2: Dùng chất tẩy rửa - Lau tường, kính bằng chất tẩy rửa, nên dùng các hóa chất chuyên dùng. Bước 3: Xối nước sạch chất khử trùng Bước 4: Khử trùng clorin nồng độ 100 ÷ 200 ppm. Thu gom phế liệu Mục đích - Chất thải bao gồm phế liệu và phế thải, phế liệu chủ yếu là bán thành phẩm không đạt tiêu chuẩn về mặt cảm quan (chất lượng vẫn đảm bảo). - Cần lưu ý rằng phế liệu của công đoạn, sản phẩm này có thể là nguyên liệu đầu vào của của sản phẩm khác. Xử lý phế liệu đúng quy định nhằm mục đích: - Hạn chế lây nhiễm VSV từ phế liệu sang bán thành phẩm, sản phẩm. - Tận dụng phế liệu để sản xuất các sản phẩm khác nhằm tiết kiệm chi phí. - Giảm thiểu thải ra môi trường chất thải, góp phần tạo môt môi trường sống bền vững. - Đáp ứng các yêu cầu về pháp lý khi xuất khẩu thủy sản. Chuẩn bị Dụng cụ thu gom phế liệu: 73 - Dụng cụ chứa đựng: + Phải làm bằng vật liệu bền, không thấm nước, không rỉ sét, không bị ăn mòn, có bề mặt nhẵn, thoát nước tốt, dễ làm vệ sinh và khử trùng. + Được ghi rõ, hoặc có dấu hiệu phân biệt rõ với dụng cụ chứa sản phẩm. + Làm bằng vật liệu không thấm nước phù hợp, không bị ăn mòn. + Dễ làm vệ sinh (nếu dùng lại) hoặc tiêu huỷ được (nếu dùng 1 lần) + Có nắp đậy kín khi vận chuyển ra ngoài và khi để ở bên ngoài. - Hay dây chuyền vận chuyển: Một số cơ sở sản xuất lắp đặt hệ thống băng chuyền vận chuyển phế liệu. - Xe vận chuyển (nếu cần) - Chổi, đồ hốt để gom phế liệu rơi trên nền. Cách thực hiện Phế liệu được đưa ra ngoài bằng cửa riêng (hình 1.5.17) Hình 1.5.16: Phế liệu được chuyển ra ngoài bằng cửa riêng Hình 1.5.17: Vỏ nghêu ngoài bãi Phế liệu có thể là nguyên liệu sản xuất các mặt hàng khác vì thế trong một số trường hợp phải bảo quản băng nước đá. (hình 1.5.18, hình 1.5.19) 74 Hình 1.5.18. Phế liệu, nghêu rách, không xuất khẩu Hình 1.5.19. Nghêu thịt phế liệu được bảo quản Phế liệu rắn phải được thu gom và vận chuyển ra khỏi khu vực sản xuất ít nhất 2 giờ một lần trong thời gian hoạt động hay khi phế liệu đã đầy thùng. Gom phế liệu rơi vãi trên nền bằng cách quét và hốt, phải để riêng các phế liệu này (đối với phế liệu tiếp tục sản xuất các sản phẩm thực phẩm khác cho con người) Đối với các cơ sở sản xuất lớn, phế liệu vỏ nghêu được hệ thống băng tải đưa ra ngoài bãi, khi đủ nhiều thì xuất bán cho cho các xí nghệp chế biến thức ăn gia súc. (hình 1.5.20) Trong một số trường hợp, vỏ nghêu đẹp, đều cỡ được chọn giữ lại để chế biến nghêu nhồi. (hình 1.5.21) Hình 1.5.20: Vỏ nghêu đưa ra ngoài bằng băng chuyền Hình 1.5.21: Vỏ nghêu đẹp, đều cỡ dùng chế biến nghêu nhồi (MĐ04) Vệ sinh môi trường xung quanh Mục đích Quá trình vệ sinh nhằm tạo môi trường sạch, đẹp, thoáng mát xung quanh xưởng sản xuất, trong khuôn viên của cơ sở sản mục đích: - Hạn chế sự ô nhiễm không khí ảnh hưởng đến chất lượng thực phẩm. - Loại trừ và tiêu diệt các động vật gây hại. - Gây ấn tượng tốt với khách tham quan, khách hàng khi đến cơ sở sản xuất. - Tạo môi trường thoải mái cho học viên. Cách thực hiện Việc vệ sinh môi trường xung quanh được quy định tùy từng cơ sở sản xuất, do đặc thù của mỗi nơi là khác nhau. 75 Quá trình vệ sinh có thể thực hiện thường xuyên (quét dọn) thường có đội vệ sinh chuyên nghiệp. Khi cần hay sau khoảng vài tháng cơ sở sản xuất có thể huy động học viên góp sức dọn vệ sinh môi trường xung quanh. B. Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Các câu hỏi Câu hỏi số 1.5.1: Liệt kê những thời điểm cần làm vệ sinh nhà xưởng thường xuyên. 2. Các bài thực hành Bài thực hành số 1.5.1: Thực hiện vệ sinh tường, trần, màn cửa của xưởng chế biến. - Mục tiêu: Thực hiện, xử lý đúng các quy trình, quy định vệ sinh tường, trần, màn cửa của xưởng chế biến. - Nguồn lực: Nhà xưởng cần làm vệ sinh. Các chất vệ sinh và khử trùng (xà phòng, clorin), bàn chà (15 cái), miếng chà (15 miếng), thau pha xà phòng, vòi nước đi động, chổi quét (15 cái) - Cách thức tiến hành: Thực hiện bài tập theo nhóm - Nhiệm vụ của nhóm: Thực hiện vệ sinh theo vị trí cửa ra vào và màn/ cửa kính hay tường/ trần + Chuẩn bị dụng cụ vệ sinh, các chất tẩy rửa và khử trùng. + Thực hiện vệ sinh - Thời gian hoàn thành: 30-45 phút/nhóm. - Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được sau bài thực hành: + Cửa và màn/tường hay kính/trần sạch C. Ghi nhớ - Khử trùng chi có tác dụng khi bề mặt được làm sạch. - Nhớ vệ sinh, khử trùng nhà xưởng giữa ca sản xuất, trước và sau khi đi ăn cơm. - Chuyển phế liệu ra ngoài theo cửa chuyên dùng khi đầy, tránh làm rớt xuống nền khi vận chuyển. - Phế liệu của một công đoạn , sản phẩm có thể là nguyên liêu liệu của sản phẩm khác. - Tuyệt đối không dùng dụng cụ chứa đựng phế liệu để chứa bán thành phẩm nguyên liệu. 76 HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN I. Vị trí, tính chất của mô đun 1. Vị trí Mô đun vệ sinh trong cơ sở chế biến nhuyễn thể hai mảnh đông lạnh là mô đun chuyên môn nghề trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp của nghề ”Chế biến nhuyễn thể hai mảnh vỏ đông lạnh”. Mô đun này được bố trí học đầu tiên, trước các mô đun: tiếp nhận nguyên liệuchế biến nghêu vỏ; chế biến nghêu thịt; chế biến sò; cấp đông; bao gói; bảo quản. Mô đun cũng có thể giảng dạy độc lập theo yêu cầu của người học. 2. Tính chất Mô đun vệ sinh trong cơ sở chế biến nhuyễn thể hai mảnh đông lạnh là mô đun cơ sở, mang tính tích hợp giữa kiến thức và kỹ năng thực hành nhằm góp phần quan trọng trong việc đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm khi chế biến nhuyễn thể hai mảnh đông lạnh II. Mục tiêu - Trình bày được một số yếu tố ảnh hưởng đến an toàn thực phẩm; Biết yêu cầu đối với dụng cụ, trang thiết bị, nhà xưởng nhằm bảo đảm an toàn thực phẩm, vệ sinh an toàn lao động. - Nêu lên được các hành vi không được làm trong quá trình chế biến. - Mô tả được các bước công việc vệ sinh và khử trùng cá nhân, dụng cụ, máy và thiết bị, xưởng và môi trường xung quanh của cơ sở chế biến nhuyễn thể hai mảnh đông lạnh . - Xác định thời điểm và thực hiện đúng việc vệ sinh cá nhân, vệ sinh dụng cụ, thiết bị, nhà xưởng - Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, ý thức tiết kiệm, ý thức giữ vệ sinh, tác phong lao động công nghiệp. III. Nội dung chính của mô đun Mã bài Tên bài Loại bài dạy Địa điểm Thời gian Tổng số Lý thuyết Thực hành Kiểm tra* MĐ 01-01 Giới thiệu về an toàn thực phẩm Lý thuyết Lớp học 2 2 0 0 MĐ 01-02 Nguồn nước, tác nhân vệ sinh, dụng Tích hợp Lớp học - xưởng thực 8 2 6 0 77 Mã bài Tên bài Loại bài dạy Địa điểm Thời gian Tổng số Lý thuyết Thực hành Kiểm tra* cụ vệ sinh hành MĐ 01- 03 Vệ sinh cá nhân Tích hợp Lớp học - xưởng thực hành 16 4 12 0 MĐ 01- 04 Vệ sinh bề mặt tiếp xúc Tích hợp Lớp học - xưởng thực hành 20 2 16 2 MĐ 01- 05 Vệ sinh nhà xưởng Tích hợp Lớp học - xưởng thực hành 12 2 10 Kiểm tra hết mô đun 2 2 Cộng 60 12 44 4 * Ghi chú: Thời gian kiểm tra định kỳ được tính vào giờ thực hành (hoặc lý thuyết nếu là bài cung cấp kiến thức). IV. Hướng dẫn đánh giá kết quả học tập 4.1. Đánh giá câu hỏi Câu hỏi số 1.1.1: Hãy nhớ các khái niệm liên quan đến vấn đề an toàn thực phẩm, bằng cách khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất. Đáp án: 1a, 2a, 3b Câu hỏi số 1.1.2: Trình bày được một số điều kiện thuận lợi cho vi sinh vật gây hư hỏng thực phẩm hoạt động bằng cách khoanh tròn vào những điều kiện thuận lợi để vi sinh vật gây hư hỏng thực phẩm hoạt động và phát triển. Đáp án: 1a, 2a Câu hỏi số 1.2.1: Trình bày vai trò của nước, chất tẩy rửa, chất khử trùng; Phân biệt được chất tẩy rửa, khử trùng bằng cách khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất. 78 Đáp án:1d, 2a, Câu hỏi số 1.3.1: Trình bày quy định vệ sinh cá nhân (sức khỏe, hành vi) bằng cách đánh dấu vào phiếu kiểm tra bài. Đáp án:1 a,d, e. 2 a,c,d, f, g Câu hỏi số 1.4.1: Liệt kê 5 bề mặt tiếp xúc thường gặp trong chế biến nhuyễn thể hai mảnh vỏ đông lạnh. Đáp án: Liệt kê được 5 trong các loại bề mặt sau - Dụng cụ: dao, rổ, thớt, cây mài, thau, rổ - Thiết bị: Bàn/dây chuyền chế biến, cân, - Máy chế biến: Máy rửa, máy phân loại, ... - Bảo hộ lao động: Găng tay, tạp dề Câu hỏi số 1.4.2: Trình bày yêu cầu, nguyên tắc sử dụng dụng cụ, máy và thiết bị bằng cách đánh dấu vào phiếu câu hỏi sau: Đáp án: 1 b, d,e, f; 2 a, b, d Câu hỏi số 1.5.1: Liệt kê những thời điểm cần làm vệ sinh nhà xưởng. Đáp án: Liệt kê được những thời điểm sau - Đầu ca sản xuất - Giữa ca sản xuất - Khi thay đổi mặt hàng - Cuối ca sản xuất. 4.2. Đánh giá bài tập thực hành - Hướng dẫn các nhóm/cá nhân tự nhận xét, đánh giá kết quả bài thực hành (1-2 nhóm/cá nhân điển hình làm tốt hoặc chưa tốt theo quan sát của giáo viên) - Các nhóm/cá nhân khác đánh giá kết quả bài thực hành của nhóm được chọn - Giáo viên đưa ra nhận xét cuối cùng cho nhóm/cá nhân được chọn và cho cả lớp học. Việc đánh giá cụ thể bài thực hành theo bảng sau: Bài thực hành số 1.2.1: Kiểm tra được bột clorin, pha được dung dịch clorin với nồng độ, thể tích theo quy định. Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Tiêu chí 1: Kiểm tra clorin 79 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Clorin được chọn không vón cục, mịn, trắng. - Quan sát, so sánh với mẩu clorin đúng tiêu chuẩn. Tiêu chí 2: Pha dung dịch clorin đậm đặc theo quy định - Dụng cụ được chuẩn bị đúng, đầy đủ, sử dụng được (không hư) - Quan sát, đối chiếu với GMP - Clorin cân đúng khối lượng theo quy định. - Quan sát, cân. - Dung dịch clorin pha đúng nồng độ, thể tích quy định. - Quan sát, đo hay cân dung dịch, dùng giấy đo nồng độ clorin. Tiêu chí 3: pha dung dịch clorin cần sử dụng với nồng độ quy định. - Dụng cụ được chuẩn bị đúng, đầy đủ, sử dụng được (không hư) - Quan sát, đối chiếu với GMP - Thể tích dung dịch đậm đặc được lấy đúng yêu cầu. - Quan sát, đối chiếu bảng quy định pha clorin, cân hay đo thể tích dung dịch. - Dung dịch clorin pha đúng nồng độ, thể tích quy định. - Quan sát, đo dung dịch để xác định thể tích, dùng giấy đo nồng độ clorin. Bài thực hành số 1.3.1: Chọn lựa đúng loại BHLĐ phù hợp với công việc, thực hiện đúng quy trình vệ sinh cá nhân. Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Tiêu chí 1: Chọn bảo hộ lao động - BHLĐ được chọn phù hợp với công việc được phân công. - Quan sát, đối chiếu với hình mẩu. Tiêu chí 2: Thực hiện vệ sinh cá nhân. - BHLĐ được mặc đúng nơi quy định, đúng thứ tự quy định. - Quan sát. - Tay được rửa và khử trùng đúng quy trình. - Quan sát, ghi hình để học viên nhận xét khi xem lại. 80 Bài thực hành số 1.4.1: Thực hiện vệ sinh và khử trùng dụng cụ, máy và thiết bị. Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Tiêu chí 1: Chuẩn bị dụng cụ vệ sinh, các chất tẩy rửa và khử trùng - Dụng cụ vệ sinh, các chất tẩy rửa và khử trùng được chuẩn bị đúng quy định, đầy đủ - Quan sát, so sách với SSOP. - Kiểm tra dụng cụ còn sử dụng được hay không. - Dùng giấy đo nồng độ clorin kiểm tra dung dịch khử trùng Tiêu chí 2: Thực hiện vệ sinh và khử trùng - Các bước thực hiện đúng theo thứ tự quy trình. - Quan sát, sau mỗi công đoạn dùng tay hay giấy quỳ để kiểm tra. Lưu ý các vị trí khó vệ sinh. - Dụng cụ/máy và thiết bị được làm sạch. - Quan sát, kiểm tra bằng cảm quan, nếu cần lấy mẩu để kiểm tra vi sinh. - Dụng cụ/máy và thiết bị được sắp xếp gọn gàng, đúng vị trí quy định. - Quan sát, đối chiếu với sơ đồ bố trí của xưởng chế biến. Bài thực hành số 1.5.1: Thực hiện vệ sinh tường, trần, màn cửa của xưởng chế biến. Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Tiêu chí 1: Chuẩn bị dụng cụ vệ sinh, các chất tẩy rửa và khử trùng - Dụng cụ vệ sinh, các chất tẩy rửa và khử trùng được chuẩn bị đúng quy định, đầy đủ. - Quan sát, so sách với SSOP. - Kiểm tra dụng cụ còn sử dụng được hay không. - Dùng giấy đo nồng độ clorin kiểm tra dung dịch khử trùng Tiêu chí 2: Thực hiện vệ sinh. - Các bước thực hiện được đúng theo thứ tự quy trình. - Quan sát, sau mỗi công đoạn dùng tay hay giấy quỳ để kiểm tra. Lưu ý các vị trí khó vệ sinh. - Cửa và màn/tường hay kính/trần - Quan sát, kiểm tra bằng cảm quan, 81 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá được làm sạch. nếu cần lấy mẩu để kiểm tra vi sinh. V. Tài liệu tham khảo [1]. Boyens Druck, Heide (Trịnh Hồng Hà, Huỳnh Lê Tâm dịch) (2001), Hướng dẫn vệ sinh trong công nghiệp chế biến thủy sản,NXB Nông nghiệp, Hà Nội. [2]. Hans Henrik Huss, Mike Dillon, Simon Derrick (Nguyễn Hoài Nam dịch) (2008), Hướng dẫn quản lý vệ sinh trong chế biến thủy sản, NXB Hồng Đức, Hà Nội. [3]. Hiệp hội chế biến và xuất khẩu thủy sản Việt Nam (VASEP) (2008), Các quy trình vệ sinh trong chế biến thủy sản và sản phẩm thủy sản, Giáo trình đào tạo của Liên minh HACCP thủy sản Hoa Kỳ, NXB Nông nghiệp, Hà Nội. 82 DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP NGHỀ CHẾ BIẾN NHUYỄN THỂ HAI MẢNH VỎ ĐÔNG LẠNH (Theo Quyết định số 874/QĐ-BNN-TCCB, ngày 20 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1. Chủ nhiệm: Bà Nguyễn Trọng Ánh Tuyết 2. Phó chủ nhiệm: Ông Hoàng Ngọc Thịnh 3. Thư ký: Bà Nguyễn Thị Yến 4. Các ủy viên: - Bà Nguyễn Thị Phương Thảo - Bà Lê Hoàng Mai - Bà Đinh Thị Tuyết - Ông Nguyễn Nam Vinh. 83 DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CHƯƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP NGHỀ CHẾ BIẾN NHUYỄN THỂ HAI MẢNH VỎ ĐÔNG LẠNH (Theo Quyết định số 2033 /QĐ-BNN-TCCB ngày 24 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1. Chủ tịch: Bà Huỳnh Thị Kim Cúc 2. Thư ký: Ông Nguyễn Văn Lân 4. Các ủy viên: - Ông Trần Bảo Thạch - Bà Ngô Thị Ngọc Anh - Ông Trần Ngọc Phụng./.
File đính kèm:
- giao_trinh_ve_sinh_trong_che_bien_nhuyen_the_hai_manh_vo_don.pdf